TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021 MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 50p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (VD): Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ \(x=2.cos\left( 2\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm \(t=0,25s\), chất điểm có li độ bằng
A. \(\sqrt{3}cm\)
B. \(-\sqrt{3}cm\)
C. \(2cm\)
D. \(-2cm\)
Câu 2 (TH): Vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại \({{v}_{0}}\). Chu kỳ dao động của vật là:
A. \(\frac{{{v}_{0}}}{2\pi A}\)
B. \(\frac{2\pi A}{{{v}_{0}}}\)
C. \(\frac{A}{2\pi {{v}_{0}}}\)
D. \(\frac{2\pi {{v}_{0}}}{A}\)
Câu 3 (TH): Sóng cơ ngang truyền được trong các môi trường
A. rắn, lỏng, chân không.
B. chỉ lan truyền được trong chân không.
C. rắn.
D. rắn, lỏng, khí.
Câu 4 (VD): Một sóng cơ lan truyền trên mặt nước với bước sóng \(\lambda =12cm\). Hai điểm M , N trên bề mặt chất lỏng trên có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng \(d=5cm\) sẽ dao động lệch pha nhau một góc
A. \(\frac{2\pi }{3}\)
B. \(\frac{5\pi }{6}\)
C. \(\frac{3\pi }{4}\)
D. \(2\pi \)
Câu 5 (VD): Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương có li độ dao động lần lượt là \({{x}_{1}}=Acos\omega t;{{x}_{2}}={{A}_{2}}cos\left( \omega t+\pi \right)\). Biên độ của dao động tổng hợp là:
A. \({{A}_{1}}+{{A}_{2}}\)
B. \(\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\)
C. \(\frac{{{A}_{1}}+{{A}_{2}}}{2}\)
D. \(\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}\)
Câu 6 (VD): Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, con lắc đơn có chiều dài dây treo l dao động điều hoà với chu kì T, con lắc đơn có chiều dài dây treo \(\frac{l}{2}\) dao động điều hoà với chu kì là:
A. \(2T\)
B. \(\frac{T}{2}\)
C. \(\frac{T}{\sqrt{2}}\)
D. \(\sqrt{2}T\)
Câu 7 (VD): Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=5cos\left( 2\pi t-\frac{\pi }{6} \right)cm;\) \({{x}_{2}}=5cos\left( 2\pi t-\frac{\pi }{2} \right)cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là:
A. \(10cm\) B. \(5\sqrt{2}cm\) C. \(5cm\) D. \(5\sqrt{3}cm\)
Câu 8 (NB): Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là:
A. \(v=\frac{1}{f}=\frac{T}{\lambda }\)
B. \(\lambda =\frac{v}{T}=vf\)
C. \(f=\frac{1}{T}=\frac{v}{\lambda }\)
D. \(\lambda =\frac{T}{v}=\frac{f}{v}\)
Câu 9 (VD): Một điện trở \({{R}_{1}}\) được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong \(r=4\Omega \) thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là \({{I}_{1}}=1,2A\). Nếu mắc thêm một điện trở \({{R}_{2}}=2\Omega \) nối tiếp với điện trở \({{R}_{1}}\) thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là \({{I}_{2}}=1A\). Trị số của điện trở \({{R}_{1}}\) là:
A. 8Ω B. 6Ω C. 3Ω D. 4Ω
Câu 10 (VD): Một vật sáng AB cho ảnh qua thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8m. Ảnh thu được cao gấp 0,2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 25cm B. \(-25cm\) C. 12cm D. \(-12cm\)
...
Đáp án
1-D | 2-B | 3-C | 4-B | 5-B | 6-C | 7-D | 8-C | 9-B | 10-A |
11-C | 12-A | 13-A | 14-C | 15-A | 16-C | 17-A | 18-A | 19-D | 20-B |
21-D | 22-D | 23-A | 24-B | 25-B | 26-A | 27-D | 28-D | 29-C | 30-B |
31-A | 32-D | 33-A | 34-B | 35-D | 36-C | 37-C | 38-A | 39-D | 40-B |
---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (TH). Đặt điện áp u = U\(\sqrt{2}\)cos ωt vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là
A. \(\frac{{{u}^{2}}}{{{U}^{2}}}+\frac{{{i}^{2}}}{{{I}^{2}}}=\frac{1}{4}\)
B. \(\frac{{{u}^{2}}}{{{U}^{2}}}+\frac{{{i}^{2}}}{{{I}^{2}}}=1\)
C. \(\frac{{{u}^{2}}}{{{U}^{2}}}+\frac{{{i}^{2}}}{{{I}^{2}}}=2\)
D. \(\frac{{{u}^{2}}}{{{U}^{2}}}+\frac{{{i}^{2}}}{{{I}^{2}}}=\frac{1}{2}\)
Câu 2 (NB). Cho đồng vị hạt nhân \(_{27}^{60}Co\). Gọi e là điện tích nguyên tố. Điện tích của hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) là
A. 60e B. -60e C. 27e D. -27e
Câu 3 (TH). Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f.
B. màu cam và tần số 1,5f.
C. màu cam và tần số f.
D. màu tím và tần số 1,5f.
Câu 4 (TH). Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng. Khi vật chuyển động nhanh dần theo chiều dương thì giá trị của li độ x và vận tốc v là:
A. x > 0 và v > 0
B. x < 0 và v > 0
C. x < 0 và v < 0
D. x > 0 và v < 0
Câu 5 (VDT). Sóng điện từ có tần số 10MHz truyền trong chân không với bước sóng là:
A. 3m B. 6m C. 60m D. 30m
Câu 6 (VDT). Đặt điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt{2}\)cos ωt vào hai đầu một điện trở thuần R = 110V thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2A. Giá trị của U bằng:
A.220\(\sqrt{2}\) V B. 220V C. 110V D. 110\(\sqrt{2}\) V
Câu 7 (VDT). Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của êlectron có bán kính là r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng N có bán kính là
A. 132,5.10-11 m. B. 84,8.10-11 m. C. 21,2.10-11 m. D. 47,7.10-11 m.
Câu 8 (VDT). Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là
A. 6. B. 3. C. 8. D. 2.
Câu 9 (VDT). Con lắc đơn đặt tại nơi gia tốc trọng trường g = 10 = p2 (m/s2), chiều dài dây treo là 64 cm. Kích thích cho con lắc dao động nhỏ. Chu kỳ dao động là
A. 16 s B. 8 s C. 1,6 s D. 0,8 s
Câu 10 (VDT). Hạt nhân \(_{92}^{235}U\) có năng lượng liên kết là 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 5,45 MeV/nuclôn
B. 12,47 MeV/nuclôn
C. 7,59 MeV/nuclôn
D. 19,39 MeV/nuclôn
...
ĐÁP ÁN
1-C | 2-C | 3-C | 4-B | 5-D | 6-B | 7-B | 8-A | 9-C | 10-C |
11-C | 12-A | 13-D | 14-D | 15-A | 16-A | 17-A | 18-A | 19-B | 20-A |
21-A | 22-B | 23-C | 24-B | 25-A | 26-C | 27-B | 28-B | 29-D | 30-B |
31-D | 32-C | 33-B | 34-D | 35-A | 36-B | 37-B | 38-B | 39-C | 40-D |
---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1(NB): Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi \right)\). Vận tốc của vật có biểu thức là
A. \(x=\omega A\cos \left( \omega t+\varphi \right)\)
B. \(x=-\omega A\sin \left( \omega t+\varphi \right)\)
C. \(x=-A\sin \left( \omega t+\varphi \right)\)
D. \(x=\omega A\sin \left( \omega t+\varphi \right)\)
Câu 2(NB): Ánh sáng không có tính chất sau:
A. Có vận tốc lớn vô hạn.
B. Có truyền trong chân không .
C. Có thể truyền trong môi trường vật chất.
D. Có mang theo năng lượng.
Câu 3(NB): Quang phổ liên tục
A. Phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
B. Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C. Không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D. Phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát
Câu 4(TH): Chiếu bức xạ điện tử có bước sóng \(\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }\) vào tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,3624\(\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ m}\)(được đặt cô lập và trung hòa điện) thì điện thế cực đại của nó là 3 (V). Cho hằng số Plăng, tốc độ ánh sáng trong chân không và điện tích electron lần lượt là \(6,{{625.10}^{-34}}\text{Js}\,,\,\,{{3.10}^{8}}\left( \text{m/s} \right)\text{,}\,-\text{1,6}\text{.1}{{\text{0}}^{-19}}\left( \text{C} \right)\,\). Tính bước sóng \(\text{ }\!\!\lambda\!\!\text{ }\)
A. 0,1132\(\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ m}\)
B. 0,1932\(\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ m}\)
C. 0,4932\(\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ m}\)
D. 0,0932\(\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ m}\)
Câu 5(TH): Hai vạch quang phổ ứng với các dịch chuyển từ quỹ đạo L về K và từ M về L của nguyên tử hiđro có bước sóng lần lượt là \({{\lambda }_{1}}=1216\left( {{A}^{0}} \right),\text{ }{{\lambda }_{2}}=6563\left( {{A}^{0}} \right).\) Biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là \(-1,51\) (eV). Cho eV = 1,6.10–19J, hằng số Plăng \(\text{h}=6,{{625.10}^{34}}\text{J}\text{.s}\) và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Tính mức năng lượng của trạng thái cơ bản theo đơn vị (eV).
A. –13,6 eV.
B. –13,62 eV.
C. –13,64 eV.
D. –13,43 eV.
Câu 6(TH): Biết số Avôgađrô là 6,02.1023 /mol. Tính số phân tử oxy trong một gam khí oxy O2 (O = 15,999)
A. 376.1020
B. 188.1020
C. 99.1020
D. 198.1020
Câu 7(TH): Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và \(d+10\) (cm) thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là \({{2.10}^{-6}}\text{ }N\) và \({{5.10}^{-7}}N.\) Giá trị của d là
A. 5 cm B. 20 cm C. 2,5 cm D. 10 cm
Câu 8(TH): Khi mắc điện trở \({{R}_{1}}=4\,\Omega \) vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ \({{I}_{1}}=0,5\,A\). Khi mắc điện trở \({{R}_{2}}=10\,\Omega \) thì dòng điện trong mạch là \({{I}_{2}}=0,25\,A\). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 3 V và 2 \(\Omega \)
B. 2 V và 3 \(\Omega \)
C. 6V và 3\(\Omega \)
D. 3V và 4\(\Omega \)
Câu 9(NB): Câu nào dưới đây nói về các loại chất bán dẫn là không đúng?
A. Bán dẫn tinh khiết là loại chất bán dẫn chỉ chứa các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học và có mật độ electron dẫn bằng mật độ lỗ trống.
B. Bán dẫn tạp chất là loại chất bán dẫn có mật độ nguyên tử tạp chất lớn hơn rất nhiều mật độ các hạt tải điện.
C. Bán dẫn loại n là loại chất bán dẫn có mật độ các electron dẫn lớn hơn rất nhiều mật độ lỗ trống.
D. Bán dẫn loại p là loại chất bán dẫn có mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron dẫn.
Câu 10(TH): Một khung dây hình vuông cạnh 5 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 8.10-4 T. Từ thông qua hình vuông đó bằng 10-6 Wb. Tính góc hợp giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến của hình vuông đó.
A. α = 0°.
B. α = 30°.
C. α = 60°.
D. α = 90°.
...
ĐÁP ÁN
1-C | 2-B | 3-B | 4-D | 5-D | 6-B | 7-D | 8-D | 9-B | 10-C |
11-C | 12-B | 13-A | 14-B | 15-B | 16-B | 17-A | 18-B | 19-C | 20-D |
21-B | 22-A | 23-A | 24-B | 25-B | 26-B | 27-B | 28-A | 29-B | 30-C |
31-A | 32-C | 33-D | 34-B | 35-A | 36-B | 37-D | 38-D | 39-A | 40-A |
---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Hãy chọn câu đúng. Để truyền các tín hiệu truyền hình vô tuyến, người ta thường dùng các sóng điện từ có tần số vào khoảng
A. vài kHz
B. vài MHz
C. vài chục MHz
D. vài nghìn MHz
Câu 2. Trong các hạt nhân \(_{82}^{206}Pb;\ _{90}^{234}Th;\ _{88}^{226}Ra;\ _{92}^{235}U\) hạt nhân nào có nhiều notron nhất?
A. \(_{90}^{234}Th\).
B. \(_{88}^{226}Ra\).
C. \(_{92}^{235}U\).
D. \(_{82}^{206}Pb\).
Câu 3. Đặt điện áp xoay chiều \(u=120\sqrt{2}\cos \left( 120\pi t \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, điện trở R có thể thay đổi được. Thay đổi R thì thấy công suất của mạch điện có giá trị cực đại là 320 W, và tìm được hai giá trị khác nhau của điện trở là \({{R}_{1}}\) và \({{R}_{2}}\) với \({{R}_{1}}=0,5625{{R}_{2}}\), cho công suất tiêu thụ trên mạch điện bằng nhau. Giá trị của \({{R}_{1}}\) là:
A. \(20,25\ \Omega \).
B. \(28,75\ \Omega \).
C. \(30\ \Omega \).
D. \(16,875\ \Omega \).
Câu 4. Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
A. màu tím và tần số f.
B. màu cam và tần số 1,5f.
C. màu cam và tần số f.
D. màu tím và tần số 1,5f.
Câu 5. Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=120\cos \left( 120\pi t \right)V\) vào hai đầu mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Trong mỗi phút, dòng điện trong mạch đổi chiều bao nhiêu lần?
A. 3600. B. 7200. C. 360. D. 720.
Câu 6. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa bằng dòng điện xoay chiều, nếu toàn bộ hao phí là do tỏa nhiệt trên đường dây thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải tỉ lệ nghịch với:
A. thời gian truyền tải điện năng.
B. chiều dài đường dây truyền tải điện.
C. bình phương điện áp hiệu dụng đưa lên đường truyền.
D. bình phương công suất truyền tải.
Câu 7. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
D. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.
Câu 8. Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài của con lắc là \(119\pm 1cm\), chu kì dao động nhỏ của nó là \(2,20\pm 0,01s\). Lấy \({{\pi }^{2}}=9,87\) và bỏ qua sai số của π. Gia tốc trọng trường mà học sinh đó đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A. \(g=9,7\pm 0,2\)m/s2
B. \(g=9,8\pm 0,1\)m/s2
C. \(g=9,7\pm 0,1\)m/s2
D. \(g=9,8\pm 0,2\)m/s2
Câu 9. Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần \(R=40\ \Omega \) mắc nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f. Điện áp hiệu dụng trên cuộn dây khi đó là \({{U}_{D}}=100\ V\). Dòng điện trong mạch lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với điện áp giữa hai đầu mạch và lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp trên cuộn dây. Công suất tiêu thụ của mạch điện bằng:
A. 700 W.
B. 345,5 W.
C. 405 W.
D. 375 W.
Câu 10. Một ấm điện sử dụng sợi đốt để đun nước. Giả sử ta có hai sợi đốt có điện trở khác nhau \({{R}_{1}}\) và \({{R}_{2}}\). Biết rằng khi sử dụng sợi \({{R}_{1}}\) thì nước trong ấm sôi sau thời gian 10 phút, còn nếu sử dụng sợi \({{R}_{2}}\) để đun cùng một lượng nước trong cùng điều kiện thì nước sôi sau thời gian 40 phút. Giả sử hiệu suất sử dụng điện để đun nước là 100%. Nếu dùng cả hai sợi đốt mắc nối tiếp để đun cùng một lượng nước giống như trên thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian là:
A. 8 phút.
B. 50 phút.
C. 30 phút.
D. 20 phút.
...
---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Tia nào sau đây không được tạo thành bởi các phôtôn?
A. Tia \(\gamma \).
B. Tia laze.
C. Tia hồng ngoại.
D. Tia \(\alpha \).
Câu 2: Trong phản ứng hạt nhân \({}_{1}^{2}H+{}_{1}^{2}H\to {}_{2}^{3}He+{}_{0}^{1}n,\) hai hạt nhân \({}_{1}^{2}H\)có động năng như nhau \({{K}_{1}}\), động năng của hạt nhân \({}_{2}^{3}H\) và nơtrôn lần lượt là \({{K}_{2}}\) và \({{K}_{3}}\). Hệ thức nào sau đây đúng?
A. \(2{{K}_{1}}\ge {{K}_{2}}+{{K}_{3}}\).
B. \(2{{K}_{1}}\le {{K}_{2}}+{{K}_{3}}\).
C. \(2{{K}_{1}}>{{K}_{2}}+{{K}_{3}}\).
D. \(2{{K}_{1}}<{{K}_{2}}+{{K}_{3}}\).
Câu 3: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch không phân nhánh có cường độ được cho bởi biểu thức \(i=2\cos \left( \omega t \right)\)A. Biên độ của dòng điện này là
A. 2 A. B. 1 A. C. 3 A. D. 4 A.
Câu 4: Một con lắc đơn chiều dài \(l=80\) cm đang dao động điều hòa trong trường trọng lực gia tốc trọng trường \(g=10\)m/s2. Biên độ góc dao động của con lắc là \({{8}^{0}}\). Vật nhỏ của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng có tốc độ là
A. 39,46 cm/s.
B. 22,62 cm/s.
C. 41,78 cm/s.
D. 37,76 cm/s.
Câu 5: Sóng FM tại Quảng Bình có tần số 93 MHz, bước sóng của sóng này là
A. 3,8 m. B. 3,2 m. C. 0,9 m. D. 9,3 m.
Câu 6: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp hiệu dụng \(U\) tạo bởi nguồn phát có công suất \(P\), công suất của dòng điện thu được ở thứ cấp là
A. \(P\). B. \(\frac{P}{2}\). C. \(2P\). D. \(\frac{P}{4}\).
Câu 7: Một mạch dao động \(LC\) lí tưởng đang có dao động điện từ với tần số góc \(\omega \), nếu \({{u}_{L}}\) là điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây, \(q\) là điện tích trên một bản tụ. Đáp án đúng là
A. \(u\) cùng pha so với \(q\).
B. \(u\) ngược pha so với \(q\).
C. \(u\) vuông pha so với \(q\).
D. \(u\) lệch pha bất kì so với \(q\).
Câu 8: Người ta tạo ra sóng cơ hình sin trên một sợi dây đàn hồi căng ngang bằng cách, khi \(t=0\) cho đầu \(O\) của sợi dây bắt đầu dao động điều hòa theo phương thẳng đứng đi lên, khi đầu dây này lên tới điểm cao nhất lần đầu tiên thì sóng đã truyền trên dây được quãng đường 2 cm. Bước sóng của sóng này bằng
A. 4 cm. B. 6 cm. C. 8 cm. D. 2 cm.
Câu 9: Đặt hai điện tích điểm trong điện môi có hằng số điện môi \(\varepsilon \), so với trong không khí thì lực tương tác giữa chúng sẽ
A. tăng lên \(\varepsilon \) lần.
B. tăng lên \({{\varepsilon }^{2}}\) lần.
C. giảm đi\(\varepsilon \)lần.
D. tăng lên\(3\varepsilon \)lần.
Câu 10: Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ \(n\) thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi công thức \({{E}_{n}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}\) eV (với \(n=1,2,3\),…) và bán kính quỹ đạo electron trong nguyên tử hidro có giá trị nhỏ nhất là \({{r}_{0}}=5,{{3.10}^{-11}}\) m. Nếu kích thích nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản bằng cách chiếu vào nó một photon có năng lượng 12,08 eV thì bán kính quỹ đạo của electron trong nguyên tử sẽ tăng thêm \(\Delta r\). Giá trị của \(\Delta r\) là
A. \(24,{{7.10}^{-11}}\)m.
B. \(51,{{8.10}^{-11}}\)m.
C. \(42,{{4.10}^{-11}}\) m.
D. \(10,{{6.10}^{-11}}\)m.
...
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | C | A | A | B | A | C | C | C | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | C | B | C | B | B | C | D | D | D |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | B | B | C | B | D | C | B | C | A |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | B | A | C | D | C | B | C | A | A |
---(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Võ Thị Sáu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!