Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 có đáp án Trường THPT Trần Đình Phong

TRƯỜNG THPT TRẦN ĐÌNH PHONG

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C2H4O2. Số đồng phân của X phản ứng được với dung dịch NaOH là

  A. 4.                           B. 2.                            C. 1.                            D. 3.

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

a) Chất béo chỉ ở trạng thái lỏng.

b) Các este và chất béo đều nhẹ hơn nước.

c) Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn cùng thành phần nguyên tố.

d) Lipit gồm chất béo, sáp ong, photpholipit...

e) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

Số phát biểu sai là

  A. 1.                           B. 2.                            C. 4.                            D. 3.

Câu 3: Có thể gọi tên este (C15H31COO)3C3H5

  A. tristearin.               B. triolein.                   C. tripanmitin.             D. stearin.

Câu 4: Cho các chất : saccarozơ, glucozơ , frutozơ, etyl format , axit fomic, axit axetic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

  A. 2.                           B. 5.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 5: Trong phân tử cacbohiđrat không có chứa nguyên tố

  A. Hiđro.                   B. Oxi.                                    C. Nitơ.                       D. Cacbon.

Câu 6: Thủy phân este CH3-COO-CH=CH2 trong môi trường axit thu được các sản phẩm là

  A. CH3COOH và CH2=CH-OH.                  B. CH3COOH và CH3CHO.

  C. CH3COONa và CH3CHO.                       D. CH3COONa và CH2=CH-OH.     

Câu 7: Chọn phát biểu đúng

  A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

  B. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.

  C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được sản phẩm có chứa ancol.

  D. Chất béo rắn chứa chủ yếu gốc axit béo không no.

Câu 8: Cho các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số dung dịch có thể tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa là

  A. 2.                           B. 5.                            C. 4.                            D. 3.

Câu 9: Hai chất không phải đồng phân của nhau là

  A. Axit axetic và metyl fomat.                      B. Tinh bột và xenlulozơ.

  C. Glucozơ và fructozơ.                                D. Metyl axetat và etyl fomat.           

Câu 10: Dãy gồm các chất đều tham gia phản ứng tráng bạc là:

  A. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.          B. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

  C. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.             D. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.

Câu 11: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là

  A. 43,2 gam.              B. 21,6 gam.                C. 16,2 gam.                D. 32,4 gam.

Câu 12: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

  A. CnH2nO (n≥2).      B. CnH2nO2 (n≥2).       C. CnH2n-2O2 (n≥2).     D. CnH2n+2O2 (n≥2).

Câu 13: Cho 69,3 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO33/NH33 thu được 21,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là

  A. 66,67%     B. 74,03%       C. 33,33%       D. 25,97%

Câu 14: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

  A. C2H3COOH và CH3OH.                          B. HCOOH và C3H7OH.

  C. HCOOH và C3H5OH.                              D. CH3COOH và C3H5OH.  

Câu 15: Este vinyl axetat có công thức phân tử là

  A. CH2=CHCOOCH3.                                  B. HCOOCH=CH2.

  C. CH3COOCH3.                                          D. CH3COOCH=CH2.          

Câu 16: Đun nóng a gam một triglixerit X với lượng vừa đủ dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 1,38 gam glixerol và 14,37 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là

  A. 12,33 gam.                        B. 13,23 gam.              C. 15,75 gam.              D. 17,55 gam.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 15,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X thu được 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Số este đồng phân của X là

  A. 2.                           B. 1.                            C. 4.                            D. 3.

Câu 18: Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4đ, đun nóng) thu được 10,78 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

  A. 61,25%.                B. 62,15%.                  C. 62,50%.                  D. 62,05%.

Câu 19: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 30 g kết tủa. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%, giá trị của m là

  A. 21,6 g.                   B. 19,44 g.                  C. 30,375 g.                D. 33,75 g.

Câu 20: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần vừa đủ 280 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc) và 9,72 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

  A. 21,5.                      B. 40,5.                       C. 13,5.                       D. 43,0.

Câu 21: Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 tăng dần theo thứ tự

  A. CH3COOH ˂ C2H5OH ˂ CH3COOCH3 ˂ CH3CHO.

  B. C2H5OH ˂ CH3CHO ˂ CH3COOCH3 ˂ CH3COOH.

  C. CH3CHO ˂ CH3COOCH3 ˂ C2H5OH ˂ CH3COOH.

  D. CH3COOH ˂ CH3COOCH3 ˂ C2H5OH ˂ CH3CHO.

Câu 22: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, metyl fomat, vinyl fomat, glucozơ và tinh bột. Sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26,5 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 10,34 gam so với ban đầu. Giá trị của m là

  A. 4,80.                      B. 24,53.                     C. 11,73.                     D. 7,68.

Câu 23: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

  A. 16,2 kg.                 B. 17,01 kg.                C. 21 kg.                     D. 18 kg.

Câu 24: Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng thuốc thử là

  A. Cu(OH)2, t0 thường.                                 B. Na kim loại.

  C. nước brom.                                               D. dung dịch AgNO3/NH3.   

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam cacbohiđrat A bằng lượng vừa đủ oxi, sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa X và dung dịch Y . Đun nóng cẩn thận dung dịch Y thấy có thêm 0,394 gam kết tủa. Phát biểu đúng là

  A. Tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử A là 1:2.

  B. A có công thức đơn giản nhất là C6H10O5.

  C. Thể tích khí O2 đã dùng để đốt cháy A là 1,12 lít (ở đktc).

  D. Khối lượng dung dịch Y tăng 6,502 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.

Câu 26: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOO-CH=CH-CH3.                                 B. CH2=CH-COOCH3

C. CH3COO-CH=CH2                                 D. HCOO-CH2-CH=CH3

Câu 27: Chọn phát biểu sai

  A. Xenlulozơ tan trong nước svayde.

  B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

  C. Phân tử amilozơ không có liên kết α-1,6-glicozit.

  D. Glucozơ chủ yếu tồn tại dạng mạch hở.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Phát biểu đúng về chất béo X là

  A. 1 mol X có thể tác dụng tối đa 4 mol Br2.

  B. X chỉ chứa các gốc axit béo no.

  C. Trong phân tử X có chứa 4 liên kết π.

  D. Công thức phân tử của X có dạng CnH2n-6O6.

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn dung dịch chứa 17,1 gam saccarozơ thu được dung dịch A. Trung hòa axit trong dung dịch A rồi cho lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 vào, khối lượng Ag thu được là

  A. 10,8 gam.              B. 21,6 gam.                C. 5,4 gam.                  D. 16,2 gam.

Câu 30: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) là

  A. 4,5 kg.                   B. 5,4 kg.                    C. 6,0 kg.                    D. 5,0 kg.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

D

21

C

2

D

12

B

22

D

3

C

13

D

23

C

4

B

14

A

24

C

5

C

15

D

25

A

6

B

16

B

26

A

7

B

17

C

27

D

8

D

18

A

28

A

9

B

19

C

29

B

10

A

20

A

30

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là:

  A. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.         B. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.

  C. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.          D. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.

Câu 2: Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4đ, đun nóng). Biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5%, khối lượng este thu được là

  A. 11 gam.                 B. 22 gam.                   C. 13,75 gam.              D. 17,6 gam.

Câu 3: Chọn phát biểu sai

  A. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este.

  B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa.

  C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

  D. Chất béo rắn chứa chủ yếu gốc axit béo không no.

Câu 4: Chọn phát biểu đúng

  A. Phản ứng thủy phân tinh bột là phản ứng thuận nghịch.

  B. Amilozơ có mạch phân nhánh và xoắn.

  C. Xenlulozơ tan trong nước svayde.

  D. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh, sau đó đem đun nóng thu được hồ tinh bột.

Câu 5: Hai chất đồng phân của nhau là

  A. Glucozơ và fructozơ.                               B. Tinh bột và xenlulozơ.

  C. Saccarozơ và xenlulozơ.                           D. Saccarozơ và fructozơ.     

Câu 6: Cho 69,3 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO33/NH33 thu được 21,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là

A. 66,67%                   B. 74,03%                   C. 25,97%                   D. 33,33%

Câu 7: Thủy phân este CH3-COO-CH2-CH=CH2 trong môi trường axit thu được các sản phẩm là

  A. CH3COONa và CH2=CH-CH2-OH.        B. CH3COONa và CH3CH2CHO.

  C. CH3COOH và CH3CH2CHO.                  D. CH3COOH và CH2=CH-CH2-OH.

Câu 8: Gốc α – Glucozơ và gốc β – fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử

  A. Hiđro.                   B. Oxi.                                    C. Cacbon.                  D. Nitơ.

Câu 9: Cho các chất : saccarozơ, glucozơ , frutozơ, etyl format , axit fomic, axit axetic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

  A. 2.                           B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

Câu 10: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

 A. HCOO-CH=CH-CH3.                                   B. CH2=CH-COOCH3

 C. CH3COO-CH=CH2                                   D. HCOO-CH2-CH=CH3

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

A

21

A

2

A

12

D

22

A

3

D

13

B

23

C

4

C

14

C

24

D

5

A

15

B

25

D

6

C

16

C

26

C

7

D

17

B

27

A

8

B

18

B

28

D

9

B

19

D

29

C

10

A

20

B

30

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho 69,3 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO33/NH33 thu được 21,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là

A. 66,67%                   B. 25,97%                   C. 74,03%                   D. 33,33%

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

a) Chất béo chỉ ở trạng thái lỏng.

b) Các este và chất béo đều nhẹ hơn nước.

c) Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn cùng thành phần nguyên tố.

d) Lipit gồm chất béo, sáp ong, photpholipit...

e) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

Số phát biểu sai là

  A. 1.                           B. 4.                            C. 3.                            D. 2.

Câu 3: Có thể gọi tên este (C15H31COO)3C3H5

  A. stearin.                  B. tripanmitin.             C. tristearin.                D. triolein.

Câu 4: Thủy phân este CH3-COO-CH=CH2 trong môi trường axit thu được các sản phẩm là

  A. CH3COONa và CH3CHO.                       B. CH3COONa và CH2=CH-OH.

  C. CH3COOH và CH3CHO.                         D. CH3COOH và CH2=CH-OH.      

Câu 5: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

  A. CH3COOH và C3H5OH.                          B. HCOOH và C3H5OH.

  C. HCOOH và C3H7OH.                              D. C2H3COOH và CH3OH.  

Câu 6: Trong phân tử cacbohiđrat không có chứa nguyên tố

  A. Nitơ.                     B. Oxi.                                    C. Hiđro.                     D. Cacbon.

Câu 7: Cho các chất : saccarozơ, glucozơ , frutozơ, etyl format , axit fomic, axit axetic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

  A. 5.                           B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

Câu 8: Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng thuốc thử là

  A. dung dịch AgNO3/NH3.                           B. Na kim loại.

  C. nước brom.                                                           D. Cu(OH)2, t0 thường.         

Câu 9: Đun nóng a gam một triglixerit X với lượng vừa đủ dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 1,38 gam glixerol và 14,37 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là

  A. 17,55 gam.                        B. 12,33 gam.              C. 13,23 gam.              D. 15,75 gam.

Câu 10: Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 tăng dần theo thứ tự

  A. CH3CHO ˂ CH3COOCH3 ˂ C2H5OH ˂ CH3COOH.

  B. CH3COOH ˂ C2H5OH ˂ CH3COOCH3 ˂ CH3CHO.

  C. CH3COOH ˂ CH3COOCH3 ˂ C2H5OH ˂ CH3CHO.

  D. C2H5OH ˂ CH3CHO ˂ CH3COOCH3 ˂ CH3COOH.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

D

21

B

2

C

12

A

22

C

3

B

13

D

23

C

4

C

14

D

24

D

5

D

15

A

25

B

6

A

16

B

26

B

7

A

17

A

27

D

8

C

18

B

28

B

9

C

19

C

29

D

10

A

20

D

30

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Kim loại nào dưới đây nhẹ nhất?

  A. Na.                                 B. Li.                                 C. K.                                 D. Rb.

Câu 2. Benzyl axetat là một este có mùi thơm hoa nhài. Este này có công thức phân tử là

  A. C8H8O2.                         B. C8H6O2.                        C. C9H10O2.                      D. C9H8O2.

Câu 3. Chất nào dưới đây không bị thủy phân trong môi trường axit?

  A. Tinh bột.                        B. Saccarozo.                    C. Glucozo.                       D. Xenlulozo.

Câu 4. Chất nào dưới đây là ancol no, đơn chức, mạch hở?

  A. HCHO.                          B. C2H4(OH)2.                  C. CH2=CHCH2OH.        D. C2H5OH.

Câu 5. Kim loại X được dùng phổ biến để chế tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe. Kim loại X là

  A. Kẽm.                              B. Bạc.                              C. Sắt.                               D. Sắt tây.

Câu 6. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

  A. C2H5COOCH3.              B. C2H5COOC2H5.           C. CH3COOCH3.             D. CH3COOC2H5.

Câu 7. Chất nào dưới đây có lực bazo mạnh nhất?

  A. NH3.                              B. C6H5NH2 (anilin).         C. CH3NH2.                      D. CH3CH2NH2.

Câu 8. Cặp dung dịch nào dưới đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

  A. NH4Cl và AgNO3.         B. NaOH và H2SO4.         C. Ba(OH)2 và NH4Cl.     D. Na2CO3 và KOH.

Câu 9. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên

Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Br2

  A. Có kết tủa màu vàng.

  B. Có kết tủa màu đen.

  C. Dung dịch Br2 mất màu.

  D. Dung dịch Br2 chuyển sang màu da cam.

 

Câu 10. Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

  A. NaNO3.                          B. KCl.                              C. MgCl2.                          D. NaOH.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1-B

2-C

3-C

4-D

5-B

6-D

7-D

8-C

9-C

10-D

11-A

12-C

13-D

14-A

15-B

16-A

17-D

18-B

19-A

20-A

21-A

22-A

23-C

24-B

25-C

26-B

27-C

28-C

29-D

30-C

31-B

32-C

33-D

34-A

35-D

36-D

37-A

38-A

39-C

40-B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

  A. 2                                     B. 3                                   C. 4                                   D. 1

Câu 2. Đồng phân của glucozơ là

  A. saccarozơ.                      B. xenlulozơ.                     C. fructozơ                       D. tinh bột.

Câu 3. Số oxi hóa của nitơ trong HNO3

  A. +3                                  B. +2                                 C. +4                                 D. +5

Câu 4. Chất nào dưới đây không phải là este?

  A. (CH3COO)3C3H5           B. CH3COOCH3               C. CH3COOCH3              D. CH3COOC6H5

Câu 5. Kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là

  A. Fe                                   B. Hg                                C. Au                                D. Ag

Câu 6. Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là

  A. Fe                                   B. Na                                 C. Cu                                D. Ag

Câu 7. Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là

  A. C2H2                              B. C6H6                             C. CH4                              D. C2H4

Câu 8. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng CaSO4.2H2O được gọi là

  A. boxit.                             B. thạch cao sống.             C. đá vôi.                          D. thạch cao nung.

Câu 9. Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam?

  A. K2Cr2O7                         B. KCl                               C. K2CrO4                         D. KMnO4

Câu 10. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  A. HCOOH                        B. HCOOC3H7                 C. K2CrO4                         D. KMnO4

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1-D

2-C

3-D

4-B

5-B

6-B

7-C

8-B

9-A

10-B

11-C

12-D

13-D

14-C

15-C

16-B

17-D

18-D

19-B

20-C

21-B

22-A

23-C

24-D

25-D

26-B

27-D

28-A

29-D

30-D

31-D

32-C

33-A

34-D

35-C

36-C

37-A

38-B

39-A

40-D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 có đáp án Trường THPT Trần Đình Phong. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?