Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Nguyễn Huệ

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 ( 2,0 điểm )

         kiểu hình ở F1 trong các trường hợp sau:

a.Cây quả đỏ  x  cây quả vàng

                 b.Cây quả đỏ x cây quả đỏ

Câu 2 ( 2,0 điểm )

a/ Ở một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Một tế bào tiến hành giảm phân bình thường, tính số lượng NST trong mỗi tế bào con ở kì sau I và kì sau II

b/ Khi giảm phân và thụ tinh bình thường, trong tế bào của một loài giao phối, hai cặp NST tương đồng kí hiệu Mm và Nn sẽ cho các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?

Câu 3 ( 3,0 điểm )

a/ Mô tả cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J.Oatxơn và F.Crick

b/ Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?

c/ Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. Nêu mối quan hệ giữa hoạt động của ADN và hoạt động của gen. 

            Câu 4 ( 1,0 điểm )

Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen bình thường (A) và không có đột biến xẩy ra trong phả hệ này.

a. Viết các kiểu gen có thể có của các cá thể thuộc thế hệ I và III.

   b. Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu? Viết cách tính.

Câu 5 ( 2,0 điểm )

         a/ Vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng?

b/ Các sinh vật cùng loài hỗ trợ và cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào?

c/ Hãy cho biết các ví dụ sau thuộc mối quan hệ nào ( cộng sinh, hội sinh, hợp tác, cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật khác, kí sinh )?

-   Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.

  • Hươu, nai, hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai khống chế số lượng hổ và số lượng hổ khống chế số lượng hươu nai.
  • Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu bò.
  • Cá ép bám vào rùa biển nhờ đó cá được đưa đi xa.        

ĐÁP ÁN

Câu 1

a.

- Sơ đồ lai từ P →  F1 :  

Pt/c. BBdd (quả đỏ, dạng bầu dục) x  bbDD(quả vàng, dạng tròn )

GPt/c:  Bd                                                bD

           F1: Tỉ lệ kiểu gen :   100%BbDd

                 Tỉ lệ kiểu hình : 100% đỏ, tròn

b.

-Sơ đồ lai từ F1  →  F2

F1:      BbDd                                      x                           bbdd

GF1 : BD = Bd  = bD = bd = 25%                                    bd

 F2 : Tỉ lệ kiểu gen : BbDd 25% : Bbdd 25%  :  bbDd 25% : 25% bbdd

              Tỉ lệ kiểu hình : 25% đỏ, tròn : 25% đỏ, bầu : 25% vàng, tròn : 25% vàng, bầu

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: (4.0 điểm)

Trình bày chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu?

Câu 2: (2,0 điểm)

         Hãy giải thích vì sao máu từ phổi về tim đến các tế bào có màu đỏ tươi? Máu từ tế bào về tim và phổi có màu đỏ thẩm?

Câu 3: (3.0 điểm)

a) Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Xác định số kiểu giao tử có thể tạo ra từ các cá thể có kiểu gen như sau: AabbDd; aaBbDd; AaBbDd; AaBbDDEe? Viết kí hiệu các loại giao tử đó?

b) Nếu chỉ xét 3 cặp alen Aa; Bb và Dd. Kiểu gen của bố mẹ có thể như thế nào, khi chúng tạo ra số kiểu giao tử theo từng trường hợp sau đây: 1 kiểu giao tử; 4 kiểu giao tử?

Câu 4: (3.0 điểm)

         Ba Nam nhóm máu O, mẹ nhóm máu AB, Nam có nhóm máu A.

a) Bạn Nam băn khoăn mình có thể nhận được máu từ ba hay mẹ? Em gái của Nam có nhóm máu B vậy có thể nhận được máu từ ba hay mẹ không?

b) Em hãy lập sơ đồ truyền máu có thể xảy ra giữa những người trong gia đình Nam?

Câu 5: (4.0 điểm)

         Năm tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 1280 nhiễm sắc thể đơn. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Xác định:

         a) Bộ nhiễm sắc thể của loài và tên của loài đó?

         b) Tổng số lần nguyên phân của tất cả các tế bào sinh dục sơ khai? Tổng số tế bào con được tạo ra qua nguyên phân?

Câu 6: (4.0 điểm)

Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

         a) Viết các kiểu gen quy định cây thân cao, quả tròn và cây thân thấp, quả bầu dục?

         b) Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như thế nào (viết sơ đồ lai) để:

         - F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1

         - F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1

ĐÁP ÁN

Số câu

Nội dung

 

 

 

 

Câu 1

- Chức năng của huyết tương:

+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.

+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.

- Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2

- Chức năng của bạch cầu: Tham gia bảo vệ cơ thể chống lại một số tác nhân gây bệnh.

- Chức năng của tiểu cầu: Tham gia vào quá trình đông máu.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (2.0 điểm)

Ngoài cơ quan phân tích thị giác, thính giác cơ thể người còn có cơ quan phân tích nào nữa? Nêu đặc điểm các cơ quan phân tích đó?

Câu 2: (2,0 điểm)

a) Quan sát tranh cho biết cung phản xạ trên gồm những thành phần nào?

b) Phản xạ tay chạm phải vật nóng thì rụt tay lại là phản xạ có điều kiện hay không điều kiện? Vì sao?

         Câu 3: (3.0 điểm)      

         Một gen có 5 alen sẽ tạo ra mấy kiểu gen? Mấy kiểu giao phối tự do?

Câu 4: (4.0 điểm)

         Phát biểu sau đây là đúng hay sai? Vì sao?

         a. Nguyên phân là quá trình phân bào xảy ra ở các tế bào sinh dục sơ khai.

         b. Tính trạng chất lượng là tính trạng cân, đo, đong, đếm được.

         c. Kì sau của giảm phân 1 các NST kép tách thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn phân li về mỗi cực của tế bào.

         d. Hiện tượng phân tính là hiện tượng con lai không có sự phân ly tính trạng theo nhiều hướng khác nhau.

Câu 5: (5,0 điểm) Ở vịt nhà có bộ NST  2n = 80. Có nhóm tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân. Số NST trong các tế bào của nhóm ở 2 trạng thái khác nhau và người ta đếm được có tổng số NST kép đang xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và số NST đơn đang phân li về các cực tế bào bằng  2480, trong đó số NST kép ít hơn só NST đơn là 80.Hãy xác định:

a. Các tế bào trong nhóm đã cho đang nguyên phân ở kì nào? Số lượng tế bào của mỗi kì là bao nhiêu?

b. Kết thúc đợt nguyên phân đang xét thì số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu và chúng chứa bao nhiêu NST?

Câu 6: (4,0 điểm) Ở đậu Hà Lan tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt do hai cặp gen phân li độc lập quy định:

Gen A: hạt vàng, gen a: hạt xanh, gen B: hạt trơn, gen b: hạt nhăn.

a. Bố và mẹ thuần chủng khác nhau một cặp tính trạng về hình dạng hạt thì đời con F1, F2 có kiểu gen, kiểu hình như thế nào? Sơ đồ lai?

                     b. Tìm kiểu gen, kiểu hình của bố và mẹ biết rằng đời con F1 phân tính theo tỉ lệ: 1 vàng, trơn: 1vàng, nhăn: 1xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. 

ĐÁP ÁN

 

Số câu

Nội dung

 

 

 

 

Câu 1

(2.0 điểm)

 

 

 

- Ngoài cơ quan phân tích thị giác, thính giác cơ thể người còn có cơ quan phân tích khứu giác, vị giác, xúc giác.

 - Đặc điểm các cơ quan đó:

+ Khứu giác: Bộ phận thụ cảm là các tế bào khứu giác nằm ở phần trên xoang mũi, dây thần kinh khứu giác, trung ương ở võ đại não. Giúp cơ thể nhận biết cảm giác về mùi.

+ Vị giác: Bộ phận thụ cảm là các chồi vị giác chủ yếu nằm trên màng nhày của lưỡi, dây thần kinh hướng tâm, trung ương ở võ đại não. Giúp cơ thể nhận biết cảm giác về vị.

+ Xúc giác: Bộ phận thụ cảm phân bố không đều khắp bề mặt da, dây thần kinh hướng tâm, trung ương ở võ đại não. Giúp cơ thể nhận biết cảm giác về sự vật, nhiệt, đau đớn...

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (2.0 điểm)

         Tại sao gọi bệnh AIDS là “hội chứng suy giảm miễn dịch” ?

Câu 2: (2,0 điểm)

                     Bảng 1. Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim

Các ngăn tim co

Nơi máu được bơm tới

Tâm nhĩ trái co

 

Tâm nhĩ phải co

 

Tâm thất trái co

 

Tâm thất phải co

 

a) Em hãy hoàn thành bảng 1?

b) Giải thích vì sao thành cơ tâm thất trái lại dày nhất?

Câu 3: (3.0 điểm)                                                          

         Ở một loài động vật, có 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen là AabbDd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Số loại trứng thực tế có thể có là bao nhiêu? Hãy viết kiểu gen tương ứng với số loại trứng thực tế nói trên?

Câu 4: (4.0 điểm)

         Phát biểu sau đây là đúng hay sai? Vì sao?

         a. Tính trội hoàn toàn là trường hợp gen qui định tính trạng trội không lấn át hoàn toàn gen qui định tính trạng lặn.

         b. Trên cặp NST tương đồng, các alen tồn tại từng cặp gồm hai alen gọi là gen đa alen

         c. NST mang gen có bản chất là ADN có vai trò quan trọng đối với sự di truyền.

         d. Ở gà 2n = 78. Một tế bào gà đang ở kì sau của giảm phân II. Số nhiễm sắc thể trong tế bào đó bằng 156 NST đơn.

Câu 5: (5.0 điểm)

         Ở vịt có 2n = 80. Cho rằng, một nhóm tế bào sinh dục đực của vịt nhà đang giảm phân có tổng số NST đơn và kép bằng 8000, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 1600. Số NST ở kì giữa, kì sau lần phân bào I, kì giữa lần phân bào II tương ứng với tỉ lệ 1:3:2. Số NST còn lại là ở kì sau lần phân bào II. Em hãy xác định:

a. Số tế bào ở mỗi kì nói trên?

b. Số tinh trùng được tạo ra từ nhóm tế bào nói trên?

Câu 6: (4.0 điểm)

         Ở lúa tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập. Cho thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về chín muộn, hạt tròn. Không viết sơ đồ lai, em hãy xác định:

a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?

b. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 ?

 

ĐÁP ÁN

Số câu

Nội dung

 

 

Câu 1

(2.0 điểm)

* Bệnh AIDS là “hội chứng suy giảm miễn dịch:

- Virut HIV là nguyên nhân gây ra bệnh AIDS

- Virut này gây nhiễm trên chính bạch cầu limpho T, gây rối loạn chức năng của bạch cầu này làm cơ thể người bệnh mất khả năng chống lại các vi khuẩn, vi rút... và thường chết bởi các bệnh cơ hội do các vi khuẩn, vi rút khác gây ra như bệnh lao, bệnh sởi... gọi là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (3,0 điểm)

         Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự giống và khác nhau trong phân li kiểu gen hoặc kiểu hình ở F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính trạng có hiện tượng trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn? Cho ví dụ minh họa.

 

Câu 2 (3,0 điểm)

         Một loài động vật đơn tính có cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cá thể (A) thuộc loài này có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới tính ở cùng một lần phân bào. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính của cá thể (A) thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8 hợp tử XO. Biết rằng 25% số giao tử bình thường của cá thể (A) đều được thụ tinh với giao tử bình thường tạo ra 23 hợp tử XX và 23 hợp tử XY.

         a. Xác định giới tính của cá thể (A). Quá trình rối loạn phân li cặp NST giới tính của cá thể (A) xảy ra ở giảm phân I hay giảm phân II? Giải thích.

         b. Tính tỉ lệ phần trăm giao tử đột biến tạo ra trong quá trình giảm phân của cá thể (A).

 

Câu 3 (2,0 điểm)

         Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST.

 

Câu 4 (2,0 điểm)

            Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?

 

Câu 5 (1,5 điểm)

         Khi nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây Nguyên xuất hiện rất  nhiều thông “mạ”. Sau đó có hiện tượng nhiều cây thông non bị chết.

         a. Hiện tượng trên được gọi là gì? Giải thích.

         b. Hiện tượng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Vai trò của mối quan hệ sinh thái đó?

 

Câu 6 (2,5 điểm)

         Ở sinh vật nhân sơ, một gen do đột biến mất một đoạn làm nuclêôtit loại ađênin giảm đi \(\frac{1}{5}\), loại xitôzin giảm đi \(\frac{1}{10}\) so với khi chưa đột biến. Sau khi bị đột biến, gen có chiều dài 2193A0. Biết rằng khi chưa bị đột biến, gen có ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit.

         Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến.

 

Câu 7 (2,5 điểm)

         Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.

         Tính tỉ lệ để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được đứa con trai đầu lòng không bị bệnh.

 

Câu 8 (3,5 điểm)

         Ở một loài thực vật, khi lai hai cây hoa thuần chủng thu được F1 đều là hoa kép, đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, giả thiết ở F2  có một trong những tỉ lệ phân tính sau:

         a. Trường hợp 1:     3 hoa kép, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.

         b. Trường hợp 2:      9 hoa kép, đỏ: 3 hoa kép, trắng: 3 hoa đơn, đỏ: 1 hoa đơn, trắng.

         Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.

         Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho hai trường hợp trên.

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Nguyễn Huệ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?