Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Trương Công Định

TRƯỜNG THCS

TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1:

a/ Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được trong môi trường ẩm ướt?

b/ Tại sao người ta nói “ thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hạn” ?

c/ Em có nhận xét gì về sự xuất hiện và phát triển của giới thực vật?

Câu 2:

         Trên một đồng lúa có các loài  động vật sau: rầy nâu, bọ ngựa, ốc bươu vàng, chuột, ếch đồng, bọ xít, rắn sọc dưa, thằn lằn.

a/ Trong các loài động vật  ở trên, loài nào được coi là thiên địch?

b/ Em hãy đưa ra các biện pháp để ngăn chặn hay giảm bớt tác động của các loài sinh vật có hại ở trên gây ra, mà không gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khoẻ con người? 

Câu 3:

Trình bày mối quan hệ về chức năng giữa bộ xương, hệ cơ, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa ở người

Câu 4

1. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống?

2. Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống? Cho ví dụ cụ thể.

Câu 5

1. Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái biển? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển.

2. Khống chế sinh học là gì? Nêu ý nghĩa của khống chế sinh học. Lấy một số ví dụ về hiện tượng này trong thực tiễn sản xuất.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

Câu 1

a/ - Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có bó mạch dẫn ở thân, lá, tất nhiên cả ở rễ à Chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh.

- Việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt. Điều đó giải thích tại sao Rêu chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt và sống thành từng đám, kích thước thường nhỏ bé.

b/ Thực vật góp phần  hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:

- Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ chũng tạo thành sông, suối… góp phần tránh hạn hán.

- Ngoài ra, tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng …. Góp phần hạn chế lũ lút trên trái đất.

c/ - Giới thực vật xuất hiện dần dần từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp nhất . Sự xuất hiện của thực vật gắn liền với sự thay đổi của điều kiện sống theo hướng thích nghi.

- Quá trình phát triển của giới thực vật có 3 giai đoạn chính:

+ Sự xuất hiện của các cơ thể ở nước

+ Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện

+ Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt do một gen qui định. Đem gieo các hạt đậu Hà Lan màu vàng thu được các cây (P). Cho các cây (P) tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ F1 thu được 99% hạt màu vàng và 1% hạt màu xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt ở đậu Hà Lan không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

1. Hãy xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P.

2. Cho các cây hạt vàng thế hệ F1 tự thụ phấn nghiêm ngặt thu được đời F2. Tính theo lý thuyết, cây hạt vàng thuần chủng đời F2 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

Câu 2

1. Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những nội dung cơ bản nào?

2. Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy xác định kiểu gen của thế hệ P để đời F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3: 1.

Câu 3

1. Tìm những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.

2. Ở một loài động vật có kiểu NST giới tính XX, XY. Xét một gen gồm 2 alen A và a. Hãy viết các kiểu gen có thể có trong quần thể. Biết rằng không có đột biến xảy ra.

Câu 4

1. Phân tử ADN được cấu tạo theo những nguyên tắc nào? Nêu chức năng của ADN.

2. Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 350, giữa U với X bằng 250. Gen tạo ra mARN có hiệu số giữa T với X bằng 25% số nuclêôtit của gen.

a. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen.

            b. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mARN nếu tất cả X của gen đều tập trung trên mạch gốc.

Câu 5

1. Một nhóm gồm 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau đã lấy nguyên liệu của môi trường nội bào tương đương 5040 NST đơn, tất cả các tế bào con tạo thành sau nguyên phân có 5120 NST. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi tế bào.

2. Ở một cơ thể động vật có cặp NST giới tính XY. Xét một tế bào có ba cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là Aa, Bb và Dd giảm phân phát sinh giao tử. Nếu ở kì sau của giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li, giảm phân II bình thường, khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra mấy loại giao tử? Gồm những loại giao tử nào? Biết rằng các cặp nhiễm sắc thể Aa và Dd giảm phân bình thường.

3. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Một đột biến gen là có hại có thể trở thành có lợi trong trường hợp nào?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1. Xác định tỷ lệ mỗi loại kiểu gen ở thế hệ P

- Cho các cây có hạt vàng tự thụ phấn, đời F1 xuất hiện cả hạt vàng và hạt xanh → Hạt vàng (A) là trội hoàn toàn so với hạt xanh (a) và hạt vàng thế hệ P có 2 kiểu gen là AA và Aa. Ở thế hệ P, gọi tỷ lệ kiểu gen AA là: x → Tỷ lệ kiểu gen Aa là: 1 - x.

- Khi cho các cây P tự thụ phấn, đời F1 thu được 1% hạt xanh có kiểu gen aa → Tỷ lệ kiểu gen aa ở đời F1 là:  \(\frac{{1 - x}}{4} \to \frac{{1 - x}}{4}\) = 0,01 → x = 0,96

Vậy ở thế hệ P, tỷ lệ kiểu gen AA là 0,96 (96%), tỷ lệ kiểu gen Aa là 0,04 (4%)

2. Ở đời F1, tỷ lệ kiểu gen như sau: 0,97AA; 0,02 Aa; 0,01 aa

* Trong số các cây hạt vàng ở đời F1, tỷ lệ kiểu gen AA và Aa như sau: \(\frac{{97}}{{99}}\)AA; \(\frac{{2}}{{99}}\)Aa.

* Vì chỉ có các cây hạt vàng đời F1 tự thụ phấn → Ở đời F2, tỷ lệ cây hạt vàng thuần chủng (AA) chiếm tỷ lệ là: \(\frac{{97}}{{99}} + \frac{2}{{99}}x\frac{{\left( {1 - \frac{1}{2}} \right)}}{2} = \frac{{97}}{{99}} + \frac{1}{{198}} = \frac{{195}}{{198}}\)

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

a. Trong nguyên phân, hãy nêu tóm tắt các sự kiện nào diễn ra có tính chu kì?

b. Giải thích tại sao ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST phải đóng xoắn tối đa, sau đó lại dãn xoắn ở kì cuối?

 

Câu 2:  

a. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:

 Gen (một đoạn của ADN)  mARN  Protein  Tính trạng

b. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

 

Câu 3:  Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? Điều gì đã xảy ra khi phân tử ADN con tạo ra qua nhân đôi khác với phân tử ADN mẹ?

 

Câu 4: Trong thực tế hoa của những cây trồng bằng hạt thường cho nhiều biến dị về màu hoa hơn hoa những cây trồng theo phương pháp giâm, chiết, ghép. Hãy giải thích vì sao như vậy?

 

Câu 6: Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tính trạng trội là trội hoàn toàn.

a. Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử nào? Tỉ lệ mỗi loại?

b. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen: AaBbDDEe x aabbddee. Hãy xác định, số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ các loại  kiểu hình xuất hiện ở đời F1.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Trong nguyên phân, các sự kiện diễn ra có tính chu kì như:

- NST duỗi xoắn  đóng xoắn  duỗi xoắn

- NST ở thể đơn  thể kép  thể đơn

- Màng nhân tiêu biến  màng nhân tái hiện

- Thoi phân bào hình thành  thoi phân bào tiêu biến

b. Giải thích:

- Các NST cần đóng xoắn tối đa để dễ di chuyển phân li về hai cực tế bào mà không bị rối.

- Sau khi phân chia xong, các NST phải duỗi xoắn thì các gen mới phiên mả được.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 : ( 6 điểm )

  1. Nêu các chức năng của NST và giải thích nhờ những đặc điểm cấu tạo và hoạt động nào mà NST thực hiện được chức năng đó ?
  2. Nguyên phân là gì ? Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng, phát triển của cơ thể.

 

Câu 2 : ( 4 điểm )

         So sánh định luật phân li độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính trạng ?

 

Câu 3 : ( 5 điểm )

         Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài, người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả như sau đây:

         - Phép lai 1: cái lông đen  x  đực lông nâu   à F1 : đều lông đen

         - Phép lai 2: cái lông đen  x  đực lông trắng à F1 : đều lông đen

   - Phép lai 3: cái lông nâu  x  đực lông trắng à F1 : đều lông nâu

a) Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F1 của từng phép lai.

b) Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào ? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.       

 

Câu 4 : ( 2 điểm )

         Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 512NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc lần phân bào II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con ?

 

Câu 5 : ( 3 điểm )

        Giả sử có một cặp NST tương đồng mang các đoạn phân bố theo trật tự sau:

  • NST thứ nhất : ABCDEF
  • NST thứ hai : abcdef

5.1 Khi giảm phân cho các tế bào sinh dục chứa một NST trong các trường hợp sau:

a) Xuất hiện các giao tử :  ABCD, abcdefef

b) Xuất hiện các giao tử :  ABABCDEF, abdcef

5.2 Khi giảm cho các tế bào sinh dục chứa một cặp NST trong các trường hợp sau:

a) Xuất hiện giao tử :  ABCDEF, abcdef

b) Xuất hiện giao tử :  ABCDEF, ABCDEF

         Hãy xác định dạng đột biến trong các trường hợp nêu trên.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a) NST có hai chức năng là chứa đựng thông tin di truyền và truyền thông tin di truyền qua các thế hệ.

+ Đặc điểm của NST giúp nó thực hiện chức năng chứa đựng thông tin di truyền: đó là do trong NST có chứa phân tử ADN và trên phân tử ADN là các gen chứa thông tin qui định các tính trạng của cơ thể.

+ Các đặc điểm của NST giúp nó thực hiện chức năng truyền thông tin di truyền.

- NST có khả năng tự nhân đôi dựa trên cơ sở nhân đôi của phân tử của ADN nằm trong nó và nhờ vậy mà thông tin di truyền của ADN trong NST được nhân đôi lên.

- NST có hoạt động phân li trong quá trình phân bào.

- Cơ chế nhân đôi kết hợp với phân li NST đã giúp cho thông tin di truyền trên NST được truyền cho các tế bào con khi tế bào mẹ phân chia.

 

b) Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

+ Ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền: nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể ở các loài sinh sản vô tính.

- Bộ NST đặc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa hai cơ chế là nhân đôi NST( xảy ra ở kì trung gian) và phân li NST (xảy ra ở kì sau)

+ Ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh trưởng, phát triển cơ thể

- Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cho sự sinh trưởng của các mô, cơ quan và nhờ đó tạo cho cơ thể đa bào lớn lên được.

- Ở các mô, cơ quan, cơ thể còn non thì tốc độ nguyên phân diễn ra mạnh. Khi các mô, cơ quan đạt khối lượng tối hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế.

- Nguyên phân còn tạo ra các tế bào mới để bù đắp các tế bào của các mô bị tổn thương hoặc thay thế các tế bào già, chết.

----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-----

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể?

 

Câu 2: Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp  gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin,gen lặn a nằm trên  nhiễm sắc thể thứ hai có1350 Ađênin.

  • Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
  • Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng  từng loại nuclêôtit của các gen trong tế bào là bao nhiêu?
  • Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì  khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử  là bao nhiêu?

 

Câu 3:

Ở đậu Hà Lan alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ hạt trên các cây F1 và F2? Biết ở đậu Hà Lan tự thụ phấn nghiêm ngặt.

 

Câu 4: Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tính trạng trội là trội hoàn toàn.

a. Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử nào? Tỉ lệ mỗi loại?

b. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen: AaBbDDEe x aabbddee. Hãy xác định, số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ các loại  kiểu hình xuất hiện ở đời F1.

 

Câu 5:

Trình bày mối quan hệ về chức năng giữa bộ xương, hệ cơ, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa ở người

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể.

* Cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể

  - Đối với loài sinh sản hữu tính:

   + Qua các thế hệ khác nhau của tế bào trong cùng một cơ thể, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định nhờ cơ chế nguyên phân.

    Sự kiện chính là là sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian và sự phân li đồng đều nhiễm sắc thể ở kì sau đảm bảo hai tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống hệt mẹ.

   + Qua các thế hệ khác nhau của cơ thể bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định nhờ sự kết hợp của ba cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

   Các sự kiện quan trọng nhất là sự nhân đôi, phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể tương đồng có nguồn gốc từ bố và mẹ trong thụ tinh  ( giảm phân tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), thụ tinh khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).

  - Đối với loài sinh sản sinh dưỡng: bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ khác nhau của tế bào và qua các thế hệ khác nhau của cơ thể đều nhờ cơ chế nguyên phân.

    Sự kiện chính là là sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian và sự phân li đồng đều nhiễm sắc thể ở kì sau đảm bảo hai tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống hệt mẹ.


-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Trương Công Định. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?