Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Viên An

TRƯỜNG THPT VIÊN AN

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A.  Mg.                              B.  Fe.                                C.  Ag.                               D.  Cu.

Câu 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A.  Na2SO4, KOH.            B.  NaOH, HCl.                C.  KCl, NaNO3.               D.  NaCl, H2SO4.

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2 M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A.  9,85.                             B.  21,7.                             C.  10,85.                           D.  17,7.

Câu 4: Trong số các kim loại Zn, Fe, Cu, Ni, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A.  Fe.                                B.  Zn.                               C.  Cu.                               D.  Ag.

Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là

A. 0,249A và 3,28 gam.  B. 0,492A và 3,28 gam.    C. 0,429A và 3,82 gam.  D. 0,429A và 2,38 gam.

Câu 6: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A.  Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).                             B.  Vôi sống (CaO).

C.   Đá vôi (CaCO3).                                                   D.  Thạch cao nung (CaSO4.H2O). 

Câu 7: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A.  4,08.                             B.  0,64.                             C.  2,16.                             D.  2,80.

Câu 8: Nước có chứa các ion : Ca2+, Mg2+,  HCO3-, SO42- và Cl- gọi là

A.  Nước mềm.                                                            B.  Nước có tính cứng toàn phần.

C.  Nước có tính cứng vĩnh cữu.                                 D.  Nước có tính cứng tạm thời.

Câu 9: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?

A.  Nhôm.                          B.  Vàng.                           C.  Bạc.                             D.  Đồng.

Câu 10 : Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3 ,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Tính m ?

A. 10,64                                  B. 10,08                      C. 8,96                                    D. 9,84

Câu 11: Từ phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A.  Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+.                      B.  Ag+ có tính khử mạnh hơn Fe2+.

C.  Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+.                      D.  Fe2+ khử được Ag+.

Câu 12: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là?

A.  Cr2+, Au3+, Fe3+.      B.  Zn2+, Cu2+, Ag+.               C.  Cr2+, Cu2+, Ag+.   D.   Fe3+, Cu2+, Ag+.

Câu 13: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm

A.  Al2O3, FeO, Fe, Cu.      B.  Al, Fe2O3, Fe, Cu.      C.  Al2O3, Fe, Cu.         D.  Al2O3, Fe, Fe2O3, Cu.

Câu 14: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí?

A.  CO2.                             B.  O2.                                C.  H2O.                            DO2 và H2O.

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m  là:

A.  74,6g                            B.  90,7g                            C.  78,7g                            D.  75,5g

Câu 16: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A.  150 ml.                         B.  60 ml.                           C.  75 ml.                           D.  30 ml.

Câu 17: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A.  1.                           B.  4.                           C.  3.                                       D.  2.

Câu 18: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là

A.  2.                                  B.  1.                                  C.  3.                                  D.  4.

Câu 19: Cho các trường hợp sau:

(1) Sợi dây Ag nhúng trong dung dịch HNO3;         

(2) Đốt bột Al trong khí O2;

(3) Quấn sợi dây đồng lên thanh sắt rồi nhúng vào dung dịch HCl;

(4) Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4;         

(5) Nhúng thanh thép vào dung dịch HNO3 loãng.

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A.  5.                                  B.  2.                                  C.  3.                                  D.  4.

Câu 20: Hợp chất sắt(III) hiđroxit có màu gì?

A.  Màu nâu đỏ.                 B.  Màu trắng.                   C.  Màu đen.                      D.  Màu trắng hơi xanh.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên:

A.  CaO + CO2 → CaCO3.                                         B.  CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3↓ + H2O.

C.  Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O.              D.  CaCO3  + CO2 + H2O→ Ca(HCO3)2.

Câu 22: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là

A.  1s32s22p63s1.                B.  1s22s22p63s1.                C.  1s22s32p63s2.                D.  1s22s22p63s2.

Câu 23: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giá trị của x là

A.  1,00.                             B.  0,01.                             C.  0,20.                             D.  0,04.

Câu 24: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A.  2,70.                             B.  4,05.                             C.  8,10.                             D.  5,40.

Câu 25: Cho các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là

A.  3.                                  B.  4.                                  C.  1.                                  D.  2.

Câu 26: Dẫn khí CO qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Dẫn hết khí thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng chất rắn trong ống sứ nặng 202 gam. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu?

A.  206,8 gam                    B.  215,8 gam                    C.  170, 6 gam                   D.  204 gam

Câu 27: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?

A.  CaSO4, MgCl2B.  Ca(HCO3)2, MgCl2.   C.  Mg(HCO3)2, CaCl2.         D. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.

Câu 28: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. hòa tan hết X bằng HCl thu được 10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là?

A.  60% và 10,8lít             B.  80% và 1,08lít              C.  20% và 10,8lít             D.  40% và 1,08lít

Câu 29: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là

A.  AlCl3.                           B.  Fe(NO3)3.                     C.  MgSO4.                        D.  CuSO4.

Câu 30: Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do

A.  nhôm không thể phản ứng với oxi.                       

B.  có lớp hidroxit bào vệ.

C.  có lớp oxit bào vệ.                                                           

D.  nhôm không thể phản ứng với nitơ.        

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1          

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

C

B

D

D

A

B

B

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

D

C

D

B

A

D

D

C

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

D

A

D

D

A

D

B

A

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

A.  0,25.                             B.  0,15.                             C.  0,10.                             D.  0,05.

Câu 2: Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung  dịch  CuSO4 0,5M. Sau phản ứng, rửa sạch, sấy khô thanh sắt và đem cân lại có khối lượng là

A.  19,2 gam.                     B.  5,6 gam.                       C.  20,8 gam.                     D.  6,4 gam.

Câu 3: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại Fe, K, Al, Na

A.  Na.                               B.  K.                                 C.  Fe.                                D.  Al.

Câu 4: Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl- và  SO42-. Hóa chất nào trong số các chất sau đây có thể làm mềm loại nước cứng trên?

A.  K2CO3.                        B.  NaOH.                         C.  KNO3.                         D.  NaCl.

Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau

(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3;              

(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng;

(3) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl;

(4) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm;         

(5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là

A.  2.                                  B.  3.                                  C.  1.                                  D.  4.

Câu 6: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,025M và NaOH 0,15M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A.  39,80                            B.  19,70                            C.  9,85                              D.  39,40

Câu 7: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng

A.  kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.                     B.  không có hiện tượng.

C.  kết tủa trắng xuất hiện.                                          D.  bọt khí và kết tủa trắng.

Câu 8: Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí:

4Fe(OH)2  +  O2  + 2H2O  →  4Fe(OH)3.     

Kết luận nào sau đây là đúng?

A.  Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá.             B.  O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

C.  Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.                          D.  Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

Câu 9: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng lại. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol AgNO3 và thời gian điện phân là bao nhiêu (biết I = 20A)?

A.  1,6M, 3860 giây.        B.  0,4M, 380 giây.             C.  1,6M, 360 giây.                D.  0,8M, 3860 giây.

Câu 10: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là

A.  21,6 gam.                     B.  43,2 gam.                     C.  54,0 gam.                     D.  64,8 gam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

D

D

C

D

D

B

B

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

B

A

A

C

C

D

C

D

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

B

A

C

D

B

B

A

A

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là

A.  4.                                  B.  1.                                  C.  3.                                  D.  2.

Câu 2 : Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Giá trị m là

A. 9,84                               B. 8,96                               C. 10,08                             D. 10,64

Câu 3: Hợp chất sắt(III) hiđroxit có màu gì?

A.  Màu đen.                      B.  Màu trắng hơi xanh.    C.  Màu trắng.                   D.  Màu nâu đỏ.

Câu 4: Dẫn khí CO qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung ở nhiệt độ cao. Dẫn hết khí thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng chất rắn trong ống sứ nặng 202 gam. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu?

A.  204 gam                       B.  215,8 gam                    C.  170, 6 gam                   D.  206,8 gam

Câu 5: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?

A.  Bạc.                             B.  Nhôm.                          C.  Vàng.                           D.  Đồng.

Câu 6: Cho các trường hợp sau:

(1) Sợi dây Ag nhúng trong dung dịch HNO3;         

(2) Đốt bột Al trong khí O2;

(3) Quấn sợi dây đồng lên thanh sắt rồi nhúng vào dung dịch HCl;

(4) Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4;         

(5) Nhúng thanh thép vào dung dịch HNO3 loãng.

Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A.  4.                                  B.  2.                                  C.  5.                                  D.  3.

Câu 7: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên:

A.  CO2 + Ca(OH)2  →  CaCO3↓ + H2O.                     B.  CaCO3  + CO2 + H2O→  Ca(HCO3)2.

C.  CaO + CO2  →  CaCO3.                                         D.  Ca(HCO3)2→   CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O.

Câu 8: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A.  60 ml.                           B.  150 ml.                         C.  30 ml.                           D.  75 ml.

Câu 9: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A.  1.                                  B.  2.                                  C.  3.                                  D.  4.

Câu 10: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm

A.  Al2O3, FeO, Fe, Cu.     B.  Al, Fe2O3, Fe, Cu.       C.  Al2O3, Fe, Cu.      D.  Al2O3, Fe, Fe2O3, Cu.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 20 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

B

A

A

C

A

C

A

C

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

D

B

C

B

D

B

A

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

C

B

A

B

D

D

C

D

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch Cu(NO3)2 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?

A.  Zn.                               B.  Ca.                               C.  Na.                               D.  Rb.

Câu 2: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion

A.   Mg2+; Na+; .

B.  K+; Na+; ; . 

C.  Mg2+; Ca2+; . 

D.  Mg2+; Ca2+; .

Câu 3: Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là

A.  Mg2+, Fe2+ , Cu2+.     B.  Cu2+, Fe2+, Mg2+ .          C.  Mg2+, Cu2+, Fe2+.         D.  Cu2+, Mg2+, Fe2+.

Câu 4: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm

A.  Cu, Fe, Al2O3, MgO.       B.  Cu, Fe, Al, MgO.      C.  Cu, FeO, Al2O3, MgO.     D.  Cu, Fe, Al, Mg.

Câu 5: Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung  dịch  CuSO4 0,5M. Sau phản ứng, rửa sạch, sấy khô thanh sắt và đem cân lại có khối lượng là

A.  5,6 gam.                       B.  6,4 gam.                       C.  20,8 gam.                     D.  19,2 gam.

Câu 6: Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là

A.  75 ml.                           B.  150 ml.                         C.  100 ml.                         D.  50 ml.

Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau

(1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3;              

(2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng;

(3) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl;

(4) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm;         

(5) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là

A.  3.                                  B.  1.                                  C.  2.                                  D.  4.

Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng lại. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol AgNO3 và thời gian điện phân là bao nhiêu (biết I = 20A)?

A.  1,6M, 360 giây.      B.  0,4M, 380 giây.                 C.  0,8M, 3860 giây.              D.  1,6M, 3860 giây.

Câu 9: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là

A.  cốc sắt.                         B.  cốc thủy tinh.               C.  cốc nhôm.                    D.  cốc nhựa.

Câu 10: Nung 24gam một hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong một luồng khí H2 dư. Phản ứng hoàn toàn. Cho hỗn hợp khí tạo ra trong phản ứng đi qua bình đựng H2SO4 đặc thấy khối lượng của bình này tăng lên 7,2 gam. Vậy khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng là:

A.  11,2g Fe; 3,2g Cu                 B.  11,2g Fe; 6,4g Cu                  C.  5,6g Fe; 3,2g Cu                    D.  5,6g Fe; 6,4g Cu

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

A

A

C

C

C

D

C

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

D

B

C

D

B

C

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

A

B

D

D

B

A

D

A

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 41: Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Sr, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là:

A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Câu 42: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là:

A. 4,0 gam

B. 8,0 gam

C. 2,7 gam

D. 6,0 gam

Câu 43: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu

B. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

C. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+

D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu

Câu 44: Cho các kim loại: Al, Cu, Au, Ag. Kim loại dẫn điện tốt nhất là:

A. Cu

B. Al

C. Au

D. Ag

Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:

A. 3,60

B. 3,15

C. 5,25

D. 6,20

Câu 46: Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau dây?

A. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội

B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội

C. Dung dịch HCl đặc, nguội

D. Dung dịch MgSO4

Câu 47: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là:

A. CH2=CH-CN

B. CH2=CH-Cl

C. CH2=C(CH3)COOCH3

D. H2N-(CH2)6-COOH

Câu 48: Cho các phản ứng sau

(1) CuO + H2 → Cu + H2O

(2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4

(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

(4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 49: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

A. 320

B. 240

C. 160

D. 480

Câu 50: Cho dãy các chất: Ag, NaCl, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Viên An. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?