Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Bạch Đằng

TRƯỜNG THPT BẠCH ĐẰNG

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Lực hạt nhân là lực nào sau đây?

 A. Lực điện.   

B. Lực từ.  

C. Lực tương tác giữa các nuclôn.    

D. Lực tương tác giữa các thiên hà.

Câu 2. Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động \(\xi =6\,V\), điện trở trong \(r=1\,\Omega \), nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Công suất đó là

   A. 36 W.                       B. 9 W.                        C. 18 W.                     D. 24 W.

Câu 3. Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới góc trông 0,05 rad. Xác định độ lớn của AB?

   A. 0,15 cm.                  B. 0,2 cm.                     C. 0,1 cm.                   D. 1,1 cm.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là sai? Tia tử ngoại

   A. có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông.

   B. có tác dụng sinh học: diệt khuẩn, hủy diệt tế bào.

   C. tác dụng lên kính ảnh.

   D. làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất.

Câu 5. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc \({{10}^{4}}\) rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là \({{10}^{-9}}\) C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng \({{6.10}^{-6}}\) A thì điện tích trên tụ điện là

A. \({{6.10}^{-10}}C\).   

B. \({{8.10}^{-10}}C\).   

C. \({{2.10}^{-10}}C\).   

D. \({{4.10}^{-10}}C\).

Câu 6. Dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng dài đặt nằm ngang trong không khí gây ra tại một điểm cách nó 4,5 cm một cảm ứng từ có độ lớn \(2,{{8.10}^{-4}}T\). Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là

   A. 56A.                         B. 44A.                         C. 63A.                        D. 8,6A.

Câu 7. Chọn phương án sai:

   A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau.

   B. Quang phổ vạch phát xạ của natri có hai vạch màu vàng rất sáng nằm xa nhau.

   C. Quang phổ vạch của Hiđrô có hệ thống bốn vạch đặc trưng dễ phát hiện.

   D. Quang phổ phát xạ được dùng để nhận biết sự có mặt các nguyên tố hóa học và nồng độ trong hợp chất. 

Câu 8. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 \(\mu m\) và 0,243 \(\mu m\) vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 \(\mu m\). Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}Js\), \(c={{3.10}^{8}}m/s\) và \({{m}_{e}}=9,{{1.10}^{-31}}\text{ }kg\). Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bằng

A. \(9,{{61.10}^{5}}m/s\).     

B. \(1,{{34.10}^{6}}m/s\).     

C. \(2,{{29.10}^{4}}m/s\).  

D. \(9,{{24.10}^{3}}m/s\).

Câu 9. Sóng ngang truyền được trong các môi trường

A. rắn và mặt chất lỏng.     

B. rắn, lỏng và khí.   

C. lỏng và khí.  

D. rắn và khí.

Câu 10. Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức \(i=\sqrt{2}\sin \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\left( A \right)\). Ở thời điểm \(t=\frac{1}{100}\left( s \right)\), cường độ dòng điện trong mạch có giá trị

   A. \(\sqrt{2}\) A.            B. \(\frac{-\sqrt{2}}{2}\)A.   C. 0.                      D. \(\frac{\sqrt{2}}{2}\) A.

...

Đáp án

1-C

2-B

3-C

4-A

5-B

6-C

7-B

8-A

9-A

10-C

11-A

12-B

13-D

14-B

15-C

16-C

17-B

18-A

19-C

20-B

21-A

22-B

23-D

24-A

25-D

26-C

27-A

28-A

29-D

30-B

31-C

32-A

33-B

34-A

35-B

36-A

37-C

38-A

39-C

40-B

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (TH). Dải quang phổ liên tục thu được trong thí nghiệm về hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng có được là do

    A. lăng kính đã tách các màu sẵn có trong ánh sáng trắng thành các thành phần đơn sắc.

    B. hiện tượng giao thoa của các thành phần đơn sắc khi ra khỏi lăng kính.

    C. thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.

    D. ánh sáng bị nhiễu xạ khi truyền qua lăng kính.

Câu 2 (NB). Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết

A. tính cho một nuclôn.      

B. tính riêng cho hạt nhân ấy.

C. của một cặp prôtôn-prôtôn.      

D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron).

Câu 3 (NB). Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.

B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.

C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.

D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Câu 4 (VDT). Một cái loa có công suất 1 W khi mở hết công suất, lấy π = 3,14. Cường độ âm tại điểm cách nó 400 cm có giá trị là

A. 5. 10–5 W/m2.       

B. 5 W/m2.   

C. 5. 10–4 W/m2.      

D. 5 mW/m2.

Câu 5 (TH). Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải được áp dụng rộng rãi nhất là

A. giảm chiều dài dây dẫn truyền tải.          

B. chọn dây có điện trở suất nhỏ.

C. tăng điện áp đầu đường dây truyền tải.  

D. tăng tiết diện dây dẫn.

Câu 6 (NB). Biên độ dao động cưỡng bức của hệ không phụ vào

A. pha ban đầu của ngoại lực cưỡng bức.   

B. hệ số ma sát giữa vật và môi trường.

C.  biên độ của ngoại lực cưỡng bức.

D. độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức với tần số dao động riêng của hệ.

Câu 7 (TH). Công suất tỏa nhiệt của một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào

A. Điện trở thuần của mạch    

B. Cảm kháng của mạch

C. Dung khang của mạch        

D. Tổng trở của mạch

Câu 8 (NB). Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có

A. cùng khối lượng, khác số nơtron.    

B. cùng số nơtron, khác số prôtôn.

C. cùng số prôtôn, khác số nơtron.   

D. cùng số nuclôn, khác số prôtôn.

Câu 9 (VDT). Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\)đến \(0,76\mu m\). Với hai khe có khoảng cách là 2mm và \(D=2m\). Hãy xác định bề rộng quang phổ bậc 3?

A. 1,14mm               

B. 2,28mm               

C. 0,38mm                   

D. Đáp án khác

Câu 10 (VDT). Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát 3,45 eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ1=0,25μm, λ2=0,4μm, λ3=0,56μm; λ4=0,2μm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện

A. λ3, λ2     

B. λ1, λ4    

C. λ1, λ2, λ4   

D. cả 4 bức xạ trên.

...

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-C

4-D

5-C

6-B

7-A

8-C

9-A

10-B

11-A

12-D

13-C

14-A

15-C

16-C

17-B

18-A

19-B

20-B

21-D

22-D

23-A

24-C

25-B

26-B

27-B

28-A

29-D

30-A

31-D

32-C

33-B

34-A

35-B

36-B

37-A

38-B

39-B

40-D

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Tìm kết luận đúng về hiện tượng giao thoa ánh sáng.

   A. Giao thoa ánh sáng là sự tổng hợp của hai chùm sáng chiếu vào cùng một chỗ.

   B. Giao thoa của hai chùm sáng từ hai bóng đèn chỉ xảy ra khi chúng cùng đi qua kính lọc sắc.

   C. Giao thoa ánh sáng chỉ xảy ra đối với các ánh sáng đơn sắc.

   D. Giao thoa ánh sáng chỉ xảy ra khi hai chùm sóng ánh sáng kết hợp đan xen vào nhau.

Câu 2. Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này có giá trị nhỏ nhất khi độ lệch pha của hai dao động bằng

A. \(2\pi n\)với \(n=0;\pm 1;\pm 2;\ldots \)    

B. \(\left( 2n+1 \right)\frac{\pi }{2}\) với \(n=0;\pm 1;\pm 2;\ldots \)

C. \(\left( 2n+1 \right)\pi \)với \(n=0;\pm 1;\pm 2;\ldots \)  

D. \(\left( 2n+1 \right)\frac{\pi }{4}\)với \(n=0;\pm 1;\pm 2;\ldots \)

Câu 3. Một con lắc đơn, vật nặng mang điện tích q đang dao động điều hòa với chu kì T. Đặt con lắc vào vùng không gian có điện trường đều \(\vec{E}\), chu kì con lắc sẽ

   A. tăng khi \(\vec{E}\) có phương thẳng đứng hướng xuống dưới với q > 0.

   B. giảm khi \(\vec{E}\) có phương thẳng đứng hướng lên trên với q > 0.

   C. tăng khi \(\vec{E}\) có phương thẳng đứng hướng xuống dưới với q < 0.

   D. tăng khi \(\vec{E}\) có phương vuông góc với trọng lực \(\vec{P}\).

Câu 4. Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0. Khi tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng?

   A. \(f=2{{f}_{0}}\).         B. \(f={{f}_{0}}\).            C. \(f=4{{f}_{0}}\).       D. \(f=0,5{{f}_{0}}\).

Câu 5. Tại tâm của một dây dẫn tròn có cường độ dòng điện là 5 A, người ta đo được cảm ứng từ \(B=31,{{4.10}^{-6}}\left( T \right)\). Bán kính của dòng điện tròn là

   A. 20 cm.                     B. 10 cm.                     C. 2 cm.                       D. 1 cm.

Câu 6. Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kì 2 s. Quãng đường vật đi được trong 4 s là

   A. 8 cm.                       B. 16 cm.                     C. 64 cm.                      D. 32 cm.

Câu 7. Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình\(x=10\sin \left( 4\pi +\frac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)\)với t tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng

   A. 1,00 s.                     B. 1,50 s.                     C. 0,50 s.                       D. 0,25 s.

Câu 8. Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\)( \({{U}_{0}}\)không đổi, \(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi \(\omega ={{\omega }_{1}}\)thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là \({{Z}_{1L}}\)và \({{Z}_{1C}}\). Khi \(\omega ={{\omega }_{2}}\)thì trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức đúng

A. \({{\omega }_{1}}={{\omega }_{2}}\frac{{{Z}_{1L}}}{{{Z}_{1C}}}\).      

B. \({{\omega }_{1}}={{\omega }_{2}}\sqrt{\frac{{{Z}_{1L}}}{{{Z}_{1C}}}}\).  

C. \({{\omega }_{1}}={{\omega }_{2}}\frac{{{Z}_{1C}}}{{{Z}_{1L}}}\).    

D. \({{\omega }_{1}}={{\omega }_{2}}\sqrt{\frac{{{Z}_{1C}}}{{{Z}_{1L}}}}\).

Câu 9. Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là - 3 cm. Biên độ sóng bằng

   A. 6 cm.                       B. 3 cm.                       C. \(2\sqrt{3}\) cm.            D. \(3\sqrt{2}\) cm.

Câu 10. Giới hạn quang điện của Natri là \(0,5\mu m\). Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của Kẽm là

   A. \(0,7\mu m\).            B. \(0,36\mu m\).          C. \(0,9\mu m\).               D. \(0,63\mu m\).

...

Đáp án

1-D

2-C

3-C

4-B

5-B

6-D

7-D

8-B

9-C

10-B

11-D

12-D

13-C

14-C

15-C

16-C

17-A

18-A

19-C

20-A

21-D

22-B

23-A

24-B

25-A

26-C

27-B

28-D

29-B

30-D

31-D

32-C

33-D

34-A

35-D

36-B

37-C

38-C

39-A

40-B

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Một vật dao động điều hòa với chu kì \(T=1\) s và biên độ \(A=10\) cm. Tốc độ trung bình lớn nhất của vật thực hiện được trong khoảng thời gian \(\frac{2}{3}\) s là:

A. 45 cm/s.                 

B. \(15\sqrt{3}\) cm/s. 

C. \(10\sqrt{3}\)cm/s.         

D. 60 cm/s.

Câu 2. Một tia sáng truyền từ không khí vào môi trường thủy tinh có chiết suất tuyệt đối \(n=\sqrt{3}\) dưới góc tới 60°, coi không khí có chiết suất tuyệt đối là 1. Góc khúc xạ có giá trị là

   A. 30°                          B. 45°                          C. 60°                            D. 37,5°

Câu 3. Chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda =0,405\,\mu m\)vào một tấm kim loại thì vận tốc ban đầu cực đại của electron là \({{v}_{1}}\), thay bức xạ khác có tần số \({{f}_{2}}={{16.10}^{14}}Hz\) thì vận tốc ban đầu cực đại của electron là \({{v}_{2}}=2{{v}_{1}}\). Công thoát của electron ra khỏi kim loại đó bằng bao nhiêu?

   A. 1,6 eV.                     B. 1,88 eV.                   C. 3,2 eV.                      D. 2,2 eV.

Câu 4. Cho phản ứng hạt nhân: \(_{11}^{23}Na+_{1}^{1}H\to _{2}^{4}He+_{10}^{20}Ne\). Lấy khối lượng các hạt nhân \(_{11}^{23}Na\); \(_{10}^{20}Ne\); \(_{2}^{4}He\); \(_{1}^{1}H\) lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và \(1\,u=931,5\,MeV/{{c}^{2}}\). Trong phản ứng này, năng lượng

A. thu vào là 3,4524 MeV.      

B. thu vào là 2,4219 MeV.

C. tỏa ra là 2,4219 MeV.      

D. tỏa ra là 3,4524 MeV.

Câu 5. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm tụ xoay C và cuộn thuần cảm L. Tụ xoay có điện dung C tỉ lệ theo hàm bậc nhất đối với góc xoay \(\alpha \). Ban đầu khi chưa xoay tụ thì mạch thu được sóng có tần số \({{f}_{0}}\). Khi xoay tụ một góc \({{\alpha }_{1}}\) thì mạch thu được sóng có tần số \({{f}_{1}}=0,5{{f}_{0}}\), khi tụ xoay góc \({{\alpha }_{2}}\) thì mạch thu được sóng có tần số \({{f}_{2}}=\frac{{{f}_{0}}}{3}\). Tỉ số giữa hai góc xoay \(\frac{{{\alpha }_{1}}}{{{\alpha }_{2}}}\) là:

A. \(\frac{1}{8}\)

B. \(\frac{3}{8}\)

C. \(\frac{3}{5}\)

D. \(\frac{7}{5}\)

Câu 6. Một electron bay vào không gian có từ trường đều B với vận tốc ban đầu \(\overrightarrow{{{v}_{0}}}\) vuông góc cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm úng từ lên gấp đôi thì:

   A. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa.

   B. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần.

   C. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi.

   D. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần.

Câu 7. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s, trong nước là 1435m/s. Một âm có bước sóng trong không khí là 50 cm thì khi truyền trong nước có bước sóng là

A. 1105 m.                  

B. 11,5 cm.                 

C. 203,8 cm.  

D. 217,4cm.

Câu 8. Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, với cuộn dây thuần cảm, một điện áp \(u=220\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\) V. Biết \(R=100\Omega \), \(L=\frac{2}{\pi }H\), \(C=\frac{1}{10\pi }\) mF. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

A. \(i=\frac{11\sqrt{2}}{10}\cos \left( 100\pi t-\frac{7\pi }{12} \right)A\).   

B. \(i=\frac{11\sqrt{2}}{10}\cos \left( 100\pi t-\frac{5\pi }{12} \right)A\).

C. \(i=1,1\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)A\).  

D. \(i=\frac{11\sqrt{2}}{10}\cos \left( 100\pi t-\frac{5\pi }{6} \right)A\).

Câu 9. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi:

   A. 1 vân.                      B. 3 vân.                      C. 2 vân.                  D. 4 vân.

Câu 10. Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước, bước sóng 10 mm. Điểm C là trung điểm của AB. Trên đường tròn tâm C bán kính 20 mm nằm trên mặt nước có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại:

   A. 20.                           B. 16.                           C. 18.                       D. 14.

...

Đáp án

1-A

2-A

3-B

4-C

5-B

6-A

7-D

8-A

9-C

10-B

11-A

12-A

13-C

14-A

15-B

16-D

17 -D

18-D

19-C

20-A

21-A

22-A

23-D

24-C

25-D

26-A

27-C

28-C

29-A

30-B

31-A

32-C

33-C

34-D

35-B

36-A

37-B

38-D

39-D

40-A

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Giới hạn quang điện của một kim loại là 300 nm. Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\ c={{3.10}^{8}}m/s\). Công thoát êlectron của kim loại này là:

A. \(6,{{625.10}^{-28}}J.\)    

B. \(6,{{625.10}^{-19}}J.\)    

C. \(6,{{625.10}^{-25}}J.\)  

D. \(6,{{625.10}^{-22}}J.\)

Câu 2. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng O, kéo con lắc xuống phía dưới, theo phương thẳng đứng thêm 3 cm rồi thả nhẹ, con lắc dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Khi con lắc cách vị trí cân bằng 1 cm, tỉ số giữa thế năng và động năng của hệ dao động là:

A. \(\frac{1}{8}.\)          

B. \(\frac{1}{2}.\)          

C. \(\frac{1}{9}.\)       

D. \(\frac{1}{3}.\)

Câu 3. Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?

   A. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.

   B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.

   C. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.

   D. Dao động cưỡng bức có chu kì luôn bằng chu kì của lực cưỡng bức.

Câu 4. Một sợi dây đàn hồi 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng truyền trên dây với vận tốc 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:

   A. 0,075 s.                   B. 0,025 s.                    C. 0,05 s.                   D. 0,10 s.

Câu 5. Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường với bước sóng \(\lambda \). Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là:

A. \(\frac{\lambda }{2}.\)

B. \(\frac{\lambda }{4}.\)

C. \(2\lambda .\)     

D. \(\lambda .\)

Câu 6. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m, dao động điều hòa với chu kì riêng 1 s. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Khối lượng của vật là:

   A. 100 g.                      B. 250 g.                      C. 200 g.                       D. 150 g.

Câu 7. Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi \(f={{f}_{0}}\) và \(f=2{{f}_{0}}\) thì công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là \({{P}_{1}}\) và \({{P}_{2}}\). Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. \({{P}_{2}}=2{{P}_{1}}.\)      

B. \({{P}_{2}}=0,5{{P}_{1}}.\)

C. \({{P}_{2}}=4{{P}_{1}}.\)  

D. \({{P}_{2}}={{P}_{1}}.\)

Câu 8. Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào sau đây là đúng?

   A. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài.  

   B. Sóng dài, sóng ngắn, sóng trung, sóng cực ngắn.

   C. Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.

   D. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng dài, sóng trung.

Câu 9. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng \(\lambda \) biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 760 nm. Tại điểm M trên màn quan sát chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\left( {{\lambda }_{1}}<{{\lambda }_{2}} \right)\) cho vân tối. Giá trị nhỏ nhất của \({{\lambda }_{2}}\) có thể là:

A. 507 nm.                  

B. 608 nm.                  

C. 667 nm.  

D. 560 nm.

Câu 10. Chiếu một tia sáng đơn sắc màu đỏ (như tia Laze) từ không khí tới mặt nước với góc tới \(60{}^\circ \), tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và 1,333. Góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ trong nước là:

A. \(37,97{}^\circ .\)      

B. \(22,03{}^\circ .\)      

C. \(40,52{}^\circ .\)   

D. \(19,48{}^\circ .\)

...

Đáp án

1-B

2-A

3-A

4-C

5-A

6-B

7-D

8-C

9-B

10-D

11-B

12-A

13-D

14-B

15-C

16-D

17-D

18-B

19-C

20-B

21-D

22-D

23-D

24-A

25-C

26-A

27-A

28-A

29-D

30-D

31-C

32-D

33-D

34-A

35-B

36-B

37-A

38-D

39-D

40-C

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Bạch Đằng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?