TRƯỜNG THPT VĂN GIANG | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Nội dung nào sau đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp?
A. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ.
B. Mở thế tiến công quy mô lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Kết hợp oanh tạc bằng phi pháo kết hợp với chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.
D. Thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa biên giới Việt – Trung.
Câu 2: Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp là
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 3: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 4: Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành
A. Quân đội quốc gia Việt Nam.
B. Vệ Quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân
D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 5: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới thể hiện trong học thuyết
A. Hasimoto.
B. Phucưđa.
C. Kaiphu.
D. Miyadaoa.
Câu 6: Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong
A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
Câu 7: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã
A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.
D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
Câu 8: Tháng 12-1973, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế
A. Dân chủ Cộng hòa.
B. Tổng thống Liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến
D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Khai mỏ.
B. Nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải.
D. Công nghiệp nhẹ.
Câu 10: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường, sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đấu tranh chống
A. đế quốc Pháp và tay sai.
B. đế quốc và phong kiến.
C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật.
D. chế độ phản động thuộc địa Pháp.
Câu 12: Đại diện tiêu biểu cho xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX là
A. Phan Châu Trinh.
B. Phan Bội Châu.
C. Lương Văn Can.
D. Nguyễn Trường Tộ.
Câu 13: Thắng lợi của quân dân Việt Nam làm thất bại bước đầu âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?
A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
C. Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất trong phong trào yêu nước chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là khởi nghĩa
A. Hương Khê.
B. Ba Đình.
C. Bãi Sậy.
D. Yên Thế.
Câu 16: Liên minh giữa các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản (hình thành năm 1937) được gọi tắt là
A. phe Trục.
B. phe Liên minh.
C. phe Hiệp ước.
D. phe Đồng minh.
Câu 17: Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2-1945) là
A. thành lập phe Đồng minh để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. phân chia thế giới thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân đội phát xít.
D. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 18: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Chống phản động thuộc địa.
B. Chống đế quốc và tay sai.
C. Chống đế quốc Pháp – Nhật.
D. Chống quân phiệt Nhật.
Câu 19: Năm 1904, Phan Bội Châu và các đồng chí của mình thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy tân.
B. Hội Phục Việt.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 20: Để góp phần xây dựng hậu phương kháng chiến năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A. quyết định phát động phong trào thi đua yêu nước.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 21: Nội dung nào phản ánh đầy đủ về quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
B. Bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc.
C. Sự phát triển và tác động mạnh mẽ của các tổ chức quốc tế.
D. Sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 22: Kể từ năm 1950, biểu hiện nào cho thấy cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp ngày càng chịu sự tác động của cục diện hai cực – hai phe?
A. Các nước XHCN công nhận, ủng hộ Việt Nam, trong khi Mĩ viện trợ ngày càng nhiều cho Pháp.
B. Các nước phương Tây ra sức viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến để chống lại Việt Nam.
C. Việt Nam nhận được sự hỗ trợ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Mĩ muốn thông qua viện trợ kinh tế - quân sự, từng bước gạt Pháp ra khỏi cuộc chiến tranh.
Câu 23: Kế hoạch Macsan (1947) của Mĩ có mục đích quan trọng nhất là
A. viện trợ cho các nước Châu Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
B. thể hiện sức mạnh vượt trội của nền kinh tế Mĩ đối với Tây Âu.
C. chống chế, lôi kéo các nước Tây Âu liên minh với Mĩ chống Liên Xô.
D. thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu và chi phối.
Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) và Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. được tiến hành bằng quân đội Mĩ.
B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
Câu 25: Yếu tố quyết định để khuynh hướng dân chủ tư sản du nhập và trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Khuynh hướng cứu nước theo ngọn cờ phong kiến thất bại.
B. Sự chuyển biến của các văn thân, sĩ phu thức thời.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt trong nhân dân.
D. Xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn.
Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936-1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng vào Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền.
B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.
C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt ở cả thành thị, nông thôn và rừng núi.
D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng.
Câu 27: Yếu tố nào quyết định việc Việt Nam phải tiến hành đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
B. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
C. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật với những thành tựu phi thường.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Câu 28: Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.
B. có sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới.
C. sự đoàn kết của các nước trong từng khu vực.
D. ý thức dân tộc và sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng.
Câu 29: Yếu tố nào dưới đây làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 30: Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô phản ánh điều gì?
A. Mô hình xã hội chủ nghĩa được xây dựng chưa phù hợp.
B. Sự lớn mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
C. Sự thất bại của phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
D. Sự thắng lợi trong việc triển khai chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 31: Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng lao động Việt Nam là
A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.
B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.
C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
Câu 32: So với cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954, hướng tiến công của ta trong hè năm 1954 có gì thay đổi?
A. Ta chuyển sang tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
B. Ta đánh vào nơi địch đông và mạnh nhất.
C. Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược nhưng địch sơ hở.
D. Tập trung lực lượng tiến công cơ quan đầu não của địch.
Câu 33: Phong trào cách mạng trong những năm 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào đấu tranh
A. chỉ có tính dân chủ.
B. mang tính dân tộc sâu sắc.
C. vừa có tính dân tộc vừa có tính dân chủ.
D. mang tính chất dân chủ tư sản.
Câu 34: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954-1975)?
A. Đều nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Đều dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Đều chủ trương thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân.
D. Đều đẩy mạnh chiến tranh phá hoại để ngăn chặn chi viện của miền Bắc.
Câu 35: Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ sau ngày 2-9-1945 đến trước 19-12-1946) được đánh giá là
A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
B. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 36: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu cách mạng Việt Nam thực hiện được mục tiêu: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
A. Mĩ kí Hiệp định Pari, rút quân khỏi Việt Nam (1973).
B. Mùa xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976).
D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976).
Câu 37: Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) phù hợp với
A. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp.
B. quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về cách mạng vô sản.
C. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ.
D. mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 38: Sự tồn tại hai nhà nước Đông Đức và Tây Đức tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế ở châu Âu trong những năm 1945-1973?
A. Làm cho tình trạng chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu.
B. Làm cho nước Đức trở thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của hai cực Xô – Mĩ.
C. Kéo theo sự xuất hiện hai khối TBCN – XHCN đối lập nhau.
D. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mĩ để thúc đẩy quá trình thống nhất nước Đức.
Câu 39: Khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo nhấn mạnh nhiệm vụ dân tộc vì Cương lĩnh
A. chỉ chủ trương đánh đổ đế quốc và tay sai để giành độc lập cho dân tộc.
B. không chủ trương đánh đổ phong kiến để làm cách mạng ruộng đất.
C. chủ trương đánh đổ đế quốc trên cả hai phương diện kinh tế và chính trị.
D. tách rời hoàn toàn hai nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
Câu 40: Sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) thái độ và hành động của thực dân Pháp có gì khác so với trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1874)?
A. Quân Pháp lo sợ, chủ động thương thuyết với nhân dân.
B. Pháp hoang mang, tìm cách thương lượng với triều đình.
C. Pháp càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
D. Tàn quân Pháp tháo chạy về Hà Nội, rút hết quân khỏi Bắc Kì.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | A | A | B | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | B | B | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | A | A | A | D |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | C | B | A | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | A | C | D | D |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | B | D | B | A |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
C | B | C | B | D |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | A | B | C | C |
Đề 2
Câu 1. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 nổ ra đầu tiên ở Mi?
A. Mĩ là nước giàu có về tài nguyên.
B. Mĩ phát triển kinh tế theo chủ nghĩa tự do thái quá dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Mĩ không có kế hoạch dài hạn cho sự mất cân đối giữa sản xuất và tiêu dung.
D. Không có sự phát triển đồng bộ giữa các ngành kinh tế của Mĩ.
Câu 2 Điểm mới nổi bật nhất trong quan hệ quốc tế giữa các nước lớn (1919 – 1929) là
A. các nước đế quốc đối đầu với Liên Xô.
B. các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau về vấn đề thuộc địa.
C. các nước tư bản “trẻ” mâu thuẫn gay gắt với các nước tư bản “già”.
D. các nước đế quốc bại trận mâu thuẫn với các nước đé quốc thắng trận.
Câu 3. Mục đích của Hội nghị Hòa bình Vécxai (1919 – 1920) và Oasinh tơn (1921 - 1922) là
A. kí kết Hòa ước và các Hiệp ước phân chia quyền lợi.
B. thiết lập một trật tự thế giới mới.
C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 4. Sự kiện nổi bật nhất trong giai đoạn hai của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản Đức bùng nổ và giành thắng lợi.
B. Đức sử dụng phương tiện chiến tranh mới là tàu ngầm gây cho phe Hiệp ước nhiều thiệt hại.
C. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đời và rút khỏi chiến tranh.
Câu 5. Hành động cách mạng nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc chừng minh: từ một người yêu nước chân chính, Người đã trở thành một chiến sĩ công sản?
A. Đọc luận cương của Lê nin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920).
B. Bỏ phiếu tán thành việc giai nhâp Quốc tế cộng sản (1920).
C. Gửi yêu sách đến hội nghị Vecxai (1919).
D. Tham gia Đảng xã hội Pháp (1919).
Câu 6. Đâu không phải là nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại?
A. Sự thắng lợi của cách mạng vô sản và phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự xác lập hệ thống chủ nghĩa tư bản.
C. Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
D. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc và đẩy mạnh quá trình xâm lược.
Câu 7. Điểm khác biệt trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu so với tư tưởng phong kiến?
A. Độc lập dân tộc phải gắn liền với chính thể quân chủ chuyên chế.
B. Cứu nước gắn liền với cứu dân.
C. Giành độc lập không thể tách rời phương pháp bạo động.
D. Muốn độc lập cần cầu viện nước ngoài.
Câu 8. Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) khác với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là chỉ hợp tác liên minh về?
A. kinh tế và quân sự.
B. kinh tế và văn hóa.
C. kinh tế và chính trị.
D. tiền tệ, chính trị và văn hóa.
Câu 9. Ảnh hưởng lớn nhất của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đối với cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là?
A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh để giải phóng dân tộc.
B. chỉ ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá.
D. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 10. Ý nào sao đây không đúng khi giải thích cho luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Trở thành đảng cầm quyền duy nhất lãnh đạo cách mạng.
B. Giải quyết được cuộc khủng hoảng về giai cấp và đường lối lãnh đạo lãnh đạo.
C. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
D. Là sự chuẩn bị đầu tiên cho những bước phát triển nhảy vọt của cách mạng thế giới.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. A | 2.D | 3.A | 4.C | 5.B |
6.A | 7.C | 8.D | 9.D | 10.D |
11.D | 12.C | 13.C | 14.B | 15.D |
16.B | 17.C | 18.C | 19.B | 20.D |
21.D | 22.D | 23.A | 24.D | 25.D |
26.D | 27.C | 28.B | 29.B | 30.B |
31.B | 32.A | 33.A | 34.D | 35.C |
36.A | 37.D | 38.D | 39.D | 40.B |
Đề 3
Câu 1. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng KHKT tử nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
B. Khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Quy mô lớn, tốc độ nhanh.
D. Diễn ra qua hai giai đoạn.
Câu 2. Ý nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc nhau của các quốc gia, dân tộc.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế.
Câu 3. Ý nào sau đây thể hiện nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong khoảng hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX?
A. Nhiều tổ chức liên minh kinh tế, chính trị hình thành.
B. Xung đột giữa 2 khối quân sự NATO và Vacsava.
C. Sự hình thành hai phe TBCN và XHCN.
D. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 4. Ý nào sau đây thể hiện đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực Ianta?
A. Các nước đồng minh bị Mĩ lôi kéo, khống chế.
B. Thế giới chia thành hai phe: TBCN và XHCN.
C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
D. Nhiều cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra.
Câu 5. Sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai được quyết định bởi
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí của Nhà nước.
B. Sự năng động của các công ty Nhật.
C. Yếu tố con người.
D. Sự phát triển của khoa học – kỹ thuật . .
Câu 6. Khu vực Mỹ Latinh bao gồm:
A. Một phần Bắc Mỹ, toàn bộ Trung và Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.
B. Toàn bộ Bắc Mỹ, Trung Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.
C. Toàn bộ Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.
D. Toàn bộ Bắc Mỹ, Nam Mỹ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.
Câu 7. Từ nửa sau thế kỉ XIX, những quốc gia Đông Nam Á nào bị thực dân Pháp xâm chiếm?
A. Lào, Việt Nam, Miến Điện.
B. Lào, Việt Nam, Campuchia.
C. Malaixia, Miến Điện, Thái Lan.
D. Việt Nam, Miến Điện, Malaixia.
Câu 8. Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại là
A. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ thuật nước ngoài, sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ thuật nước ngoài.
C. Sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn, kỹ thuật nước ngoài, phát triển ngoại thương.
Câu 9. Thách thức lớn nhất với Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?
A. Chưa tận dụng nguồn vốn bên ngoài.
B. Tay nghề lao động thấp.
C. Trình độ quản lí thấp.
D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có nhiều chuyển biến tích cực.
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
A. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
B. Vùng giải phóng được mở rộng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.B | 2.B | 3.D | 4.B | 5.C |
6.A | 7.B | 8.A | 9.D | 10.B |
11.B | 12.C | 13.D | 14.C | 15.D |
16.C | 17.A | 18.D | 19.C | 20.A |
21.C | 22.A | 23.A | 24.D | 25.D |
26.A | 27.C | 28.D | 29.B | 30.B |
31.A | 32.A | 33.D | 34.B | 35.C |
36.A | 37.B | 38.B | 39.D | 40.A |
Đề 4
Câu 1: Ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược hai gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 2: “Đó là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với nước Nga – chế độ Nga hoàng chuyên chế thống trị nhân dân từ bao đời nay đã bị sụp đổ chỉ trong vòng 8 ngày”. Những câu nói trên của Lê-nin nói về sự kiện nào?
A. Cách mạng tháng Mười
C. Cách mạng tháng Hai
B. Chính sách kinh tế mới
D. Cách mạng 1905-1907
Câu 3: Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Có lực lượng quân Mĩ trực tiếp chiến đấu.
B. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
C. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
D. Biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 4: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
C. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.
D. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
Câu 5: Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 6: Sự khác nhau cơ bản nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên so với Việt Nam Quốc dân đảng là
A. khuynh hướng cách mạng.
C. thành phần tham gia.
B. đối tượng cách mạng đánh đổ.
D. địa bàn hoạt động.
Câu 7: Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể hiện qua kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Bôlae.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
B. Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch Rơve.
Câu 8: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì
A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
B. đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
C. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
D. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
Câu 9: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô) tháng 2 năm 1945 là gì?
A. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
B. Giải quyết hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 10: Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác là:
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vô sản hóa” (1928).
B. Công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công (1929).
C. Công nhân nhà máy xi măng Hải Phòng bãi công (1928).
D. Công nhân Ba Son bãi công (8-1925).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | C | A | A | B |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | B | C | D | D |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
A | D | B | D | C |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | A | D | D | D |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | C | A | C | B |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
D | A | A | B | D |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
A | B | B | B | B |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | C | A | A | D |
Đề 5
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đầu tiên
A. khởi xướng cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
B. đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 2. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
B. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
D. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
Câu 3. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu biến khu vực Mĩ Latinh thành
A. “sân sau” của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
B. thuộc địa của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
C. “sân sau” của mình và xây dựng các chính phủ dân tộc dân chủ.
D. thị trường tiêu thụ và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 4. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình.
B. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.
C. quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. mâu thuẫn giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.
Câu 5. Cuối năm1928, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” nhằm mục đích
A. mở rộng địa bàn hoạt động của hội.
B. chuẩn bị điều kiện để thành lập chính đảng vô sản.
C. tìm hiểu đời sống của giai cấp công nhân.
D. nâng cao ý thưc chính trị cho giai cấp công nhân.
Câu 6. Một trong những ý nghĩa sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là
A. thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ.
B. là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
C. chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn thành trưởng thành.
D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 7. Nhiệm vụ, mục tiêu của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. chống phát xít Nhật và bọn tay sai, giành độc lập dân tộc.
B. chống đế quốc phát xít Pháp – Nhật, giành đôc lập dân tộc.
C. chống đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc.
D. lật đổ chế độ phong kiến, giành quyền tự do dân chủ.
Câu 8. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân.
B. đánh đổ đế quốc và phong kiến, giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
D. chống bọn phản động thuộc địa, đòi dân sinh, dân chủ và hòa bình.
Câu 9. Khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947), Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ thị nào?
A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C. Phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
Câu 10. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quốc tế là
A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm, giai cấp vô sản được giải phóng.
B. làm thay đổi cục diện thế giới, giai cấp vô sản đứng lên làm chủ đất nước.
C. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
D. giải phóng giai cấp công nhân thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
C | A | A | A | D |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | A | C | C | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
D | B | D | C | A |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | C | B | D | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
B | A | A | A | B |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
D | A | D | D | D |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
D | D | A | B | C |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | D | B | A | D |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Văn Giang. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tô Hiệu
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi
Chúc các em học tốt!