TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU QUANG | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Đốt hoàn toàn 1,50g chất hữu cơ X, Y, Z đều thu được 0,90g H2O và 2,2g CO2. Kết luận nào sau đây đúng cho X, Y, Z?
A. đều có cùng công thức đơn giản nhất B. Vừa là đồng phân, vừa là đồng đẳng của nhau
C. Đều là đồng phân của nhau D. đều là đồng đẳng của nhau
Câu 2: Anken CH3-C(CH3)=CH-CH3 có tên là
A. 3-metylbut-1-en. B. 2-metylbut-2-en. C. 2-metylbut-1-en. D. 2-metylbut-3-en.
Câu 3: Cho các phản ứng sau:
a) CH4 + Cl2 ;
b) CH2=CH2 + HBr → ;
c) C2H5OH + HBr → ;
d) C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → ;
e) C2H5OH + CuO ;
f) C2H5OH + Na → ;
Số phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5.
Câu 4: X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa . Giá trị m là:
A. 70 gam. B. 55 gam. C. 15 gam D. 30,8 gam.
Câu 5: Glixerol còn được dùng nhiều trong công nghiệp dệt, thuộc da do có khả năng giữ nước làm mềm da, vải, ..... Khi cho thêm glixerol vào mực in, mực viết, kem đánh răng,… sẽ giúp cho các sản phẩm đó chậm bị khô. Công thức phân tử của glixerol là
A. C3H8O. B. C3H6O3. C. C3H8O2. D. C3H8O3.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,4a mol CO2 và a mol nước . Nếu cho 0,6 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì số mol AgNO3 phản ứng tối đa gần với giá trị nào nhất
A. 1,4. B. 1,8. C. 2,0. D. 2,4.
Câu 7: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X, Y, Z | Kim loại Na | Sủi bọt khí không màu |
Y | Dung dịch Br2 | Kết tủa trắng |
Z | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Tạo dung dịch xanh lam |
T | Khí CO2 | Xuất hiện vẫn đục |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. ancol etylic, phenol, natri phenolat, glixerol. B. ancol etylic, phenol, glixerol, natri phenolat.
C. phenol, ancol etylic, glixerol, natri phenolat. D. ancol etylic, glixerol, natri phenolat, phenol.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 6,6 gam CO2 và 4,05 gam H2O. Công thức X là
A. C3H7OH. B. C4H9OH. C. CH3OH. D. C2H5OH.
Câu 9: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A. 16,2 gam B. 10,8 gam C. 21,6 gam D. 43,2 gam
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol anken trong X là
A. 40% B. 25% C. 75% D. 50%
Câu 11: A là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử dạng: CxHyOz. Nếu A là anđehit no, hai chức mạch hở thì biểu thức (2x + z - y) có giá trị là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 13: Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etan và etilen qua dung dịch brom dư thấy dung dịch mất màu và có 1,344 lít khí thoát ra . Các thể tích khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % thể tích của etilen là
A. 20%. B. 70%. C. 30%. D. 80%.
Câu 14: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na . Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCHO. B. CH3CH(OH)CHO C. OHC-CHO. D. CH3CHO.
Câu 15: Hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,672 lít A (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 17,28 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam A tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 7,14 gam. B. 7,665 gam. C. 5,55 gam. D. 11,1 gam.
Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân ancol C4H10O khi bị oxi hoá tạo ra anđehit?
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 17: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
A. 2-clo-3-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan. C. 1-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-2-metylbutan.
Câu 18: Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC . Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước . Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH B. C3H5OH và C4H7OH.
C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 19: Cho phương trình hóa học của phản ứng giữa toluen và dd KMnO4 xảy ra khi đun nóng:
xC6H5CH3 + yKMnO4
Khi y bằng 2 thì giá trị của x là
A. 5 B. 3 C. 9 D. 1
Câu 20: Dẫn 12,6 gam một anken X qua bình chứa dung dịch brom dư thì thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. Công thức phân tử của X là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4.
Câu 21: Số đồng phân ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 22: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một anken. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 6. Đun nóng X có bột Ni xúc tác, X biến thành hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 8 và không làm mất màu nước brom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của anken là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H6. D. C4H8.
Câu 23: Hiđrocacbon thơm X có CTCT:
Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là
A. 1,3-đimetylbenzen. B. 1,2-đimetylbenzen. C. 1,5-đimetylbenzen. D. 1,4-đimetylbenzen.
Câu 24: Cho dãy các chất: CHC-CH=CH2; CH3-CH3; CH2=CH-CH2-OH; C6H5-OH (phenol); CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 25: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan B. 2,4,4,4-tetrametylbutan
C. 2,2,4-trimetylpentan D. 2,4,4-trimetylpentan
Câu 26: Công thức của ancol benzylic là
A. C6H7OH. B. C6H5-CH2-OH C. HO-C6H4-CH3 D. C6H5-OH
Câu 27: Cho hỗn hợp gồm 27,6 gam glixerol và 9,2 gam etanol tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 11,20. B. 10,08. C. 12,32. D. 5,60.
Câu 28: Cho 11,28 gam phenol tác dụng với 42 gam dung dịch HNO3 67,5% (H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng; hiệu suất 80%) thu được m gam axit picric (2,4,6-trinitro phenol). Giá trị m là
A. 21,984. B. 27,480. C. 42,938. D. 34,350.
Câu 29: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức, mạch hở là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Cho m gam T vào bình đựng Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 5,60 lit khí (đktc) và khối lượng bình tăng 26,7 gam. Đun nóng m gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 7,6 gam) và một lượng ancol dư. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 40% và 30%. B. 50% và 20%. C. 30% và 30%. D. 20% và 40%.
Câu 30: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
A. But-1-in B. Buta-1,3-đien C. But-1-en D. Butan
Câu 31: Có bao nhiêu anđehit mạch hở có công thức đơn giản là C2H3O:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 32: Axit axetic không tác dụng với chất nào sau đây:
A. KCl B. KHCO3 C. Mg(OH)2 D. Fe
Câu 33: Cho các chất: CH3CH2COOH, CH2=CH-COOH, CH≡C-COOH, HCOOH, CH3CHO phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Số trường hợp có kết tủa xuất hiện sau pư là:
A. 2 B. 1. C. 3 D. 4.
Câu 34: Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa .
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) Có thể thu khí CH4 vào ống nghiệm bằng phương pháp dời không khí với miệng ống hướng xuống dưới.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 35: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36: Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,36 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,24. C. 0,15. D. 0,30.
Câu 37: Khi đốt cháy hoàn toàn a (mol) một ankan X cần vừa đủ V lit O2 (đktc) thu được b (mol) CO2 và c (gam) H2O. Biểu thức liên hệ đúng là
A. B. C. D.
Câu 38: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H5OH. B. CH3-O-CH3. C. C2H6. D. C2H4.
Câu 39: Tỉ khối hơi của 1 anđehit X đối với hiđro bằng 28. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=CHCHO B. CH3CH2CHO C. HCHO D. CH3CHO
Câu 40: Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử
A. dung dịch AgNO3/NH3. B. dung dịch Br2.
C. dung dịch Na2CO3. D. CaCO3.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | A | 11 | D | 21 | B | 31 | D |
2 | B | 12 | B | 22 | B | 32 | A |
3 | A | 13 | D | 23 | A | 33 | C |
4 | A | 14 | C | 24 | D | 34 | C |
5 | D | 15 | D | 25 | C | 35 | D |
6 | A | 16 | C | 26 | B | 36 | B |
7 | B | 17 | B | 27 | C | 37 | C |
8 | D | 18 | A | 28 | A | 38 | A |
9 | C | 19 | D | 29 | D | 39 | A |
10 | C | 20 | B | 30 | C | 40 | B |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Cho dãy các chất: CHC-CH=CH2; CH3-CH3; CH2=CH-CH2-OH; C6H5-OH (phenol); CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 2: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là
A. 2,4,4,4-tetrametylbutan B. 2,4,4-trimetylpentan
C. 2,2,4,4-tetrametylbutan D. 2,2,4-trimetylpentan
Câu 3: Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,36 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,24. C. 0,15. D. 0,30.
Câu 4: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A. 21,6 gam B. 16,2 gam C. 10,8 gam D. 43,2 gam
Câu 5: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một anken. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 6. Đun nóng X có bột Ni xúc tác, X biến thành hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 8 và không làm mất màu nước brom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của anken là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H6. D. C4H8.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol anken trong X là
A. 40% B. 25% C. 75% D. 50%
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 6,6 gam CO2 và 4,05 gam H2O. Công thức X là
A. C2H5OH. B. C4H9OH. C. C3H7OH. D. CH3OH.
Câu 8: Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etan và etilen qua dung dịch brom dư thấy dung dịch mất màu và có 1,344 lít khí thoát ra . Các thể tích khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % thể tích của etilen là
A. 20%. B. 70%. C. 30%. D. 80%.
Câu 9: Axit axetic không tác dụng với chất nào sau đây:
A. KHCO3 B. Mg(OH)2 C. Fe D. KCl
Câu 10: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | C | 11 | A | 21 | D | 31 | B |
2 | D | 12 | D | 22 | C | 32 | C |
3 | B | 13 | B | 23 | B | 33 | D |
4 | A | 14 | A | 24 | B | 34 | D |
5 | B | 15 | C | 25 | A | 35 | B |
6 | C | 16 | A | 26 | D | 36 | B |
7 | A | 17 | C | 27 | A | 37 | A |
8 | D | 18 | C | 28 | A | 38 | D |
9 | D | 19 | B | 29 | C | 39 | C |
10 | A | 20 | B | 30 | D | 40 | C |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Hiđrocacbon thơm X có CTCT:
Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là
A. 1,4-đimetylbenzen. B. 1,5-đimetylbenzen. C. 1,3-đimetylbenzen. D. 1,2-đimetylbenzen.
Câu 2: Cho 11,28 gam phenol tác dụng với 42 gam dung dịch HNO3 67,5% (H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng; hiệu suất 80%) thu được m gam axit picric (2,4,6-trinitro phenol). Giá trị m là
A. 21,984. B. 27,480. C. 42,938. D. 34,350.
Câu 3: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một anken. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 6. Đun nóng X có bột Ni xúc tác, X biến thành hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro là 8 và không làm mất màu nước brom. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của anken là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H6. D. C4H8.
Câu 4: Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.
(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) Có thể thu khí CH4 vào ống nghiệm bằng phương pháp dời không khí với miệng ống hướng xuống dưới.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 5: Cho các phản ứng sau:
a) CH4 + Cl2 ;
b) CH2=CH2 + HBr → ;
c) C2H5OH + HBr → ;
d) C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → ;
e) C2H5OH + CuO ;
f) C2H5OH + Na → ;
Số phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử là:
A. 3 B. 4 C. 5. D. 2
Câu 6: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 7: Cho phương trình hóa học của phản ứng giữa toluen và dd KMnO4 xảy ra khi đun nóng: xC6H5CH3 + yKMnO4
Khi y bằng 2 thì giá trị của x là
A. 9 B. 5 C. 3 D. 1
Câu 8: Số đồng phân ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 9: Có bao nhiêu anđehit mạch hở có công thức đơn giản là C2H3O:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol anken trong X là
A. 40% B. 25% C. 75% D. 50%
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | C | 11 | D | 21 | C | 31 | B |
2 | A | 12 | D | 22 | B | 32 | D |
3 | B | 13 | D | 23 | A | 33 | C |
4 | A | 14 | B | 24 | D | 34 | C |
5 | B | 15 | A | 25 | D | 35 | A |
6 | B | 16 | C | 26 | C | 36 | B |
7 | D | 17 | A | 27 | C | 37 | D |
8 | A | 18 | B | 28 | A | 38 | A |
9 | D | 19 | B | 29 | C | 39 | A |
10 | C | 20 | C | 30 | D | 40 | B |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
A. xiđerit. | B. hematit đỏ. | C. hematit nâu. | D. Manhetit. |
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe FeCl3 Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. NaCl, Cu(OH)2. | B. Cl2, NaOH. | C. HCl, Al(OH)3. | D. HCl, NaOH. |
Câu 3: Cấu hình electron đúng của Fe là
A. [Ar]3d64s2. | B. [Ar] 4s23d6. | C. [Ar]3d6. | D. [Ar]3d5. |
Câu 4: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Nếu a = 2 thì b bằng
A. 6. | B. 4. | C. 8. | D. 5. |
Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm
A. IIIA. | B. IA. | C. IIA. | D. IVA. |
Câu 6: Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd Y . Cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và m g FeCl3. Giá trị của m là?
A. 9,75g | B. 8,75g | C. 7,8g | D. 6,5g |
Câu 7: Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng đơn chất Mg trong E là
A. 26,28%. | B. 17,65%. | C. 28,36%. | D. 29,41%. |
Câu 8: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
A. Pb. | B. Zn. | C. Cu. | D. Sn. |
Câu 9: Oxit bazo là
A. SO3. | B. CO2. | C. Fe(OH)2. | D. Na2O. |
Câu 10: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. bọt khí và kết tủa trắng. | B. bọt khí bay ra. |
C. kết tủa trắng xuất hiện. | D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:
A. Crackinh ankan. B. Tách H2 từ etan.
C. Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3. D. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.
Câu 2: Khí X được điều chế trong phòng thí nghiệm theo hình sau:
Nhận xét nào sau đây về X không đúng?
A. 0,1 mol X phản ứng với tối đa 0,2 mol H2 trong điều kiện thích hợp.
B. Dẫn X vào dung dịch Br2 thấy dung dịch bị nhạt màu.
C. Dẫn X vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
D. X có thành phần nguyên tố giống với ancol etylic.
Câu 3: Dẫn hỗn hợp 8,96 lít (đktc) gồm metan, etilen và axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 24 gam kết tủa, khí thoát ra dẫn qua dung dịch Br2 dư thấy bình tăng thêm 4,2 gam. Phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp là:
A. 62,5% B. 37,5% C. 25% D. 57,3%
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Hỏi X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankin. B. Anken C. Ankan D. Ankanđien
Câu 5: Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−CH3. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.
Câu 7: Chất nào dưới đây thuộc dãy đồng đẳng của ankan
A. C2H2. B. C4H10. C. C3H4. D. C6H12.
Câu 8: Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường là
A. Benzen. B. o-Xilen. C. Etilen. D. Toluen.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử của (X) là:
A. C3H8 B. C4H10 C. CH4 D. C2H6
Câu 10: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.
B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.
D. A, B, C đều đúng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | D | 11 | A | 21 | B | 31 | A |
2 | D | 12 | A | 22 | C | 32 | D |
3 | B | 13 | A | 23 | D | 33 | A |
4 | C | 14 | D | 24 | C | 34 | C |
5 | D | 15 | D | 25 | D | 35 | C |
6 | A | 16 | C | 26 | A | 36 | C |
7 | B | 17 | D | 27 | B | 37 | A |
8 | C | 18 | B | 28 | A | 38 | C |
9 | C | 19 | B | 29 | B | 39 | A |
10 | D | 20 | B | 30 | B | 40 | B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Nguyễn Hữu Quang. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!