TRƯỜNG THPT THIÊN HỘ DƯƠNG | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Câu 1: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự
nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.
B. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng.
C. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỷ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 2: Điểm hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị (2/1930) khi các định lực lượng cách mạng Việt Nam là không đánh giá đúng
A. khả năng cách mạng của giai cấp, tầng lớp khác ngoài công nông.
B. vai trò của giai cấp công nhân và nông dân.
C. vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản.
D. tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.
Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Pháp khiêu khích ta ở nhiều nơi, đặc biệt ở Đà Nẵng, Hải Phòng.
B. Pháp không chấp nhận giải quyết vấn đề bằng con đường hòa bình.
C. Nền độc lập, chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
D. Những kí kết với Việt Nam không được Pháp thực hiện nghiêm túc.
Câu 4: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều
A. là thuộc địa của Pháp. B. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
C. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. D. giành được độc lập.
Câu 5: Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?
A. Mĩ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 6: Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân. B. Tiểu tư sản. C. Tư sản. D. Công nhân.
Câu 7: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son – Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.
B. Kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20% lương.
C. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân.
D. Có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc.
Câu 8: Cơ sở nào để Mã đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Độc quyền về bom nguyên tử.
B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
C. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.
D. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
Câu 9: Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.
C. Tổ chức lại thế giới sau khiển tranh.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
C. 10 nước Đông Nam Á tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.
D. các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007.
Câu 11: Trong năm 1945, thời cơ của cách mạng Việt Nam bắt đầu xuất hiện khi nào?
A. quân Đồng minh vào Đông Dương (9 - 1945).
B. Khi Nhật đảo chính, lật đổ Pháp (3 - 1945).
C. Khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh (8 – 1945).
D. Khi Nhật nhảy vào Đông Dương (9 – 1940).
Câu 12: Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 được đánh giá là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược vì
A. bước đầu lâu phá sản kế hoạch Nava, giáng đòn nặng nề vào Mĩ.
B. kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
C. đập tan kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
D. từ đây cuộc kháng chiến có thêm sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 13: Nhận định nào dưới đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9 – 3 – 1945 đến cách mạng nước ta?
A. Cuộc đảo chính đã tạo ra thời cơ chín muồi.
B. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
C. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
D. Đánh đuổi Phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.
Câu 14: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là
A. Đảng Dân chủ Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 15: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng theo con đường cách mạng vô sản?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Câu 16: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về nhiệm vụ kiến quốc trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, xây dựng nền văn hóa, kinh tế mới.
B. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của chủ nghĩa xã hội về kinh tế và văn hóa giáo dục.
C. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, tạo điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của chủ nghĩa xã hội về chính trị và mở rộng quan hệ với các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo” nhằm giải quyết khó khăn nào?
A. Tài chính. B. Nạn đói. C. Nạn dốt. D. Giặc ngoại xâm.
Câu 18: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản Đông Đường chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì
A. ban đầu địch mạnh ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi.
B. cần thời gian để vận động sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.
D. cần thời gian xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về lực lượng.
Câu 19: Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1930 – 1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
C. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng.
D. Nhật xâm lược Đông Dương.
Câu 20: Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam không đề ra mục tiêu nào trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954?
A. Buộc địch bị động phải phân tán lực lượng.
B. Giải phóng đất đai.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
D. Buộc Pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước.
Câu 21: Âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau Cách trang tháng
Tám năm 1945 là
A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. lật đổ chính quyền cách mạng.
C. ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản.
D. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.
Câu 22: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. phát triển chậm chạp. B. phát trên nhanh chóng.
C. cơ bản có sự tăng trưởng. D. cơ bản được phục hồi.
Câu 23: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy phong trào công nhân nước ta phát triển mạnh mẽ?
A. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. B. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.
C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh. D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện đội ngũ.
Câu 24: Nội dung nào không phải điểm khác biệt trong chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị tháng 11/1939?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dung.
B. Xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. Thành lập Mặt trận Việt Minh, xác định nhiệm vụ trọng tâm là chuẩn bị khởi nghĩa.
D. Giương cao ngọn có giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 25: Yếu tố nào không tác động đến việc khẳng định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. Bối cảnh của thời đại mới ở đầu thế kỷ XX.
B. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
C. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Thiên tài và nhãn quan chính trị của Người.
Câu 26: Công cụ để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Trật tự Ianta.
C. Liên hợp quốc. D. Hội Quốc liên.
Câu 27: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
A. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12/1953.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 28: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954), tướng Pháp nào đã đề ra kế hoạch quân sự nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”?
A. Xa-lăng. B. Bô-la-e. C. Na-va. D. Rove.
Câu 29: Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. được Mĩ viện trợ kinh tế.
C. được Mĩ cử các cố vấn sang giúp đỡ. D. sự cố gắng nỗ lực của nhân dân.
Câu 30: Su kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện?
A. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Sự ra đời của Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va.
C. Hai nhà lãnh đạo cấp cao của Mỹ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Man-ta Địa Trung Hải.
D. Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 31: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học kỹ thuật nổi bật nào?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.
C. Chế tạo thành công máy bay phản lực. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 32: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
Câu 33: Ngay sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (29/1945), quân đội các nước đồng minh có mặt ở Việt Nam là
A. Pháp, Mỹ, Trung Hoa Dân quốc. B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
C. Anh, Trung Hoa Dân quốc. D. Pháp, Anh, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 34: Lí do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế gới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có
A. quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị khác nhau.
B. khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau.
C. vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.
D. trình độ, năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.
Câu 35: Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ bước đầu ta đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam.
C. Pháp công nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam.
D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
Câu 36: “Hai mươi năm trước ở nơi này
Đảng vạch con đường đánh Nhật – Tây
Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu
Non sông gấm vóc có ngày nay”
(Hồ Chí Minh – năm 1961)
Hãy xác định địa danh lịch sử được nhắc đến ở khổ thơ trên.
A. Võ Nhai (Thái Nguyên). B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
C. Tân Trào (Tuyên Quang). D. Pác Bó (Cao Bằng).
Câu 37: Đâu không phải bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và nội phản trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.
B. Đề cao sự hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.
C. Biết tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp.
D. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
Câu 38: Kẻ thù của cách mạng được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là
A. thực dân Pháp và tay sai. B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. đế quốc phát xít Pháp - Nhật và tay sai. D. phát xít Nhật và tay sai.
Câu 39: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là "con rồng" kinh tế châu Á?
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. B. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. D. Nhật Bản, Ma Cao, Trung Quốc.
Câu 40: Khẩu hiệu đấu tranh được đề ra trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1945) là
A. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. B. “Đánh đuổi Pháp - Nhật”.
C. “Đả đảo để quốc, đã đảo Nam triều”. D. “Đánh đuổi thực dân Pháp và tay sai”.
ĐÁP ÁN
1.B | 2.A | 3.C | 4.C | 5.A | 6.D | 7.A | 8.B | 9.B | 10.B |
11.C | 12.C | 13.A | 14.B | 15.B | 16.C | 17.B | 18.D | 19.A | 20.D |
21.B | 22.D | 23.A | 24.D | 25.B | 26.C | 27.D | 28.C | 29.B | 30.D |
31.D | 32.A | 33.C | 34.A | 35.D | 36.D | 37.C | 38.A | 39.C | 40.A |
Đề 2
Câu 1. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu
A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?
A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.
B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.
C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.
D. Tất cả các lý do trên.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?
A. Làm bá chủ thế giới.
B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.
C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?
A. Đại thắng mùa xuân 1975.
B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.
Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là
A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.
B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.
D. hoà nhập nhưng không hoà tan.
Câu 6 . Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8 -1967 .
B. Hội nghị thượng đính ASEAN tháng 2 năm 1976.
C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.
D. Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.
Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-133.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp,bóc lột nhân dân.
Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thê kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của
A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C.sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 9. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 ?
A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương .
D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve .
Câu 10. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?
A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.
B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.
D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B |
D |
A |
D |
C |
D |
C |
B |
D |
B |
C |
C |
A |
C |
C |
C |
C |
B |
C |
A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
B |
D |
B |
A |
B |
B |
A |
C |
A |
A |
D |
B |
B |
D |
D |
D |
D |
A |
A |
A |
Đề 3
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào
A. Nhanh chóng B. Thần kì C. Mạnh mẽ D. Ổn đinh
Câu 2: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi B. Suy thoái C. Phát triển nhanh D. Phát triển chậm
Câu 3: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi và phát triển trở lại. B. Khủng hoảng suy thoái
C. Phát triển không ổn định. D. Phát triển nhanh chóng
Câu 4: Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối
A. tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
C. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
D. các công ty xuyên quốc gia trên thế giới
Câu 5: Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới
Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. phát triển nhanh nhưng không ổn định
B. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
C. vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới
D. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
Câu 7: Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ B. CHLB Đức C. Nhật Bản D. Trung Quốc
Câu 8: Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. kế hoạch Macsan B. học thuyết Rigan
C. Chiến lược toàn cầu D. chiến lược Cam kết và mở rộng
Câu 9: Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?
A. Tự do B. Bình đẳng C. Chủ quyền D. Thúc đẩy dân chủ
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch
A. Maobatton B. Nava C. Mácsan D. Rơve
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
l.C | 2.B | 3.A | 4.C | 5.A | 6.A | 7.A | 8.B | 9.D | 10.C |
ll.D | 12.B | 13.A | 14.A | 15.B | 16.A | 17.C | 18.B | 19.D | 20.A |
21.B | 22.D | 23.A | 24.A | 25.A | 26.C | 27.C | 28.A | 29.B | 30.B |
31.B | 32.A | 33.D | 34.A | 35.D | 36.B | 37.B | 38.A | 39.B | 40. C |
Đề 4
Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước (1921 – 1941)?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.
C. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
D. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài.
Câu 2. Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc ?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì quốc gia nào.
D. Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.
Câu 3. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?
A. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.
B. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
C. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.
Câu 4. Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
B. Đều bị phát xít chiếm đóng.
C. Đều là những quốc gia độc lập.
D. Đều là các quốc gia phong kiến.
Câu 5. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
B. Các nước đều giành được độc lập.
C. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản.
D. Các nước đều gia nhập ASEAN.
Câu 6. Trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"
A. Châu Á B. Châu Phi C. Các nước Mĩ Latinh D. Châu Mĩ
Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ.
B. chủ nghĩa Apácthai.
C. chủ nghĩa thực dân mới.
D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 8. Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:
A. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".
B. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.
C. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.
D. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu là
A. muốn liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực,
B. muốn liên kết kinh tế, thành lập nhà nước chung châu Âu.
C. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của mình.
Câu 10. Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?
A. Tháng 6 - 1946. B. Tháng 7 - 1947. C. Tháng 7 - 1946. D. Tháng 6 - 1947.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. D | 2. D | 3. A | 4. A | 5. B | 6. C | 7. B | 8. B | 9. B | 10. D |
11. A | 12. D | 13. A | 14. B | 15. A | 16. C | 17. D | 18. D | 19. D | 20. B |
21. D | 22. B | 23. A | 24. C | 25. C | 26. D | 27. A | 28. C | 29. C | 30. C |
31. A | 32. D | 33. D | 34. B | 35. D | 36. D | 37. D | 38. A | 39. A | 40. C |
Đề 5
Câu 1. Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp công nhân
B. Tư sản dân tộc
C. Sĩ phu yêu nước tư sản hóa
D. Tầng lớp tiểu tư sản
Câu 2. Mỹ mở cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 nhằm hai hướng chiến lược chính là:
A. Việt Bắc và Điện Biên Phủ.
B. Đồng bằng khu V và Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng khu IV và Tây Nam Bộ.
Câu 3. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là lực lượng nào?
A. Công nhân, nông dân
B. Công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
D. Công nhân, nông dân và trí thức
Câu 4. So với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có sự khác biệt về kết quả và ý nghĩa là
A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
B. Kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân đế quốc trên đất nước ta
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi
D. Đã đập tan hoàn toàn tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi bị xóa bỏ hoàn toàn?
A. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang
B. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
C. Nenxơn Mandela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên.
D. 17 nước châu Phi giành độc lập.
Câu 6. Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ 19 là
A. Tập hợp đông đảo các giai cấp tầng lớp trong xã hội
B. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến
C. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp
D. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp
Câu 7. Mục tiêu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là
A. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực"
B. thiết lập trật tự đa phương
C. liên kết, hợp tác quân sự
D. duy trì ổn định trật tự thế giới
Câu 8. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 đã bộc lộ những hạn chế nào?
A. Chia rẽ trong nội bộ những người cộng sản Việt Nam, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển của cách mạng Việt Nam
B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi
C. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng Việt Nam
D. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại
Câu 9. Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì
A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày
B. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam
C. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn
D. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân
Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6 - 1925)
B. Thực hiện phong trào vô sản hóa (1928)
C. Thành lập tổ chức công hội (1920)
D. Bãi công của nhân dân Ba Son - Sài Gòn (8 - 1925)
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | C | Câu 21 | D |
Câu 2 | B | Câu 22 | A |
Câu 3 | A | Câu 23 | D |
Câu 4 | B | Câu 24 | D |
Câu 5 | C | Câu 25 | B |
Câu 6 | C | Câu 26 | D |
Câu 7 | A | Câu 27 | B |
Câu 8 | A | Câu 28 | B |
Câu 9 | D | Câu 29 | C |
Câu 10 | D | Câu 30 | A |
Câu 11 | B | Câu 31 | D |
Câu 12 | B | Câu 32 | C |
Câu 13 | A | Câu 33 | B |
Câu 14 | A | Câu 34 | C |
Câu 15 | D | Câu 35 | D |
Câu 16 | C | Câu 36 | D |
Câu 17 | A | Câu 37 | C |
Câu 18 | A | Câu 38 | C |
Câu 19 | D | Câu 39 | B |
Câu 20 | B | Câu 40 | C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Thiên Hộ Dương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đông Thành
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Minh Hà
Chúc các em học tốt!