TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIỆT DŨNG | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021 MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 50p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Trong phản ứng hạt nhân: \({}_{9}^{19}F+p\to {}_{8}^{16}O+X\), hạt X là
A. êlectron.
B. pôzitron.
C. prôtôn.
D. hạt \(\alpha .\)
Câu 2. Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{1}^{2}H+{}_{1}^{2}H\to {}_{2}^{4}He\). Đây là
A. Phản ứng phân hạch. B. Phản ứng thu năng lượng.
C. Phản ứng nhiệt hạch. D. Hiện tượng phóng xạ hạt nhân.
Câu 3. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc \(\omega \). Cơ năng dao động của chất điểm là
A. \(\frac{1}{4}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}.\)
B. \(m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}.\)
C. \(\frac{1}{2}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}.\)
D. \(\frac{1}{3}m{{\omega }^{2}}{{A}^{2}}.\)
Câu 4. Trong thí nghiệm Y-âng với ánh sáng trắng, thay kính lọc sắc theo thứ tự là: vàng, lục, tím. Khoảng vân được đo bằng i1, i2, i3 thì
A. \({{i}_{1}}={{i}_{2}}={{i}_{3}}.\)
B. \({{i}_{1}}<{{i}_{2}}={{i}_{3}}.\)
C. \({{i}_{1}}>{{i}_{2}}>{{i}_{3}}.\)
D. \({{i}_{1}}<{{i}_{2}}<{{i}_{3}}.\)
Câu 5. Ba con lắc lò xo có khối lượng vật nặng lần lượt là \({{m}_{1}}=75g,\,{{m}_{2}}=87g\) và \({{m}_{3}}=78g\) và các lò xo có độ cứng là \({{k}_{1}}={{k}_{2}}=2{{k}_{3}},\) dao động điều hòa với tần số lần lượt là f1, f2 và f3. Chọn sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần về độ lớn.
A. f1, f3; f2.
B. f2, f3; f1.
C. f1, f2; f3.
D. f2, f1; f3.
Câu 6. Thành phần nằm ngang của từ trường trái đất bằng \({{3.10}^{-5}}T,\) thành phần thẳng đứng rất nhỏ có thể bỏ qua. Một proton chuyển động theo phương ngang theo chiều từ Tây sang Đông thì lực Lorenxơ tác dụng lên nó bằng trọng lượng của nó, biết khối lượng của proton là \(1,{{67.10}^{-27}}kg\) và điện tích của nó là \(1,{{6.10}^{-19}}C.\) Lấy \(g=10m/{{s}^{2}}.\) Tốc độ của proton là
A. \({{3.10}^{-3}}m/s.\)
B. \(2,{{5.10}^{-3}}m/s.\)
C. \(1,{{5.10}^{-3}}m/s.\)
D. \(3,{{5.10}^{-3}}m/s.\)
Câu 7. Cho hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt \({{x}_{1}}=2\cos (\omega t)\,cm,{{x}_{2}}=4\cos (\omega t+\pi )\,cm.\) Ở thời điểm bất kì, ta luôn có
A. \(\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}=-\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}=-\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=-\frac{1}{2}.\)
C. \(\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}=\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=\frac{1}{2}.\)
D. \(\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}=\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=-\frac{1}{2}.\)
Câu 8. Một nguồn sóng có phương trình \({{u}_{o}}=6\cos (\omega t)\,\,cm\)tạo ra sóng cơ lan truyền trong không gian. Phương trình sóng của phần tử môi trường tại điểm nằm cách nguồn sóng đoạn d là \(u=6\cos \left( 2\pi \left( \frac{t}{0,5}-\frac{d}{5} \right) \right)\,\,cm\)với d có đơn vị mét, t có đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
A. v = 10 m/s.
B. v =100 m/s.
C. v= 10 cm/s.
D. v = 100 cm/s.
Câu 9. Hai đoạn mạch xoay chiều X và Y đều gồm các phần tử điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây mắc nối tiếp. Khi mắc X vào một nguồn điện xoay chiều thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua X là 1A. Khi mắc Y vào nguồn điện trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua Y là 2A. Nếu mắc nối tiếp X và Y vào nguồn điện trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch không thể nhận giá trị
A. \(\frac{2}{3}A.\) B. \(\frac{1}{3}A.\) C. \(2A.\) D. 1A.
Câu 10. Người ta muốn truyền đi một công suất 100 kW từ một trạm phát điện với điện áp hiệu dụng 4000 V bằng dây dẫn có điện trở \(2\Omega \) đến nơi tiêu thụ. Cho hệ số công suất là \(\cos \varphi =1.\)Hiệu suất truyền tải điện bằng
A. 91,54%.
B. 98,75%.
C. 92,56%.
D. 87,53%.
...
Đáp án
1-D | 2-C | 3-C | 4-C | 5-C | 6-D | 7-D | 8-A | 9-B | 10-B |
11-B | 12-B | 13-D | 14-C | 15-A | 16-B | 17-C | 18-B | 19-B | 20-C |
21-B | 22-A | 23-A | 24-C | 25-D | 26-B | 27-C | 28-C | 29-B | 30-D |
31-C | 32-C | 33-C | 34-B | 35-A | 36-A | 37-B | 38-C | 39-B | 40-D |
---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Một con lắc lò xo có vật nặng m = 200 g dao động điều hòa với tần số f = 5 Hz. Lấy p2 = 10. Độ cứng của lò xo này là:
A. 50 N/m. B. 100 N/m. C. 150 N/m. D. 200 N/m.
Câu 2. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1 mC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều E = 1000 V/m, trên quãng đường dài 1 m là
A. 1000 J. B. 1J. C. 1 mJ. D. 1 mJ.
Câu 3. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cơ, dao động ngược pha bằng:
A. Hai lần bước sóng. B. Một phần tư bước sóng.
C. Một bước sóng. D. Một nửa bước sóng.
Câu 4. Khi từ thông qua một khung dây dẫn có biểu thức \(\Phi ={{\Phi }_{0}}.\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)\) thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức \(e={{E}_{0}}.\cos \left( \omega t+\varphi \right)\). Biết \({{\Phi }_{0}},{{E}_{0}}\) và \(\omega \) đều là các hằng số dương. Giá trị của \(\varphi \)là
A. \(-\frac{\pi }{6}rad\)
B. \(\frac{\pi }{6}rad\)
C. \(-\frac{\pi }{3}rad\)
D. \(\frac{2\pi }{3}rad\)
Câu 5. Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=6\cos \left( 10t+\frac{\pi }{2} \right)cm\) và \({{x}_{2}}=8\cos \left( 10t+\frac{\pi }{6} \right)cm\) (t tính bằng s). Tốc độ cực đại của vật là
A. 1,22m/s. B. 1,35 m/s. C. 13,5 m/s. D. 12,2 m/s.
Câu 6. Đặt điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần 100W, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu tụ điện là \({{u}_{c}}=100\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)V\). Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là
A. 400 W. B. 200 W. C. 300 W. D. 100 W.
Câu 7. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian ba năm có 87,5% số hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 8 năm.
B. 9 năm.
C. 3 năm.
D. 1 năm.
Câu 8. Hai con lắc đơn (vật nặng khối lượng m, dây treo dài 1 m) dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực \(F={{F}_{0}}\cos \left( 2\pi ft+\frac{\pi }{2} \right)N\). Lấy g = p2 =10m/s2. Nếu tần số f của ngoại lực thay đổi từ 0,2 Hz đến 2 Hz thì biên độ dao động của con lắc
A. tăng rồi giảm.
B. không thay đổi.
C. luôn tăng.
D. luôn giảm.
Câu 9. Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 5000 V. Điện tích của tụ điện có giá trị là
A. 40 mC. B. 20 mC. C. 30 mC. D. 10 mC.
Câu 10. Sóng dừng trên dây dài 1 m với vật cản cố định, tần số f = 80Hz. Tốc độ truyền sóng là 40 m/s. Cho các điểm M1, M2, M3, M4 trên dây và lần lượt cách vật cản cố định là 20 cm; 37,5 cm; 70 cm; 80 cm. Điều nào sau đây mô tả không đúng trạng thái dao động của các điểm?
A. M1 và M4 dao động ngược pha.
B. M2 và M4 dao động cùng pha.
C. M2 và M3 dao động ngược pha.
D. M1 có biên độ lớn hơn biên độ M2.
...
Đáp án
1-D | 2-D | 3-D | 4-C | 5-A | 6-A | 7-D | 8-A | 9-D | 10-D |
11-D | 12-C | 13-D | 14-B | 15-B | 16-D | 17-D | 18-C | 19-B | 20-D |
21-B | 22-B | 23-A | 24-C | 25-C | 26-B | 27-C | 28-A | 29-B | 30-A |
31-C | 32-B | 33-C | 34-C | 35-D | 36-C | 37-A | 38-D | 39-D | 40-D |
---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động
A. nhanh dần đều.
B. chậm dần đều.
C. nhanh dần.
D. chậm dần.
Câu 2. Dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng dài đặt nằm ngang trong không khí gây ra tại một điểm cách nó 4,5cm một cảm ứng từ có độ lớn \(2,{{8.10}^{-5}}\)T. Độ lớn của cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm cách nó 10cm bằng
A. \(1,{{26.10}^{-5}}\)T B. \(1,{{24.10}^{-5}}\)T C. \(1,{{38.10}^{-5}}\)T D. \(8,{{6.10}^{-5}}\)T
Câu 3. Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi vật có tốc độ v thì động năng của con lắc bằng
A. \(\frac{1}{2}\text{m}{{\text{v}}^{2}}\)
B. \(\frac{1}{2}\text{m}{{\text{v}}^{2}}\)
C. mv
D. \(\text{m}{{\text{v}}^{2}}\)
Câu 4. Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5cm. Chọn câu sai?
A. Điểm cực viễn của mắt nằm ở vô cùng.
B. Độ tụ của mắt ứng với khi mắt nhìn vật ở điểm cực viễn là 200/3 dp.
C. Tiêu cự lớn nhất của thấu kính mắt là 15mm.
D. Độ tụ của mắt ứng với khi mắt nhìn vật ở vô cùng là 60 dp.
Câu 5. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \). Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ tư (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \({{S}_{1}},\text{ }{{S}_{2}}\) đến M có độ lớn bằng
A. \(3,5\lambda \) B. \(3\lambda \) C. \(2,5\lambda \) D. \(2\lambda \)
Câu 6. Hai điện tích \({{q}_{1}}={{8.10}^{-8}}C;\text{ }{{q}_{2}}=-{{8.10}^{-8}}C\) đặt tại A, B trong không khí (\(AB=6cm\)). Xác định lực tác dụng lên \({{q}_{3}}={{8.10}^{-8}}C\), nếu \(CA=4cm,\text{ }CB=10cm\)?
A. \(30,{{24.10}^{-3}}\)N
B. \(20,{{24.10}^{-3}}\)N
C. \(40,{{24.10}^{-3}}\)N
D. \(60,{{24.10}^{-3}}\)N
Câu 7. Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)\)(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là \(\text{i}={{I}_{0}}\cos \left( \omega t-\frac{2\pi }{3} \right)\)(A). Biết \({{U}_{0}},\text{ }{{I}_{0}}\) và \(\omega \) không đổi. Hệ thức đúng là
A. \(R=3\omega L\)
B. \(\omega L=3R\)
C. \(R=\sqrt{3}\omega L\)
D. \(\omega L=\sqrt{3}R\)
Câu 8. Năng lượng liên kết là
A. toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ.
B. năng lượng tỏa ra khi các nuclôn liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.
C. năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclôn.
D. năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 9. Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi các nuclôn liên kết với nhau tạo thành hạt nhân. Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là \({{r}_{0}}=5,{{3.10}^{-11}}\)m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. \(47,{{7.10}^{-11}}\)m
B. \(21,{{2.10}^{-11}}\)m
C. \(84,{{8.10}^{-11}}\)m
D. \(132,{{5.10}^{-11}}\)m
Câu 10. Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là \(4\sqrt{2}\) (μC) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \(0,5\pi \sqrt{2}\)(A). Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là
A. \(\frac{4}{3}(\mu s)\) B. \(\frac{16}{3}(\mu s)\) C. \(\frac{2}{3}(\mu s)\) D. \(\frac{8}{3}(\mu s)\)
...
Đáp án
1-C | 2-A | 3-B | 4-D | 5-A | 6-A | 7-D | 8-B | 9-C | 10-D |
11-C | 12-B | 13-A | 14-C | 15-B | 16-D | 17-B | 18-D | 19-B | 20-C |
21-B | 22-A | 23-B | 24-B | 25-D | 26-B | 27-A | 28-C | 29-D | 30-C |
31-D | 32-D | 33-C | 34-A | 35-D | 36-B | 37-B | 38-D | 39-C | 40-B |
---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Hệ thống giảm xóc ở ôtô, môtô, ... được chế tạo dựa vào ứng dụng của
A. hiện tượng cộng hưởng. B. dao động duy trì.
C. dao động tắt dần. D. dao động cưỡng bức.
Câu 2. Cho các chất sau: không khí ở \(0{}^\circ \text{C}\), không khí ở \(25{}^\circ \text{C}\), nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong
A. sắt. B. không khí ở \(0{}^\circ \text{C}\).
C. nước. D. không khí ở \(25{}^\circ \text{C}\).
Câu 3. Một con lắc đơn dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng \(\mathrm{O},\) có vị trí hai biên là \(\mathrm{M}\) và \(\mathrm{N}\). Chọn phát biểu đúng?
A. Khi đi từ \(\mathrm{M}\) đến \(\mathrm{O},\) con lắc chuyển động nhanh dần đều.
B. Khi đi từ \(\mathrm{O}\) đến \(\mathrm{N},\) con lắc chuyển động chậm dần.
C. Khi đi từ N đến O, con lắc chuyển động đều.
D. Khi đi từ \(\mathrm{O}\) đến \(\mathrm{M}\), con lắc chuyển động tròn đều.
Câu 4. Hạt nhân đơteri \({ }_{1}^{2} \mathrm{D}\) có khối lượng \({{\text{m}}_{\text{D}}}=2,0136\,\text{u}\). Biết khối lượng của prôtôn là \({{\text{m}}_{\text{p}}}=1,0073\,\text{u}\) và của nơtron là \({{\text{m}}_{\text{n}}}=1,0087\,\text{u}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân \({ }_{1}^{2} \mathrm{D}\) xấp xỉ bằng
A. \(1,67\,\text{MeV}\)
B. \(1,86\,\text{MeV}\)
C. \(2,24\,\text{MeV}\)
D. \(2,02\,\text{MeV}\)
Câu 5. Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính:
A. Tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lục.
B. Tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm.
C. Tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàng.
D. Tia màu tím có góc lệch nhỏ nhất.
Câu 6 Cho dòng điện có tần số góc \(\omega \) qua động cơ không đồng bộ ba pha. Chỉ ra kết luận đúng:
A. Động cơ quay với vận tốc góc lớn hơn \(\omega\)
B. Động cơ quay với vận tốc góc bằng \(\omega\)
C. Động cơ quay với vận tốc góc nhỏ hơn \(\omega\)
D. Có thể xảy ra trường hợp \(\mathrm{A}, \mathrm{B}\) hay \(\mathrm{C}\) vì còn phụ thuộc vào tải của động cơ.
Câu 7. Đặt một điện áp xoay chiều \(\mathrm{u}=\mathrm{U}_{0} \cos (100 \pi \mathrm{t})(\mathrm{V})\) vào đoạn mạch gồm có điện trở thuần \(\mathrm{R}=10 \Omega\) mắc nối tiếp với tụ điện. Hệ số công suất của mạch bằng \(\frac{1}{\sqrt{2}}\). Dung kháng của tụ bằng:
A. \(5 \sqrt{2} \Omega\)
B. \(5 \Omega\)
C. \(10 \sqrt{2} \Omega\)
D. \(10 \Omega\)
Câu 8. Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng \(\mathrm{m}\), dây treo có chiều dài \(\ell=2 \mathrm{~m},\) lấy \(\mathrm{g}=\pi^{2}\left(\mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}\right)\), Con lắc dao động điều hòa dưới tác dụng của ngoại lực có biểu thức \(\mathrm{F}=\mathrm{F}_{0} \cos \left(\omega \mathrm{t}+\frac{\pi}{2}\right)(\mathrm{N})\). Nếu chu kì của ngoại lực tăng từ 4 s lên 8 s thì biên độ dao động cưỡng bức của vật sẽ
A. luôn tăng. B. giảm rồi tăng.
C. luôn giảm. D. tăng rồi giảm.
Câu 9. Một mạch điện được mắc vào nguồn điện xoay chiều có tần số \(50 \mathrm{~Hz}\), hiệu điện thế hiệu dụng là \(110 \sqrt{2} \mathrm{~V}\). Lúc \(\mathrm{t}=0\), hiệu điện thế tức thời ở hai đầu mạch là \(\mathrm{u}=110 \mathrm{~V}\) và đang tăng. Biểu thức của hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch:
A. \(\text{u}=220\cos \left( 100\pi \text{t}+\frac{\pi }{3} \right)\text{V}.\)
B. \(\text{u}=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi \text{t}-\frac{\pi }{3} \right)\text{V}\)
C. \(\text{u}=220\cos \left( 100\pi \text{t}-\frac{\pi }{3} \right)\text{V}\)
D. \(\text{u}=220\sqrt{2}\cos \left( 100\pi \text{t}+\frac{\pi }{3} \right)\text{V}\)
Câu 10. Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có \(\mathrm{R}=50 \Omega .\) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay
chiều \(\text{u}=100\sqrt{2}\cos \omega t\). Khi đó điện áp tức thời giữa hai bản tụ và điện áp tức thời giữa hai đầu mạch lệch pha một góc \(\frac{\pi}{6}\). Công suất tiêu thụ của mạch là:
A. \(50 \sqrt{3} \mathrm{~W}\)
B. \(100 \sqrt{3} \mathrm{~W}\)
C. \(100 \mathrm{~W}\)
D. \(50 \mathrm{~W}\)
...
Đáp án
1-C | 2-A | 3-B | 4-C | 5-B | 6-C | 7-D | 8-C | 9-C | 10-D |
11-C | 12-D | 13-D | 14-C | 15-A | 16-D | 17-B | 18-D | 19-B | 20-B |
21-C | 22-B | 23-B | 24-C | 25-B | 26-D | 27-C | 28-B | 29-A | 30-A |
31-A | 32-D | 33-C | 34-B | 35-B | 36-C | 37-C | 38-B | 39-C | 40-B |
---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm.
A. Sóng âm truyền trong chất khí luôn là sóng dọc.
B. Sóng siêu âm và sóng hạ âm có cùng bản chất với sóng âm mà tai người nghe được.
C. Sóng âm là sóng cơ có tần số từ 16 đến 20 kHz.
D. Sóng âm không truyền được trong chân không.
Câu 2: Một người ngồi ở bờ biển thấy có 5 ngọn sóng nước đi qua trước mặt mình trong thời gian 10 s. Chu kỳ dao động của sóng biển là
A. 2 s. B. 2,5 s. C. 3 s. D. 4 s.
Câu 3: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị tức thời là u và giá trị hiệu dụng là U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở thuần R và một tụ điện có điện dung C. Các điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện lần lượt là \({{u}_{R}},{{u}_{C}}\), UR và UC. Hệ thức không đúng là
A. \({{\left( \frac{{{\text{u}}_{\text{R}}}}{{{\text{U}}_{\text{R}}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{{{\text{u}}_{\text{C}}}}{{{\text{U}}_{\text{C}}}} \right)}^{2}}=2\).
B. \({{\text{U}}^{2}}=\text{U}_{\text{R}}^{2}+\text{U}_{\text{C}}^{2}.\)
C. \(\text{u}={{\text{u}}_{\text{R}}}+{{\text{u}}_{\text{C}}}\).
D. \(\text{U}={{\text{U}}_{\text{R}}}+{{\text{U}}_{\text{C}}}\).
Câu 4: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có chu kỳ T =2s, tăng khối lượng của vật lên gấp đôi thì chu kỳ con lắc bằng
A. \(\sqrt{2}~\text{s}\). B. \(2\sqrt{2}~\text{s}\). C. \(\frac{\sqrt{2}}{2}~\text{s}\). D. 4 s.
Câu 5: Một tụ điện trên vỏ có ghi (2 μF − 400 V). Giá trị 400 V đó là
A. Hiệu điện thế định mức của tụ.
B. Hiệu điện thế giới hạn của tụ.
C. Hiệu điện thế hiệu dụng của tụ.
D. Hiệu điện thế tức thời của tụ.
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại trên đường nối hai nguồn bằng
A. một bước sóng.
B. nửa bước sóng.
C. một phần tư bước sóng.
D. số nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 7: Xét đoạn mạch xoay chiều chỉ có một trong ba phần tử (điện trở, cuộn dây hoặc tụ điện). Nếu cường độ dòng điện cùng pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch thì phần tử này là
A. Điện trở.
B. Cuộn dây thuần cảm.
C. Cuộn dây không thuần cảm.
D. Tụ điện.
Câu 8: Điện năng được truyền từ trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng dây tải một pha dưới điện áp truyền đi là 500 kV. Nếu công suất ở trạm phát 1 MW, hệ số công suất được tối ưu bằng 1 thì hiệu suất truyền tải đạt 95 %. Tổng điện trở của dây dẫn bằng
A. 12,5 kΩ. B. 1,25 kΩ. C. 25 kΩ. D. 2,5 kΩ.
Câu 9: Một cây đàn tranh phát ra âm cơ bản có tần số \({{f}_{0}}\). Một người chỉ nghe được âm cao nhất có tần số \(42,5{{f}_{0}}\) ; tần số lớn nhất mà nhạc cụ này có thể phát ra để người đó nghe được là
A. \(40{{f}_{0}}\) . B. \(41{{f}_{0}}\) . C. \(42{{f}_{0}}\) . D. \(43{{f}_{0}}\) .
Câu 10 : Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng
A. tạo ra từ trường.
B. tạo ra dòng điện xoay chiều.
C. tạo ra lực quay máy.
D. tạo ra suất điện động xoay chiều.
...
ĐÁP ÁN
1-B | 2-D | 3-B | 4-B | 5-B | 6-D | 7-A | 8-A | 9-C | 10-A |
11-A | 12-B | 13-D | 14-A | 15-C | 16-C | 17-D | 18-C | 19-D | 20-B |
21-C | 22-A | 23-A | 24-D | 25-D | 26-B | 27-C | 28-D | 29-A | 30-A |
31-A | 32-A | 33-D | 34-A | 35-D | 36-B | 37-B | 38-C | 39-C | 40-A |
---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Nguyễn Việt Dũng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!