TRƯỜNG THPT MAI THÚC LOAN | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1. Từ sau năm 1978, nội dung nào sau đây là đường lối đối ngoại của Trung Quốc?
A. Tiếp tục thực hiện chính sách tích cực nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Đã bình thường hóa về quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia.
C. Liên minh với Mĩ và các nước thường trực trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. Ngả về các nước phương Tây với mong muốn nhận được sự ủng hộ từ các nước này.
Câu 2. Cuộc nội chiến năm 1994 được xem là bi thảm nhất của xung đột sắc tộc ở châu Phi diễn ra ở quốc gia nào ?
A. Môdămbích.
B. Ai Cập.
C. Nam Phi.
D. Angiêri.
Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.
C. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ về kinh tế- tài chính từ Liên Xô.
D. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang.
Câu 4. Trong giai đoạn 1950- 1973, thuộc địa của những nước nào tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới?
A. Mỹ, Anh và Liên Xô.
B. Anh, Pháp và Hà Lan.
C. Anh, Pháp và Mỹ
D. Đức, Italya và Nhật Bản
Câu 5. Sau cuộc Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng nào?
A. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
B. Chạy đua vũ trang, đối đầu.
C. Cạnh tranh khốc liệt với nhau trong việc giành thị trường.
D. Có lúc đối thoai, có lúc đối đầu.
Câu 6. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. hội nhập quốc tế.
B. phát triển quốc phòng.
C. phát triển kinh tế.
D. ổn định chính trị.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.
Câu 8. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Tây Âu.
D. Nhật Bản.
Câu 9. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
A. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 10. Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Việt Nam.
B. Inđônêxia.
C. Thái Lan.
D. Lào.
Câu 11. Điểm khác nhau cơ bản trong mục tiêu của phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với châu Phi thế kỉ XX ?
A. Chống sự phân biệt sắc tộc.
B. Đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
D. Giải phóng dân tộc, bảo vệ nền độc lập.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ ?
A. Chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do.
B. Thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.
C. Chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc.
D. Chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ thống trên thế giới?
A. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ Latinh.
B. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
C. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
D. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
Câu 14. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước nào?
A. Các nước phương Tây.
B. Đức, Pháp và Nhật Bản.
C. Các nước Đông Âu.
D. Mĩ, Anh và Liên Xô.
Câu 15. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
C. xu thế toàn cầu hóa.
D. sự hình thành các liên minh kinh tế.
Câu 16. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là
A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.
C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật cho CNXH.
D. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
Câu 17. Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á và nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thứ hai có sự khác biệt cơ bản về
A. lực lượng lãnh đạo.
B. mục tiêu đấu tranh.
C. hình thức đấu tranh.
D. phương pháp đấu tranh.
Câu 18. Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
B. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 19. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỷ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã
A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
B. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
C. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
D. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 20. Yếu tố nào dưới đây quyết định thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)?
A. Là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân Liên Xô.
C. Có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
D. Hợp tác có hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 21. Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 8/1945) đã không đưa ra quyết định nào sau đây ?
A. Quyết định những vấn đề về chính sách đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
B. Thông qua 10 chính sách của Việt Minh
C. Quyết định những vấn đề về chính sách đối nội sau khi giành được chính quyền.
D. Thông qua kế hoạch lãnh đạo Tổng khởi nghĩa..
Câu 22. Tổ chức nào ở Việt Nam phát triển theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 23. Khẩu hiệu nào được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1936 - 1939?
A. "Tự do, dân chủ", "Cơm áo hòa bình".
B. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian".
C. "Chống đế quốc", "Chống phát xít, chống chiến tranh".
D. "Độc lập dân tộc", "Ruộng đất cho dân cày".
Câu 24. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện những tổ chức cách mạng nào?
A. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản liên đoàn.
B. Việt Nam Quốc dân đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng, Tâm tâm xã, Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Việt Nam Quốc dân đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 25. Một trong những ý nghĩa thắng lợi phong trào đấu tranh của nhân dân Môdămbích-Ănggôla năm 1975 là
A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã.
B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
C. mở đầu thời kỳ đấu tranh giành độc lập ở châu Phi thế kỉ XX.
D. thành lập nước cộng hòa đầu tiên ở châu Phi.
Câu 26. Hiệp ước Bali (2/1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
B. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
C. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô – Mĩ là gì?
A. Mĩ là siêu cường mạnh nhất, muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
B. Cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 28. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
B. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
C. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
D. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
Câu 29. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.
C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Câu 30. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pá-thai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng, suy yếu.
B. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
C. cuộc đấu tranh vì hòa bình tiến bộ đã hoàn thành ở châu Phi.
D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản tan rã.
Câu 31. Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp đấu tranh giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam đầu thế kỉ XX ?
A. Chấm dứt khủng hoảng về lực lượng cách mạng.
B. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
D. Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng.
Câu 32. Sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch nào ở Việt Nam?
A. Rơ ve.
B. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Nava.
Câu 33. Yếu tố nào sau đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?
A. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
B. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
D. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
Câu 34. Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950?
A. Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông Tây
B. Phòng tuyến “Boongke” và “Vàng đai trắng” ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. Hệ thống phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ và Trung Du.
D. Xây dựng “Vành đai trắng” và bao vây Việt Bắc.
Câu 35. Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
B. chống lại chủ nghĩa thực dân mới.
C. do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
D. chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 36. Kết quả của cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. điều kiện chủ quan giữa vai trò quyết định.
B. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
D. điều kiện khách quan giữa vai trò quyết định.
Câu 37. Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.
B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.
D. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.
Câu 38. Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A. Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới.
B. Khống chế, chi phối được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản.
C. Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt.
D. Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 39. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là
A. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
B. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.
C. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
D. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
Câu 40. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?
A. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.
B. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.
C. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.
D. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
ĐÁP ÁN
Câu 1 | B | Câu 21 | B |
Câu 2 | C | Câu 22 | C |
Câu 3 | B | Câu 23 | A |
Câu 4 | B | Câu 24 | D |
Câu 5 | A | Câu 25 | A |
Câu 6 | C | Câu 26 | D |
Câu 7 | B | Câu 27 | C |
Câu 8 | A | Câu 28 | A |
Câu 9 | D | Câu 29 | A |
Câu 10 | B | Câu 30 | B |
Câu 11 | B | Câu 31 | C |
Câu 12 | C | Câu 32 | B |
Câu 13 | C | Câu 33 | D |
Câu 14 | A | Câu 34 | A |
Câu 15 | A | Câu 35 | D |
Câu 16 | C | Câu 36 | A |
Câu 17 | B | Câu 37 | D |
Câu 18 | C | Câu 38 | D |
Câu 19 | B | Câu 39 | D |
Câu 20 | B | Câu 40 | A |
Đề 2
Câu 1. Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
B. thường xuyên xảy ra cháy rừng.
C. có nhiều núi lửa hoạt động.
D. có cách mạng Cuba bùng nổ và 17 nước giành được độc lập năm 1960
Câu 2. Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là
A. đấu tranh chính trị
B. phá ấp chiến lược
C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang
D. đấu tranh vũ trang
Câu 3. Nho giáo chiếm vị trí độc tôn ở nước ta vào thời kì nào?
A. Thời Tiền Lê
B. Thời Lý
C. Thời Trần
D. Thời Lê
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
C. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Khống chế, chi phối các nuớc tư bản đồng minh phụ thuộc Mĩ.
Câu 5. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.
Câu 6. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái chứng tỏ điều gì?
A. Giai cấp tư sản chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, tổ chức lỏng lẻo, thành phần phức tạp.
B. Cuộc khởi nghĩa chưa tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tham gia.
C. Đường lối cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với thực tiễn cách mạng nước ta.
D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong tình thế bị động, chưa có đường lối đúng đắn, thực dân Pháp còn mạnh.
Câu 7. Nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
A. Viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu
B. Xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững vàng, đối trọng với Mỹ và Tây Âu
C. Xây dựng hợp tác hoá nông nghiệp và quốc hữu hoá nền công nghiệp quốc gia.
D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ hai của phong trào Cần Vương
A. Quy tụ thành các trung tâm lớn, hoạt động ở vùng trung du và miền núi.
B. Thu hút nhiều giai cấp, tầng lớp tham gia
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của văn thân, sĩ phu
D. Phong trào phát triển theo chiều rộng
Câu 9. Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến.
B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật trên đất nước ta.
C. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam.
D. Đưa người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
Câu 10. Tại sao Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất?
A. Nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
B. Là cơ sở dể các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc.
C. Nêu rõ mục đích là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các nước.
D. Hiến chương quy định tổ chức bộ máy của Liên hợp quốc.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | A | Câu 21 | D |
Câu 2 | C | Câu 22 | C |
Câu 3 | D | Câu 23 | B |
Câu 4 | C | Câu 24 | A |
Câu 5 | C | Câu 25 | C |
Câu 6 | C | Câu 26 | A |
Câu 7 | D | Câu 27 | A |
Câu 8 | D | Câu 28 | C |
Câu 9 | C | Câu 29 | A |
Câu 10 | A | Câu 30 | A |
Câu 11 | D | Câu 31 | D |
Câu 12 | B | Câu 32 | B |
Câu 13 | C | Câu 33 | B |
Câu 14 | C | Câu 34 | D |
Câu 15 | A | Câu 35 | A |
Câu 16 | D | Câu 36 | B |
Câu 17 | B | Câu 37 | C |
Câu 18 | A | Câu 38 | A |
Câu 19 | C | Câu 39 | D |
Câu 20 | C | Câu 40 | C |
Đề 3
Câu 1. Nước nào sau đây không có mặt ở Hội nghị cấp cao ở Ianta?
A. Anh
B. Mĩ
C. Pháp
D. Liên Xô
Câu 2. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Á, Hội nghị lanta đã:
A. phân công Pháp và Anh phản công tiến đánh Nhật Bản.
B. quyết định Liên Xô tham gia chống Nhật trước khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
C. quyết định Liên Xô tham gia chống Nhật khi chiến tranh đang diễn ra ở châu Âu.
D. quyết định Liên Xô tham gia chống Nhật sau khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, thuận lợi chủ yếu để Liên Xô xây dựng lại đất nước là:
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của xã hội chủ nghĩa và tinh thần vượt khó của nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 4. Điểm khác nhau giữa Liên Xô với các nước đế quốc trong thời kì 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là:
A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
B. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh.
C. Chế tạo nhiều loại vũ khí và trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại.
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 5. ASEAN là một tổ chức khu vực Đông Nam Á, có những nét cơ bản
A. Xem mục tiêu chính trị là hoạt động chủ yếu.
B. Mang tính toàn cầu hóa.
C. Hội nhập tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau.
D. Kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngoài khu vực.
Câu 6. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là:
A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
C. Củng cố được an ninh, quốc phòng.
D. Tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.
Câu 7. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mĩ giảm sút sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Tập trung tiền của vào việc chạy đua vũ trang thực hiện Chiến tranh lạnh.
C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
D. Cho các nước tư bản Tây Âu vay vốn để phục hồi kinh tế.
Câu 8. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước tư bản Tây Âu đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A.Thi hành chính sách ngoại giao trung lập.
B. Thi hành chính sách ngoại giao hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. Đa dạng hóa và đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
D. Một số liên minh chặt chẽ với Mĩ, một số cố gắng thoát khỏi Mĩ và bước đầu thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa.
Câu 9. Tại sao sau thời gian tiến hành “Chiến tranh lạnh” cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế:
A. Phải tập trung đầu tư cho Công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Chi phí chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản và Tây Âu
D. Phải viện trợ cho các nước đồng minh của mình.
Câu 10. Sự kiện nào sau đây thể hiện cho những xung đột quân sự của cuộc Chiến tranh Lạnh?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Chiến tranh vùng vịnh Pécxích.
C. Cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông...
D. Chiến tranh giữa Mỹ và Liên Xô.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | C | Câu 21 | B |
Câu 2 | D | Câu 22 | A |
Câu 3 | C | Câu 23 | C |
Câu 4 | D | Câu 24 | A |
Câu 5 | C | Câu 25 | C |
Câu 6 | A | Câu 26 | A |
Câu 7 | B | Câu 27 | C |
Câu 8 | D | Câu 28 | B |
Câu 9 | C | Câu 29 | D |
Câu 10 | C | Câu 30 | C |
Câu 11 | C | Câu 31 | B |
Câu 12 | D | Câu 32 | C |
Câu 13 | C | Câu 33 | D |
Câu 14 | C | Câu 34 | A |
Câu 15 | D | Câu 35 | B |
Câu 16 | C | Câu 36 | A |
Câu 17 | B | Câu 37 | C |
Câu 18 | B | Câu 38 | C |
Câu 19 | A | Câu 39 | A |
Câu 20 | C | Câu 40 | A |
Đề 4
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào
A. Nhanh chóng
B. Thần kì
C. Mạnh mẽ
D. Ổn đinh
Câu 2: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi
B. Suy thoái
C. Phát triển nhanh
D. Phát triển chậm
Câu 3: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi và phát triển trở lại.
B. Khủng hoảng suy thoái
C. Phát triển không ổn định.
D. Phát triển nhanh chóng
Câu 4: Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối
A. tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
C. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
D. các công ty xuyên quốc gia trên thế giới
Câu 5: Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới
Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. phát triển nhanh nhưng không ổn định
B. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
C. vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới
D. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
Câu 7: Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ
B. CHLB Đức
C. Nhật Bản
D. Trung Quốc
Câu 8: Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. kế hoạch Macsan
B. học thuyết Rigan
C. Chiến lược toàn cầu
D. chiến lược Cam kết và mở rộng
Câu 9: Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?
A. Tự do
B. Bình đẳng
C. Chủ quyền
D. Thúc đẩy dân chủ
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch
A. Maobatton
B. Nava
C. Mácsan
D. Rơve
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
l.C | 2.B | 3.A | 4.C | 5.A | 6.A | 7.A | 8.B | 9.D | 10.C |
ll.D | 12.B | 13.A | 14.A | 15.B | 16.A | 17.C | 18.B | 19.D | 20.A |
21.B | 22.D | 23.A | 24.A | 25.A | 26.C | 27.C | 28.A | 29.B | 30.B |
31.B | 32.A | 33.D | 34.A | 35.D | 36.B | 37.B | 38.A | 39.B | 40. C |
Đề 5
Câu 1: Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) của nước Pháp là gì?
A. ĐỀ cao quyền công dân và quyền con người.
B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
Câu 2: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.
B. Thúc đẩy những chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông.
C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản.
D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.
Câu 3: Nhà Nguyễn đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây như thế nào?
A. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
B. Thi hành chính sách tương đối mở đối với các nước phương Tây.
C. Thực hiện mở cửa để quan hệ với phương Tây.
D. Chủ trương đóng cửa, không chấp nhận quan hệ với họ.
Câu 4: Thay đổi lớn nhất trong cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng là
A. chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh.
B. chia cả nước thành 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
C. chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
D. chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và phủ Thừa Thiên.
Câu 5: Mâu thuẫn dân tộc cơ bản nhất trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
A. nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.
B. quần chúng nhân dân với chính quyền Mãn Thanh.
C. giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.
D. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
Câu 6: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì
A. thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn.
C. tiến hành cải cách phát triển đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
D. chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp.
Câu 7: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Sự phục hồi của CNTB sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 8: Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp chiếm Gia Định?
A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng.
B. Chiếm Gia Định có thể cắt đứt đường tiếp tế của nhà Nguyễn.
C. Gia Định không có quân triều đình đóng.
D. Có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút sang Campuchia.
Câu 9: Cuộc khởi nghĩa vǜ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê.
B. khởi nghĩa Yên Thế.
C. khởi nghĩa Ba Đình.
D. khởi nghĩa Bãi Sậy.
Câu 10: Sau khi hoàn thành cơ bản xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã làm điều gì?
A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Bắt đầu xúc tiến vào việc thiết lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam.
D. Bắt đầu xúc tiến thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ ở phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-A | 2-C | 3-D | 4-C | 5-A | 6-C | 7-B | 8-C | 9-B | 10-D |
11-A | 12-C | 13-C | 14-A | 15-D | 16-D | 17-B | 18-C | 19-C | 20-A |
21-D | 22-A | 23-B | 24-A | 25-B | 26-B | 27-B | 28-B | 29-A | 30-B |
31-C | 32-C | 33-B | 34-C | 35-A | 36-C | 37-B | 38-C | 39-B | 40-D |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Mai Thúc Loan. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nghi Xuân
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Minh Châu
Chúc các em học tốt!