TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRUNG TRỰC | ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: ( 5 điểm)
Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 2 cây cà chua khác, kết quả thu được:
- Với cây thứ nhất: 150 quả đỏ, tròn; 151 quả đỏ, dẹt; 51 quả vàng, tròn; 50 quả vàng, dẹt.
- Với cây thứ hai: 180 quả đỏ, tròn; 181 quả vàng, tròn; 61 quả đỏ, dẹt; 60 quả vàng, dẹt.
Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết các sơ đồ lai minh họa.
Câu 2: (5,5 điểm)
Đem lai giữa cặp bố mẹ cây quả to, vị chua với cây quả nhỏ, vị ngọt thu được F1: 100% cây quả to, vị ngọt. Tiếp tục cho F1 lai với cây I, đời F2 thu được:
123 cây quả to, vị ngọt
121 cây quả to, vị chua
39 cây quả nhỏ, vị ngọt
42 cây quả nhỏ, vị chua
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng
1. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên.
2. Xác định kiểu gen của P, F1 và cây I. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
3. Muốn đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì kiểu gen của P có thể như thế nào?
Câu 3: (2,5 điểm) Trong thực tế hoa của những cây trồng bằng hạt thường cho nhiều biến dị về màu hoa hơn hoa những cây trồng theo phương pháp giâm, chiết, ghép. Hãy giải thích vì sao như vậy?
Câu 4: ( 3 điểm) Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tính trạng trội là trội hoàn toàn.
a. Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử nào? Tỉ lệ mỗi loại?
b. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen: AaBbDDEe x aabbddee. Hãy xác định, số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ các loại kiểu hình xuất hiện ở đời F1.
Câu 5: (4 điểm) Cho biết ở người tính trạng mắt nâu, mắt đen, tóc quăn, tóc thẳng là các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập với nhau. Xét gia đình ông C : Bố mẹ đều mắt nâu, tóc quăn. Sinh ra được 4 người con: Đứa đầu mắt nâu tóc quăn, đứa thứ 2 mắt nâu tóc thẳng, đứa thứ 3 mắt đen tóc quăn, đứa thứ 4 mắt đen tóc thẳng.
a/Hãy cho biết tính trạng là trội, tính trạng nào là lặn?
b/ Tìm kiểu gen bố mẹ và kiểu gen chắc có ở những người con trong gia đình?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
Câu1: ( 5 điểm)
| * Ở phép lai với cây thứ nhất : - Xét riêng từng cặp tính trạng : + Đỏ:vàng = 3:1 → Đỏ là tính trạng trội (A), vàng là tính trạng lặn (a) → F1 x cây 1: Aa x Aa (1) + Tròn:dẹt = 1:1 → F1 x cây 1: Bb x bb (2) F2-1: (3 đỏ: 1 vàng) x (1 tròn: 1 dẹt) = 3 đỏ, tròn: 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, tròn: 1 vàng, dẹt → 2 cặp tính trạng này PLĐL với nhau. * Ở phép lai với cây thứ hai Tròn:dẹt = 3:1 → tròn là tính trạng trội (B), dẹt là tính trạng lặn (b) → F1 x cây 2: Bb x Bb (3) Đỏ : vàng = 1 : 1 → F1 x cây 2: Aa x aa (4) (1), (2), (3), (4)→ F1 có kiểu gen AaBb , Kiểu hình: đỏ, tròn → cây thứ nhất Aabb (đỏ, dẹt) → cây thứ hai aaBb (vàng, tròn) → P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB KH: đỏ, tròn x vàng, dẹt hoặc đỏ, dẹt x vàng, tròn Viết sơ đồ lai từ P đến F1; viết sơ đồ lai F1 với cây thứ nhất và thứ hai |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1:(4,0 điểm)
So sánh quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập.
Câu 2:(3điểm)
Thế hệ bố mẹ có các kiểu gen AABB; aabb. Em hãy trình bày phương pháp tạo ra kiểu gen AAbb. Biết rằng các gen trội hoàn toàn.
Câu 3. (4,0 điểm)
Tế bào một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kí hiệu: AaBbDdXY.
a) Hãy xác định tên và giới tính của loài này?
b) Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
c) Hãy viết kí hiệu các nhiễm sắc thể khi tế bào đang ở vào: Kì giữa 1 và kì cuối 2 của giảm phân.
Câu 4. (4 điểm).
Prôtêin bình thường có 90 axit amin. Khi prôtêin này bị đột biến thì axit amin thứ 60 của nó bị thay thế bằng một axit amin mới.
a) Loại đột biến gen nào có thể sinh ra prôtein đột biến trên?
b) Đột biến gen là gì? Nêu các tính chất và vai trò của đột biến gen tự nhiên trong qúa trình tiến hoá.
Câu 5. (5điểm)
Một gen cấu trúc có 45 chu kì xoắn, và có G = 30% nhân đôi liên tiếp 6 đợt. Mỗi gen con phiên mã 3 lần, Mỗi phân tử mARN cho 5 ribôxôm trượt qua để tổng hợp prôtêin.
a) Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu?
b) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp để cho gen tái bản?
c) Số lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu?
d) Tính số lượng phân tử prôtêin được tổng hợp, số lượng axit amin mà môi trường cung cấp để tổng hợp nên các phân tử prôtêin.
e) Trong quá trình tổng hợp prôtêin đã giải phóng ra bao nhiêu phân tử nước và hình thành bao nhiêu liên kết peptit?
ĐÁP ÁN
Câu | Đáp án | ||||
Câu 1 | + Giống nhau: - Đều có điều kiện nghiệm đúng giống: bố mẹ đem lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn, số lượng con lai phải đủ lớn. - F2 đềucó sự phân li tính trạng - Sự di truyền các cặp tính trạng đều dựa trên 2 cơ chế: sự phân li các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp tự do trong thụ tinh tạo ra hợp tử. + Khác nhau:
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Thành phần của máu gồm:
A. Nước mô và các tế bào máu. B. Nước mô và bạch huyết.
C. Huyết tương và bạch huyết. D. Huyết tương và các tế bào máu.
Câu 2: Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:
A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi. B. Trao đổi khí ở tế bào.
C. Trao đổi khí ở phổi và tế bào. D. Quá trình hít thở sâu.
Câu 3: Ở người trưởng thành, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
Câu 4: Khi nghiên cứu về vệ sinh hô hấp có các phát biểu sau:
(1) Luyện tập thể dục thể thao đều đặn.
(2) Tập thở và tăng nhịp thở thường xuyên từ bé.
(3) Khói thuốc lá có thể gây ung thư phổi.
(4) Tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé.
(5) Những trường hợp ngất, chết đột ngột trong phòng kín có đốt sưởi bằng than tổ ong.
Để có một hệ hô hấp khỏe mạnh cần:
A. (2), (3). B. (4), (5). C. (1), (2). D. (1), (4).
Câu 5: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định
A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội.
C. kiểu gen của tất cả các tính trạng.
D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
Câu 6: Vì nguyên nhân cơ bản nào, lai phân tích cho phép xác định được kiểu gen của đối tượng đem lại?
A. Vì dựa vào tỉ lệ phân li kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
B. Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
C. Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất.
D. Vì phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình.
Câu 7: Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh
A. mức độ tiến hoá của loài. B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. D. số lượng gen của mỗi loài.
Câu 8: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST. B. số lượng, hình thái NST.
C. số lượng, cấu trúc NST. D. số lượng không đổi.
Câu 9: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Câu 10: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
A. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
C. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
D. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau.
Câu 11: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100Å. Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào ? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Mất một cặp A – T.
C. Thêm một cặp G – X.
D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
Câu 12: Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào khác nhau nào?
A. Đột biến gen là biến dị di truyền còn biến dị tổ hợp là biến dị tổ hợp thì không di truyền.
B. Đối với sự tiến hóa của loài thì đột biến gen có vai trò quan trọng hơn; đột biến gen xuất hiện đột ngột gián đoạn còn biến dị tổ hợp có thể định hướng trước.
C. Đột biến gen làm gen thay đổi cấu trúc còn biến dị tổ hợp thì không.
D. Nguyên nhân của đột biến gen là do tác nhân môi trường còn biến dị tổ hợp là do sự tổ hợp lại vật chất di truyến vốn có của bố mẹ cho con qua giảm phân và thụ tinh.
Câu 13 : Trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, tỉ lệ đặc thù nào sau đây cho phép nhận biết trường hợp trội không hoàn toàn:
A. 1 : 2 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1. D. 3 : 1.
Câu 14: Ở đậu Hà Lan, trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, khi cho các cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menđen đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình như thế nào?
A. 100% đồng tính. B. 100% phân tính.
C. 1/3 cho F3 đồng tính ; 2/3 cho F3 phân tính 3:1.
D. 2/3 cho F3 đồng tính ; 1/3 cho F3 phân tính 3:1.
Câu 15: Ở ruồi giấm, thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so với cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ
A. 4 xám, dài : 1 đen, cụt. B. 3 xám, dài : 1 đen, cụt.
C. 2 xám, dài : 1 đen, cụt. D. 1 xám, dài : 1 đen, cụt.
Câu 16: Một gen có số liên kết Hidro là 1920 và số liên kết hóa trị là 2718. Số Nucleotit mỗi loại của gen trên là:
A. A=T= 240, G= X= 560 B. A=T= 120, G= X= 560
C. A=T= 120, G= X= 280 D. A=T= 240, G= X= 1120
Câu 17: Ở một loài, 2n = 24. Quan sát tế bào của cơ thể, thấy có 25 NST. Dạng đột biến nào sau đây đã sảy ra:
A. Dị bội thể một nhiễm B. Đa bội thể một nhiễm.
C. Dị bội thể tam nhiễm. D. Đa bội thể tam bội.
Câu 18: Trong tế bào một loài giao phối 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa, Bb khi giảm phân sẽ cho ra các tổ hợp NST nào ở tế bào con?
A. AA, BB, aa, bb. C. AB, Ab, aB, aa.
B. Ab, aB, AA, BB. D. AB, Ab, aB, ab.
Câu 19: Một gen dài 5100Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.
A. 15000 ribônuclêôtit. B. 7500 ribônuclêôtit.
C. 8000 ribônuclêôtit. D. 14000 ribônuclêôtit.
Câu 20: Một gen có 1200 nu thực hiện sao mã 2 lần tạo các mARN. Mỗi mARN con đều cho 1 Riboxom trượt qua để tổng hợp Protein. Số phân tử Protein và số axit amin của protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ các ARN đó là:
A. Một phân tử Protein và mỗi phân tử có 200 a xít amin
B. Hai phân tử Protein và mỗi phân tử có 199 a xít amin
C. Hai phân tử Protein và mỗi phân tử có 198 a xít amin
D. Bốn phân tử Protein và mỗi phân tử có 198 a xít amin
II. PHẦN TỰ LUẬN: (10 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm):
Ở đậu Hà Lan:
Gen H quy định hoa tím, gen h quy định hoa trắng.
Gen B quy định hạt bóng, gen b quy định hạt nhăn.
Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST khác nhau và không xuất hiện tính trạng trung gian.
a) Tổ hợp 2 cặp tính trạng về màu hoa và đặc điểm của hạt thì ở đậu Hà Lan có bao nhiêu kiểu hình? Liệt kê các kiểu hình đó.
b) Viết các kiểu gen có thể cho mỗi loại kiểu hình.
c) Viết các loại giao tử có thể được tạo ra từ mỗi kiểu gen quy định hai cặp tính trạng trên.
d) Viết các kiểu gen thuần chủng và kiểu gen không thần chủng quy định hai cặp tính trạng trên.
Câu 2. (2,0 điểm):
1. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (một đoạn của ADN) à mARN à Protein à Tính trạng
Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
2. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? Điều gì đã xảy ra khi phân tử ADN con tạo ra qua nhân đôi khác với phân tử ADN mẹ?
Câu 3. (1,0 điểm):
Hãy cho biết những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến?
Câu 4. (2,0 điểm):
Một đoạn phân tử ADN có 250 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định:
a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c. Khi gen tự nhân đôi 5 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
Câu 5. (3,0 điểm)
Ở một loài côn trùng, cho P: Thân xám, cánh dài X Thân đen, cánh ngắn; F1: 100% xám, dài.
Cho F1 lai với một cơ thể khác (dị hợp tử 1 cặp gen). Giả sử rằng F2 xuất hiện một trong hai trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: F2 → 2 xám, dài : 1 xám, ngắn : 1 đen, ngắn.
+ Trường hợp 2: F2 → 3 xám, dài : 3 xám, ngắn : 1 đen, dài : 1 đen, ngắn.
Biện luận và viết sơ đồ lai đối với từng trường hợp? Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10,0 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | A, B | B | D | D | B | C | A | C | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | B,D | A | C | D | B | C | D | B | C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: ( 3,5 điểm)
a.Hãy cho biết prôtêin được phân giải và hấp thụ như thế nào trong hệ tiêu hóa của người?
b.Huyết áp là gì ? Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích rõ lí do: Khi ngủ, khi chạy, khi sợ hãi.
c. Tại sao những người sống ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người sống ở đồng bằng ?
Câu 2: ( 4,5 điểm )
a.Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
b.Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN
c. Biến dị tổ hợp là gì ? Vì sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn so với các loài sinh sản vô tính ?
Câu 3: ( 3 điểm)
a.Một NST có trình tự các gen phân bố : ABCDE ∙ FGH
Cho biết A,B,C,D,E,F,G,H: kí hiệu các gen trên NST, (∙) Tâm động
Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự ABCDE ∙ FG
- Xác định dạng đột biến
- Nếu dạng đột biến xảy ra ở cặp NST số 21 ở người thì gây hậu quả gì ?
b.Phân biệt thường biến với đột biến
Câu 4: ( 2,5 điểm )
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp ; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặpgen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
a.Xác định tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBB x aaBb
b.Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 37,5% cây cao,hoa đỏ : 37,5% cây cao, hoa trắng : 12,5 % cây thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thấp ,hoa trắng.
Câu 5 ( 3,5 điểm )
a.Ở một tế bào của một loài đang giảm phân, các NST đang xếp thành 1 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, tổng số NST trong tế bào là 22 NST. Tế bào đang ở kì nào của giảm phân và bộ NST lưỡng bôi của loài là bao nhiêu ?
b.Một tế bào xôma của loại trên đang tiến hành nguyên phân. Tính số NST kép, số NST đơn, số tâm động ,số crômatit có trong tế bào ở kì đầu và kì sau của quá trình nguyên phân này. Biết rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
c. Có năm tế bào mầm đực của loài trên nguyên phân liên tiếp 3 lần để trở thành tinh bào bậc I và giảm phân. Các tinh trùng tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 6,25%
- Tính số hợp tử được tạo ra và số NST có trong các hợp tử
- Nếu hiệu xuất thụ tinh của trứng là 50% thì phải cần có bao nhiêu noãn bào bậc I cần cho sự tạo ra số hợp tử nói trên.
Câu 6: ( 3 điểm )
Gen A có hiệu số % giữa nuclêôtit guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20% và có 4050 liên kết hiđrô
a.Tính chiều dài của gen
b.Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trinh này.
c. Tính số lượng từng loại của nuclêôtit của gen có trong tế bào khi tế bào đó đang ở kì giữa của nguyên phân?
ĐÁP ÁN
Câu | Sơ lược lời giải |
1 ( 3,5 điểm) |
- Tiêu hóa ở miệng là cơ học ( nghiền nhỏ), dịch dạ dày có axit HCl về enzim pepsin giúp phân giải 1 phần protein ( cắt thành đoạn ngắn ) - Dịch tụy, dịch ruột có enzim tripsin phân giải protein thành các axit amin và ruột non chỉ hấp thụ được các axit amin
- Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp sẽ thấp hơn so với khi thấp - Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng - Khi sợ hãi andrenalin tiết ra nhiều làm co mạch máu, tim đạp nhanh dẫn đến tăng huyết áp c. * Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì: + Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm. + Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người . |
-----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Nguyễn Trung Trực. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: