Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 3 Trường THPT Mậu Duệ

TRƯỜNG THPT MẬU DUỆ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 3

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.

B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Tất cả các lý do trên.

  Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

     A. Làm bá chủ thế giới.                            

 B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.

  C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.     

 D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?

A. Đại thắng mùa xuân 1975.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.

   Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là

A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.  

B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.                 

D. hoà nhập nhưng không hoà tan. 

Câu 6 . Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8 -1967 .

B. Hội nghị thượng đính ASEAN tháng 2 năm 1976.

C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.

D.  Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.

Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-133.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp,bóc lột nhân dân.

Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thê kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của

A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.               

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C.sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.             

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 9. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ  năm 1954 ?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương .

D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve .

Câu 10. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?

A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.

D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 11:Sau Cách mạng tháng Tám, để giải quyết căn bản nạn đói có tính chất lâu dài Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi

A. thành lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”.

B. “Tấc đất tấc vàng”, “không một tấc đất bỏ hoang”.

C. “ Tăng gia sản xuất ! tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”

D. bãi bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, giảm tô 25 %.

Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc  tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?

A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai(18/6/1919).

B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (25/12/1920).

C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin về dân tộc và thuộc địa(7/1920).

D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản(1924).

Câu 13. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là.

A. báo Thanh niên.                                  

B. tác phẩm Đường cách mệnh.

C. báo “ Nhân đạo”.        

 D. báo “Người cùng khổ”.

  Câu 14.  Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng quân Đồng Minh tháng 08 năm 1945, các nước Đông Nam Á giành độc lập là?

   A.Việt Nam, Lào, Campuchia.                               

 B.Việt Nam, Malayxia,Inđonêxia.

   C. Việt Nam, Lào,Inđonêxia.                                 

 D.  Việt Nam, Inđônêxia, Thái lan.

Câu 15. Việt Nam Quốc Dân Đảng là một tổ chức Đảng chính trị theo xu hướng

 A. Dân chủ vô sản.                                    

 C. Dân chủ tư sản.

 B. Dân chủ tiểu tư sản.                              

 D. Dân chủ vô sản và tư sản.

Câu 16. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) là sự kết hợp giữa

A. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.

B. Chủ nghĩa Mác- Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước Việt Nam.

C. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

D. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phòng Tiểu tư sản yêu nước Việt Nam.

Câu 17. Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kỳ 1936-1939 là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp,Đông Dương hoàn toàn độc lập.

B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.

C. Chống phát xít,chống chiến tranh đế quốc,chống bọn phản động thuộc ,đòi tự đoân chủ,cơm áo, hoà bình.

D. Tất cả đều đúng

   Câu 18. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A.thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình , và giúp đỡ các nước XHCN.

B. hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước XHCN.

C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người của Mĩ.

D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ và lực lượng thù địch.

Câu 19. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định cách nhiệm vụ cách mạng Đông Dương là gì?

A.  nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

B. chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.

C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.

D. Tất cả các nhiệm vụ trên.

Câu 20. Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã

       A. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

       B. đạt thế cân bằng về vũ khí nguyên tử đối với Mĩ .

       C. vươn lên hơn Mĩ về vũ khí nguyên tử.

       D. chứng tỏ khoa học-kỷ thuật của Liên Xô phát triển.

Câu 21. Tại hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương,Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Đồng minh.

D. Mặt trận thống nhất phản đế đông Dương.

Câu 22. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của cách mạng Trung Quốc?

A. Chấm dứt hơn 100 năm nộ dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư Phong kiến.

B. Đưa Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.

C. Tăng cường lực lương CNXH trên toàn thế giới, ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng trên tòa thế giới.

D. Buộc Tưởng Giới Thạch phải chạy ra Đài Loan, đưa Trung Quốc thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 23. Vì sao Hội nghị Trung ương 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945?

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6.

C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

Câu 24. Chiến thắng nào của quân dân ta ở Miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ ( 1954-1975) buộc Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.

D. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho ) năm 1963

Câu 25. Chiến thắng nào sau đây đã đưa quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc bộ) , mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới thu đông 1950.

C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị ở phía bắc vĩ tuyến 16.

D. Chiến dịch Tây Bắc Thu Đông 1952.                    

Câu 26. Tình hình các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 – 1945), là như thế nào?

A. Tất cả đều bị chủ nghĩa thức dân nô dịch.

B. Đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch ( trừ Nhật Bản).

C. Các quốc gia vẫn giữ được độc lập tương đối.

D. Là các quốc gia Phong kiến lạc hậu đứng trước nguy cơ bị xâm lược.

Câu 27. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Con người được coi là vốn quí nhất.

B.Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước.

C.Ứng dụng thành công KHKT vào sản xuất.

D. Chi phí quốc phòng thấp.

Câu 28. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng ( 2-1951 ) đã quyết định đổi tên Đảng là

A. Đảng Cộng Sản Việt Nam.

B. Đảng Cộng Sản Đông Dương.

C. Đảng Lao động Việt Nam.

D. Đảng Lao Động .

Câu 29. Trong khí thế của phong trào “ Đồng Khởi ” thì ngày 20 tháng 12 năm 1960

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời .

B . Mặt trận Dân tộc giải phóng Việt Nam ra đời .

C . Mặt trận giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời .

D.  Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam ra đời .

Câu 30. Năm 1936 Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là

A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

B. Mặt nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 31. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã diễn ra qua ba chiến dịch lớn là

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh đánh vào Xuân Lộc.

B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh đánh vào Buôn Ma Thuột.

C. Tây Nguyên, Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh đánh vào Sài Gòn.

D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh đánh vào Sài Gòn.

Câu 32. Bước vào đông – xuân 1953 - 1954, Pháp – Mĩ âm mưu giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm

A. “ kết thúc nhanh chóng chiến tranh ở Việt Nam”.

B. “ kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

C. “ nhanh chóng kiểm soát tình hình chiến trường ”.

D. “ giành thế chủ động trên chiến trường Đông Dương ”.

Câu 33. Phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ?

A. Phong trào ở Bến Tre.

B. Phong trào “ Đồng Khởi”.

C. Phong trào ở huyện Mỏ Cày.

D. Phong trào ở Trà Bồng.

Câu 34. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954-1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “ đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào ?

A. Ký hiệp định Giơnevơ ngày 21-7-1954 .

B. Ký hiệp định Pari  năm ngày 21-7-1975.

C. Ký hiệp định Giơnevơ ngày 27-1- 1954.

D. Ký hiệp định Pari năm ngày 27-1-1973.

Câu 35. Sự kiện lịch sử nào buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược ở Việt Nam ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho ) năm 1963.

B. Cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường năm 1965.

C. Chiến dịch tấn công vào ấp Bình Giã năm 1964.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta ( tháng 2- 1945) tại Liên Xô?

A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa Phát xít, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội Phát xít, phân chia khu vực ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.

D. Tăng cường đoàn kết hơn nữa trong phe Đồng minh, Liên Xô và Mỹ hợp tác với nhau để tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít Nhật Bản.

Câu 37. Đường lối đổi mới về chính trị ở nước ta được Đảng ta đề ra trong Đại hội VI (12-1986) là nội dung nào sau đây?

A. Xây dựng nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân, vì dân.

B. Xây dựng nền dân chủ Xã hội chủ nghĩa,bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.

C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc,chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 38. Toàn bộ nội dung của hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở thành

A. khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta.

B. bản tuyên bố thành lập tổ chức quốc tế là Liên Hợp Quốc.

C. cơ sở pháp lí để các nước phân chia quyền lợi sau chiến tranh.

D. trật tự thế giới mới do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.

Câu 39 Nguyên nhân quyết định thắng lợi 9 năm kháng chiến chống Pháp và 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì ?

A. Do sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Do truyền thống yêu nước,  tinh thần đoàn kết của nhân dân ta.

C. Do tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

D. Do sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN anh em.

  Câu 40. Dựa vào viện trợ của Mĩ cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi với mong muốn

A. kết thúc nhanh chiến tranh.

B. Giành lại thế chủ động chiến tranh.

C. hi vong kiểm soát được tình hình ở Miền Bắc Việt nam.

D. kết thúc chiến tranh trong 12 tháng.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

A

D

C

D

C

B

D

B

C

C

A

C

C

C

C

B

C

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

D

B

A

B

B

A

C

A

A

D

B

B

D

D

D

D

A

A

A

Đề 2

Câu 1: Nội dung nào dưới đây gắn liền với Hội nghị thành lập Đảng?

  A. Cử ra Ban chấp hành trung ương chính thức

  B. Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt và chỉ định Ban Chấp hành Trung ương lâm thời

  C. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương

  D. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng

Câu 2: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

  A. Liên Xô phòng thành công tàu vũ trụ

  B. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế

  C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

  D. Liên Xô phong thành công vệ tinh nhân tạo

Câu 3: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là:

  A. Đấu tranh ngoại giao        B. Đấu tranh chính trị

  C. Đấu tranh nghị trường      D. Đấu tranh vũ trang

Câu 4: Hội nghị lần thứ Tam Ban Chấp hành trung ương Đảng (5/1941) diễn ra tại địa điểm nào:

  A. Bà Điểm (Hoc Môn - Gia Định)   B. Pác Pó (Hà Giang - Cao Bằng)

  C. Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc)    D. Đình Bảng (Từ Sơn - Bắc Ninh)

Câu 5: Tác phẩm nào đã trang bị lí luận cho cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên?

  A. Tác phẩm Đường Cách mệnh

  B. Báo Người cùng khổ

  C. Bao Thanh niên và tác phẩm Đường Cách mệnh

  D. Báo Thanh niên

Câu 6: Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời vào thời gian nào?

  A. 9/1925      B. 8/1925         C. 6/1925         D. 7/1925

Câu 7: Phong trào cách mạng đầu tiên ở Việt Nam diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là:

  A. Khởi nghĩa Yên Bái (1930)          B. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940)

  C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939   D. Phong trào cách mạng 1930 - 1931

Câu 8: Ở Việt Nam, phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng, đó là phong trào nào:

  A. Chống độc quyền sản xuất lúa gạo ở Nam Kì

  B. Thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lượng

  C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn

  D. Phong trào “Chấn hưng nội hoa”, “Bài trừ ngoại hóa”

Câu 9: Trong khoảng thời gian từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70, thế giới đã xuất hiện trung tâm kinh tế - tài chính nào?

  A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản

  B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

  C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.

  D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới

Câu 10: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

  A. Giao thông vận tải.           B. Công nghiệp nặng

  C. Nông nghiệp và khai thác mỏ        D. Thương nghiệp

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.B

2.C

3.D

4.B

5.C

6.C

7.D

8.D

9.B

10.C

11.B

12.D

13.A

14.D

15.D

16.C

17.D

18.C

19.C

20.B

21.A

22 A

23.A

24.A

25 A

26.A

27.C

28.B

29.B

30A

31.B

32 A

33.B

34.C

35.A

36.D

37.D

38.B

39.C

40.D

Đề 3

Câu 1: Vì sao sau khi tiền vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?

  A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị

  B. Vì chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp

  C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau

  D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật

Câu 2: Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô - Đức không xâm phạm lẫn nhau ”?

  A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng

  B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm

  C. Liên Xô không phái là mục tiêu tiến công của Đức

  D. Tránh truờng hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cuờng quốc

Câu 3: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm luợc Việt Nam năm 1858 là gì?

  A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn B. Để truyền đạo Thiên Chúa

  C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường   D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân

Câu 4: “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh  nhân lịch sử nào ở Việt Nam?

  A. Nguyễn Hữu Huân                       B. Trương Định          

  C. Trương Quyền                  D. Nguyễn Trung Trực

Câu 5: Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?

  A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp

  B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng

  C. Vì đã đề ra đuợc đuờng lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương

  D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng

Câu 6: Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  A. Giải quyết nạn dốt            B. Giải quyết nạn đói

  C. Chuẩn bị kháng chiến       D. xây dựng chính quyền mới.

Câu 7: Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?

  A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập

  B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau

  C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ

Câu 8: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?

  A. Nguyễn Ái Quốc  B. Lê Hồng Phong       C. Nguyễn Văn Cừ      D. Trần Phú

Câu 9: Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?

  A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới

  B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước

  C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc

  D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Câu 10: Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

  A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn

  B. Công nhân Ba Son bãi công

  C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời

  D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-C

4-D

5-A

6-B

7-B

8-D

9-D

10-B

11-C

12-B

13-D

14-D

15-A

16-A

17-B

18-B

19-B

20-A

21-D

22-A

23-B

24-C

25-A

26-B

27-A

28-C

29-D

30-C

31-A

32-C

33-D

34-B

35-C

36-C

37-B

38-A

39-D

40-C

Đề 4

Câu 1: Thành công lớn nhất của Mỹ trong chính sách đối ngoại thời kì Chiến tranh lạnh là gì?

A. Thiết lập được chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên thế giới.

B. Thiết lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.

C. Thực hiện được nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

D. Góp phần đưa đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là

A. Phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát lên đấu tranh tự giác, trở thành nòng cốt của

phong trào dân tộc.

B. Sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới – khuynh hướng vô sản.

C. Khuynh hướng tư sản và vô sản song song tồn tại, đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 3: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu

khách quan của lịch sử dân tộc?

A. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

B. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 4: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới của Liên hợp quốc là

A. Tòa án quốc tế.       B. Đại hội đồng.          C. Ban Thư kí. D. Hội đồng Bảo an.  Câu 5: Với việc ký Hiệp ước nào triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Hácmăng (1883). B. Hiệp ước Patơnốt (1884).

C. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).          D. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

Câu 6: Các tổ chức cộng sản nào tham gia Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

A. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

D. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 7: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trước xu thế toàn cầu hoá là

A. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.

B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.

C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

D. Quản lý, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.

Câu 8: Yếu tố có ý nghĩa quyết định làm bùng nổ Cách mạng tháng Mười ngay sau Cách mạng tháng Hai

năm 1917 ở Nga là

A. Đường lối tiếp tục làm cách mạng của Đảng Bôn-sê-vích.

B. Chế độ Nga hoàng đã bị lật đổ nhưng tàn dư phong kiến vẫn còn.

C. Chính phủ tư sản lâm thời tiếp tục đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.

D. Cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài.

Câu 9: Yếu tố làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

C. Cục diện Chiến tranh lạnh.

D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 10: Đâu là nhận xét đúng về giai cấp công nhân Việt Nam

A. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.

B. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

C. Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.

D. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

B

21

A

31

B

2

C

12

A

22

C

32

C

3

B

13

A

23

C

33

D

4

D

14

C

24

C

34

A

5

D

15

A

25

B

35

B

6

C

16

B

26

C

36

C

7

B

17

D

27

D

37

A

8

A

18

D

28

D

38

B

9

D

19

B

29

C

39

D

10

A

20

A

30

B

40

A

Đề 5

Câu 1. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất

B. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân

C. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”

D. cải cách ruộng đát và thực hành tiết kiệm

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?

A. Nâng mức thuế quan với hàng nước ngoài.

B. Thành lập ngân hàng Đông Dương.

C. Tăng cường thu thuế.

D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.

Câu 3. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV

A. Lí, Trần, Ngô, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.

B. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.

C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí, Trần, Lê sơ.

D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ.

Câu 4. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta

A. Bình Ngô đại cáo

B. Nam quốc sơn hà

C. Hịch tướng sĩ

D. Phú sông Bạch Đằng

Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư ?

A. Giao thông vận tải

B. Công nghiệp nhẹ

C. Công nghiệp nặng

D. Ngoại thương

Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa được áp dụng nhiều trên thực tế?

A. Không có sự hậu thuẫn của vua Lê

B. Vua Quang Trung mất sớm

C. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn

D. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.

Câu 7. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt “Chiến tranh lạnh”?

A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).

B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).

C. Liên Xô và Mĩ kí hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).

D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M. Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989).

Câu 8. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng Tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay ?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

Câu 9. Ý nghĩa to lớn của phong trào "Đồng khởi" (1959 -1960) là

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ - Diệm.

D. Mở rộng vùng giải phóng.

Câu 10. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930 là

A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ

B. Cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ quyết liệt

C. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam

D. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

C

Câu 2

B

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

A

Câu 4

B

Câu 24

C

Câu 5

C

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

C

Câu 7

D

Câu 27

A

Câu 8

A

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

B

Câu 10

D

Câu 30

D

Câu 11

A

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

B

Câu 13

A

Câu 33

D

Câu 14

C

Câu 34

A

Câu 15

B

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

B

Câu 17

A

Câu 37

B

Câu 18

D

Câu 38

D

Câu 19

C

Câu 39

A

Câu 20

D

Câu 40

C

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 3 Trường THPT Mậu Duệ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?