TRƯỜNG THPT NGŨ HÀNH SƠN | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021 MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 50p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Đặt điện áp xoay chiều \(u=200\cos \left( 100\pi t \right)(V)\) vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị cực đại là 2 A. Khi cường độ dòng điện \(i=1\ \text{A}\) thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng:
A. \(50\sqrt{3}\ V\) B. \(50\sqrt{2}\ V\) C. 50 V D. \(100\sqrt{3}\ V\)
Câu 2. Cho một vật \(m=200\ g\) tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=\sqrt{3}\sin \left( 20t+\frac{\pi }{2} \right)cm\) và \({{x}_{2}}=2\cos \left( 20t+\frac{5\pi }{6} \right)cm\). Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm \(t=\frac{\pi }{120}s\) là
A. 0,2 N B. 0,4 N C. 4 N D. 2 N
Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ (bước sóng 0,76μm) đến vân sáng bậc 1 màu tím (bước sóng 0,4μm) cùng phía so với vân trung tâm là:
A. 1,8 mm
B. 2,7 mm
C. 1,5 mm
D. 2,4 mm
Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 16 cm dao động cùng pha tạo ra hệ thống vân giao thoa với bước sóng bằng 3 cm. Số hypebol cực đại trong miền giao thoa là:
A. 11 B. 10 C. 9 D. 8
Câu 5. Đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp gồm biến trở R nối tiếp với cuộn cảm thuần có cảm kháng \(40\ \Omega \) và tụ điện có dung kháng \(20\ \Omega \). Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch và tần số không đổi. Điều chỉnh biến trở sao cho điện áp hiệu dụng trên R bằng 2 lần điện áp hiệu dụng trên tụ điện. Tổng trở của đoạn mạch lúc này gần giá trị nào sau đây nhất?
A. \(40\ \Omega \)
B. \(60\ \Omega \)
C. \(45\ \Omega \)
D. \(20\ \Omega \)
Câu 6. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, chúng hút nhau một lực \({{10}^{-5}}N\). Để lực hút giữa chúng là \(2,{{5.10}^{-6}}N\) thì chúng phải đặt cách nhau một khoảng
A. 8 cm B. 5 cm C. 2,5 cm D. 6 cm
Câu 7. Lò phản ứng nhiệt hạch dùng phản ứng nhiệt hạch \({}_{1}^{2}D+{}_{1}^{3}T\to {}_{2}^{4}He+{}_{0}^{1}n\) để phát điện với công suất điện tạo ra là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa từ nhiệt sang điện bằng 25%. Cho độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D và hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u và 0,030382 u. Khối lượng Heli do nhà máy thải ra trong 1 năm (365 ngày) là
A. 9,35 kg
B. 74,8 kg
C. 37,4 kg
D. 149,7 kg
Câu 8. Một cuộn dây dẹt gồm 10 vòng dây, bán kính của vòng dây là 30 cm có dòng điện cường độ 0,3A chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm của cuộn dây có giá trị
A. \(6,{{28.10}^{-6}}T\)
B. \({{2.10}^{-6}}T\)
C. \(3,{{14.10}^{-6}}T\)
D. \(1,{{26.10}^{-6}}T\)
Câu 9. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà với phương trình \(x=A\cos \omega t\text{ (cm)}\). Trong quá trình dao động của quả cầu, tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại của lò xo và lực hồi phục cực đại là 1,5. Tỉ số giữa thời gian lò xo dãn và lò xo nén trong một chu kỳ bằng
A. 0,5 B. 1,5 C. 3 D. 2
Câu 10. Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB một khoảng 100 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 40 cm
B. 16 cm
C. 25 cm
D. 20 cm
...
Đáp án
1-D | 2-B | 3-D | 4-B | 5-C | 26-A | 7-D | 8-A | 9-D | 10-B |
11-B | 12-C | 13-B | 14-B | 15-A | 16-D | 17-B | 18-C | 19-D | 20-D |
21-C | 22-B | 23-A | 24-B | 25-C | 26-C | 27-A | 28-B | 29-A | 30-C |
31-D | 32-A | 33-D | 34-D | 35-D | 36-B | 37-A | 38-B | 39-A | 40-A |
---(Nội dung đầy đủ của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng
A. Tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi | B. Tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lo xo |
C. Tỉ lệ với bình phương biên độ dao động | D. Tỉ lệ với bình phương chu kì dao động |
Câu 2: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A. 10V | B. 40V | C. 30V | D. 20V |
Câu 3: Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là \({{v}_{1}},{{v}_{2}},{{v}_{3}}.\) Nhận định nào sau đây là đúng
A. \({{v}_{3}}>{{v}_{2}}>{{v}_{1}}\) | B. \({{v}_{1}}>{{v}_{2}}>{{v}_{3}}\) | C. \({{v}_{2}}>{{v}_{3}}>{{v}_{1}}\) | D. \({{v}_{2}}>{{v}_{1}}>{{v}_{3}}\) |
Câu 4: Dao động tắt dần
A. Có biên độ giảm dần theo thời gian | B. Có biên độ không đổi theo thời gian |
C. Luôn có hại | D. Luôn có lợi |
Câu 5: Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Siêu âm có tần số lớn hơn 20KHz | B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản |
C. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn | D. Siêu âm có thể truyền được trong chân không |
Câu 6: Một dòng điện xoay chiều chạy trong một động cơ điện có biểu thức \(i=2\sin \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)A\)(trong đó t tính bằng giây) thì
A. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện i bằng 2A
B. Tần số dòng điện bằng \(100\pi \text{ Hz}\)
C. Chu kì dòng điện bằng 0,02s
D. Cường độ dòng điện i luôn sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với hiệu điện thế xoay chiều mà động cơ này sử dụng.
Câu 7: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên đây là
A. 0,5m | B. 1m | C. 0,25m | D. 2m |
Câu 8: Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là \(u=6.\cos (4\pi t-0,02\pi x)\text{ ;}\) trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là:
A. 200cm | B. 50cm | C. 150cm | D. 100cm |
Câu 9: Đặt điện áp xoay chiều \(u=200\sqrt{2}.\cos (100\pi t)V\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }H\)và tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{2\pi }F\) mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch là
A. 0,75A | B. 22A | C. 2A | D. 1,5A |
Câu 10: Đặt điện áp \(u=U\sqrt{2}.\cos (100\pi t)V\) vào hai đầu mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Khi mắc ampe kế có điện trở rất nhỏ vào hai đầu cuộn dây thì ampe kế chỉ 1A, khi đó hệ số công suất là 0,8. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì nó chỉ 200V và hệ số công suất của mạch khi đó là 0,6. Giá trị R và U lần lượt là
A. \(12\Omega \text{; }120V\) | B. \(128\Omega \text{; }220V\) | C. \(128\Omega \text{; }160V\) | D. \(28\Omega \text{; }120V\) |
...
ĐÁP ÁN
21.C | 22.B | 23.A | 24.A | 25.D | 26.C | 27.B | 28.D | 29.C | 30.C |
11.A | 12.D | 13.D | 14.A | 15.C | 16.A | 17.B | 18.B | 19.A | 20.A |
1.D | 2.B | 3.C | 4.D | 5.A | 6.B | 7.B | 8.B | 9.A | 10.C |
31.D | 32.D | 33.B | 34.C | 35.A | 36.D | 37.B | 38.C | 39.D | 40.A |
---(Nội dung đầy đủ của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1(TH): Một kim loại có công thoát 4,14 eV. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ4 = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. λ1, λ2 và λ3
B. λ1 và λ2
C. λ2, λ3 và λ4
D. λ3 và λ4
Câu 2(TH): Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì:
A. Tần số và bước sóng đều thay đổi.
B. Tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi.
C. Tần số thay đổi, còn bước sóng không thay đổi.
D. Tần số và bước sóng đều không thay đổi.
Câu 3(TH): Xét thí nghiệm giao thoa sóng nước,hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 40 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng S1S2là
A. 1cm B. 8cm C. 2cm D. 4cm
Câu 4(NB): Cho các bộ phận sau:(1) micro; (2) loa; (3) anten thu; (4) anten phát; (5) mạch biến điệu; (6) mạch tách sóng.Bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản là
A. (1), (4), (5)
B. (2), (3), (6)
C. (1), (3), (5)
D. (2), (4), (6)
Câu 5(TH): Phát biểu nào là sai?
A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtrôn) khác nhau gọi là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 6(NB): Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
B. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
D. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
Câu 7(VDT): Một học sinh làm thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng. Khoảng cách hai khe sáng là 1,00 ± 0,05 (mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2,00 ± 0,01 (m); khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 ± 0,14 (mm). Bước sóng bằng
A. 0,54 ± 0,03 (µm)
B. 0,54 ± 0,04 (µm)
C. 0,60 ± 0,03 (µm)
D. 0,60 ± 0,04 (µm)
Câu 8(TH): Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos 100\pi t(V)\) vào hai đầu một điện trở thuần \(100\Omega \). Công suất tiêu thụ của điện trở bằng
A. 800W. B. 200W. C. 300W. D. 400W.
Câu 9(VDT): Đặt điện áp \(u=200\cos 100\pi t\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R là một biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,318 H và tụ điện có điện dung \(C=159,2\mu F\). Điều chỉnh biến trở để công suất tỏa nhiệt trên biến trở đạt cực đại. Giá trị cực đại đó là
A. 125 W B. 150 W C. 175 W D. 250 W
Câu 10(TH): Hạt \(_{8}^{17}O\) nhân có
A. 9 hạt prôtôn; 8 hạt nơtron
B. 8 hạt prôtôn; 17 hạt nơtron
C. 9 hạt prôtôn; 17 hạt nơtron
D. 8 hạt prôtôn; 9 hạt nơtron
...
ĐÁP ÁN
1-B | 2-B | 3-A | 4-A | 5-C | 6-A | 7-D | 8-D | 9-A | 10-D |
11-D | 12-C | 13-D | 14-B | 15-B | 16-D | 17-C | 18-B | 19-B | 20-B |
21-A | 22-C | 23-C | 24-C | 25-B | 26-C | 27-B | 28-A | 29-A | 30-A |
31-A | 32-D | 33-C | 34-A | 35-C | 36-D | 37-A | 38-D | 39-A | 40-B |
---(Nội dung đầy đủ của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Một máy biến áp lý tưởng gồm: cuộn sơ cấp có N1 vòng dây, cuộn thứ cấp có N2 vòng dây. Gọi U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp. Trong các hệ thức sau, hệ thức đúng là
A. \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}\)
B. \(\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}=\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}\)
C. \(\frac{{{U}_{1}}}{{{N}_{2}}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{N}_{1}}}\)
D. \({{U}_{1}}{{N}_{1}}={{U}_{2}}{{N}_{2}}\)
Câu 2: Cho các bức xạ có tần số lần lượt là: f1 = 3.1014 Hz; f2 = 4.1014 Hz; f3 = 5.1014 Hz; f4 = 6.1014 Hz. Cho hằng số P-lăng h = 6,625.10-34Js, tốc độ truyển sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,55µm là.
A. f4 B. f2 C. f3 D. f1
Câu 3: Thực hiện dao động cưỡng bức như hình. Hai con lắc đơn có vật nặng A và B được treo cố định trên một giá đỡ nằm ngang và được liên kết với nhau bởi một lò xo nhẹ, khi cân bằng lò xo không biến dạng. Vị trí của vật A có thể thay đổi được. Kích thích cho con lắc có vật nặng B dao động nhỏ theo phương trùng với mặt phẳng hình vẽ. Với cùng một biên độ dao động của vật B, khi lần lượt thay đổi vị trí của vật A ở (1), (2), (3), (4) thì vật A dao động mạnh nhất tại vị trí
A. (2). B. (4).
C. (3). D. (1).
Câu 4: Hai điện tích điểm đứng yên trong chân không cách nhau một khoảng r thì hút nhau một lực có độ lớn F = 4 N. Hỏi khi đặt trong điện môi có hằng số điện môi ε = 2 và khoảng cách r thì lực tương tác giữa chúng là
A. lực đẩy có độ lớn F = 4 N
B. lực hút có độ lớn F = 4 N
C. lực đẩy có độ lớn F = 2 N
D. lực hút có độ lớn F = 2 N
Câu 5: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các hạt
A. prôtôn và êlêctron
B. prôtôn và nơtron
C. nơtrôn và êlêctron
D. prôtôn, nơtron và êlêctron
Câu 6: Một chùm sáng đơn sắc trong chân không có bước sóng λ = 0,6 µm và công suất P = 0,5 W. Cho hằng số P-lăng h = 6,625.10-34Js, tốc độ truyển sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Số phôtôn do chùm sáng trên phát ra trong 10 phút là
A. 3,62.1021 hạt.
B. 1,51.1018 hạt.
C. 9,06.1020 hạt.
D. 1,51.1019 hạt.
Câu 7: Thực hiện sóng dừng trên một sợi dây với hai đầu cố định. Biết bước sóng λ = 80 cm. Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng gần nhất là
A. 20 cm
B. 160 cm
C. 40 cm
D. 80 cm
Câu 8: Một hạt nhân nguyên tử có độ hụt khối Δm = 0,0305u. Biết 1u = 931,5\(\frac{MeV}{{{C}^{2}}}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân là
A. 27,45.1014 MeV
B. 28,41 J
C. 27,45.1014 J
D. 28,41 MeV
Câu 9: Dao động tắt dần là
A. dao động có tần số giảm dần theo thời gian
B. dao động có tần số góc giảm dần theo thời gian
C. dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
D. dao động có chu kỳ giảm dần theo thời gian
Câu 10: Để nhận biết sóng cơ là sóng ngang người ta có thể căn cứ vào đặc nào trong các đặc điểm sau đây: Phương dao động
A. Phương dao động cùng phương truyền sóng
B. là phương thẳng đứng
C. là phương ngang
D. vuông góc với phương truyền sóng
...
---(Nội dung đầy đủ của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Trong thí nghiệm giao thoa của sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp tại A và B dao động cùng pha với tần số \(\mathrm{f}=15 \mathrm{~Hz}\). Tại điểm \(\mathrm{M}\) cách \(\mathrm{A}\) và \(\mathrm{B}\) lần lượt là \(\mathrm{d}_{1}=23 \mathrm{~cm}\) và \(\mathrm{d}_{2}=26,2 \mathrm{~cm}\) sóng có biên độ dao động cực tiểu, giữa \(M\) và đường trung trực của \(\mathrm{AB}\) còn có một đường không dao động. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. \(32~\,\text{cm/s}\)
B. \(24~\,\text{cm/s}\)
C. \(21,5~\,\text{cm/s}\)
D. \(25\,\text{cm/s}\)
Câu 2. Đặt một điện áp \(\mathrm{u}=120 \sqrt{2} \cos (100 \pi \mathrm{t})(\mathrm{V})\) vào hai đầu một cuộn dây thì công suất tiêu thụ là 43,2 W và cường độ dòng điện đo được bằng 0,6 A. Cảm kháng của cuộn dây là:
\(\mathbf{A} .186 \Omega\).
B. \(100 \Omega\).
\(\mathbf{C} .180 \Omega\).
D. \(160 \Omega\)
Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng có bước sóng \(0,6 \mu \mathrm{m}\), khoảng cách giữa hai khe là \(\text{a}=0,5~\,\text{mm}\), khoảng cách từ mặt phằng hai khe đến màn là \(\mathrm{D}=2 \mathrm{~m}\). Tại điểm \(\mathrm{M}\) cách vân trung tâm \(6,5~\,\text{mm}\) có:
A. Vân sáng bậc 2 .
B. Vân tối thứ 2 .
C. Vân sáng bậc 3.
D. Không là vân sáng, cũng không là vân tối.
Câu 4. Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng \(0,3\,\mu \text{m}\) và phát ra bức xạ có bước sóng \(0,52\,\mu \text{m}\). Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng tới. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ \(\frac{1}{5}\) của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là
A. \(11,54 \%\).
B. \(7,50 \%\).
C. \(26,82 \%\).
D. \(15,70 \%\).
Câu 5. Một nguồn điện \(\left( \xi ,\,\text{r} \right)\) được nối với biến trở R và một ampe kế có điện trở không đáng kể tạo thành mạch kín. Một vôn kế có điện trở rất lớn được mắc giữa hai cực của nguồn. Khi cho \(\mathrm{R}\) giảm thì
A. số chỉ của ampe kế và vôn kế đều giảm.
B. Số chỉ của ampe kế giảm còn số chỉ của vôn kế tăng.
C. số chỉ của ampe kế và vôn kế đều tăng.
D. Số chỉ của ampe kế tăng còn số chỉ của vôn kế giảm.
Câu 6. Vật dao động điều hoà theo phương trình \(\mathrm{x}=5 \cos (10 \pi \mathrm{t}+\pi) \mathrm{cm}\). Thời gian vật đi được quãng đường \(\mathrm{s}=12,5 \mathrm{~cm}\) kể từ thời điểm ban đầu \(\mathrm{t}=0\) là
A. \(\frac{1}{15} \mathrm{~s}\).
B. \(\frac{1}{12} \mathrm{~s}\).
C. \(\frac{1}{30} \mathrm{~s}\).
D. \(\frac{2}{15} \mathrm{~s}\).
Câu 7. Sóng âm truyền từ nước ra ngoài không khí. Tốc độ truyền sóng trong các môi trường nước và không khí lần lượt là \(1480~\,\text{m/s}\) và \(340~\,\text{m/s}\). Cho biết bước sóng khi truyền trong nước là \(0,37~\,\text{m}\). Bước sóng khi ra ngoài không khí xấp xỉ bằng
A. \(1,61~\,\text{m}\).
B. \(0,18~\,\text{m}\).
C. \(0,77~\,\text{m}\).
D. \(85~\,\text{mm}.\)
Câu 8. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát sẽ thấy:
A. Khoảng vân tăng lên.
B. Khoảng vân không thay đổi.
C. Vị trí vân trung tâm thay đổi.
D. Khoảng vân giảm xuống.
Câu 9. Tại thời điểm t, suất điện động ở cuộn dây thứ nhất của máy phát điện xoay chiều 3 pha là \(\mathrm{e}_{1}=\mathrm{E}_{0} \frac{\sqrt{3}}{2}\) thì suất điện động ở cuộn dây thứ ba có giá trị bằng bao nhiêu?
A. \(E_{0}\).
B. \(\frac{E_{0}}{2}\).
C. \(\mathrm{E}_{0} \frac{\sqrt{3}}{2}\).
D. \(\text { D. }-E_{0} \frac{\sqrt{3}}{2} \text { . }\).
Câu 10. Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hiđrô được tính theo công thức:
\(\mathrm{E}_{\mathrm{n}}=\frac{-13,6}{\mathrm{n}^{2}} ; \mathrm{n}=1 ; 2 ; 3\);... Xác định năng lượng ở quỹ đạo dừng L.
A. \(5,44.10^{-20} \mathrm{~J}\).
B. \(5,44 \mathrm{eV}\).
C. \(5,44 \mathrm{MeV}\).
D. \(3,4 \mathrm{eV}\).
...
Đáp án
1-A | 2-D | 3-D | 4-A | 5-C | 6-D | 7-D | 8-A | 9-D | 10-D |
11-D | 12-C | 13-D | 14-C | 15-A | 16-A | 17-C | 18-A | 19-B | 20-C |
21-D | 22-D | 23-B | 24-D | 25-A | 26-A | 27-D | 28-A | 29-A | 30-C |
31-C | 32-C | 33-C | 34-A | 35-D | 36-D | 37-B | 38-A | 39-B | 40-D |
---(Nội dung đầy đủ của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Ngũ Hành Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!