Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Mỹ Hào

TRƯỜNG THPT MỸ HÀO

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Tên thay thế của CH3-CH=O là

A. metanal.                          

B. metanol.                       

C. etanol.                   

D. etanal.

Câu 2: Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là

A. Fe.                                                                              

B. Al.                         

C. Zn.       

D. Mg.

Câu 3: Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khi H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.                                 B. 4,48.                              C. 3,36.                       D. 7,84.

Câu 4: Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất  monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 bằng 75,5. Chất X là

A. 2,2-đimetylpropan.          

B. pentan.

C. 2-metylbutan.                                                             

D. but-1-en

Câu 5: Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây ?

A. CaCl2.                              B. Na2CO3.                        C. Ca(OH)2.                      D. KCl.

Câu 6: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?

A. Muối ăn.                           B. Thạch cao.                     C. Phèn chua.             D. Vôi sống.

Câu 7: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là

A. C2H3COOCH3.                                               B CH3COOC2H3.                   

C.  HCOOC3H5.                                                D. CH3COOC2H5.

Câu 8: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 2.                                      B. 4.                                   C. 5.                            D. 3.

Câu 9: Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol ; 0,15 mol  và 0,05 mol . Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 33,8 gam.                         B. 28,5 gam.                      C. 29,5 gam.               D. 31,3 gam.

Câu 10: Cho các chất :HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là

A. 1.                                      B. 3.                                   C. 2.                            D. 4.

Câu 11: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

  X + NaOH → Y + Z

  Y (rắn) + NaOH (rắn) → CH4 + Na2CO3

  Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Chất X là

A. etyl format.                      B. metyl acrylat.                C. vinyl axetat.           D. etyl axetat.

Câu 12: Axit axetic không phản ứng với chất nào sau đây ?

A. NaOH.                             B. MgCl­2.                          C. ZnO.                      D. CaCO3.

Câu 13: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 8,96 lít.                             B. 6,72 lít.                          C. 17,92 lít.                D. 11,2 lít.

Câu 14: Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron ?

A. CH2=CH-CN.                                                 B. CH2=CH-CH3.            

C. H2N-[CH2]5-COOH.                                        D. H2N-[CH2]6-NH2.

Câu 15: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 32,4.                                 B. 16,2.                              C. 21,6.                       D. 43,2.

Câu 16: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường ?

A. Benzen.                            B. Axetilen.                       C. Metan.                   D. Toluen.

Câu 17: Cho phương trình hóa học:  aAl + bH2SO4 → c Al2(SO4)3 + dSO2 + eH2O

Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 2.                                 B. 1 : 3.                              C. 1 : 1.                       D . 2 : 3.

Câu 18 : Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?

A. NaCrO2.                           B. Cr(OH)3.                       C. Na2CrO4.               D. CrCl3.

Câu 19: Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. Na.                                   B. K.                                  C. Li.                          D. Rb.

Câu 20: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

A. 6755.                                B. 772.                               C. 8685.                      D. 4825.

Câu 21: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. CH3COOH                                                    B. C2H5OH.                             

C. HCOOCH3.                                                     D.  CH3CHO.

Câu 22: Số hiđrocacbon là đồng phân cấu tạo của nhau, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C8H10

A. 4.                                           B. 2.                            C. 5.                                   D. 3.

Câu 23: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. Glyxin.                                B. Phenylamin.                  C. Metylamin.            D. Alanin.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phenol (C6H5OH) ?

A. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

B. Phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa.

C. Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức.

D. Phenol ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng.

Câu 25: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3 ?

  A. Cách 1.                             B. Cách 2.                          C. Cách 3.                  D. Cách 2 hoặc cách 3.

Câu 26: Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

  A. chu kì 3, nhóm VIIIA.     B. chu kì 4, nhóm IIA.

  C. chu kì 3, nhóm VIIA.      D. chu kì 4, nhóm IA.

Câu 27: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường ?

  A. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S.             

  B. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.

  C. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.

  D. Cho CuS vào dung dịch HCl.

Câu 28: Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X là

  A. Al, Ag và Zn(NO3)2        

  B. Al, Ag và Al(NO3)3.

  C. Zn, Ag và Al(NO3)3.        

  D. Zn, Ag và Zn(NO3)2.

Câu 29: Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  A. 6,0.                                   B. 6,4.                                C. 4,6.                         D. 9,6.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

  A. 40,40.                               B. 31,92.                            C. 36,72.                     D. 35,60.

Câu 31: Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là

  A. 6,39 gam.                         B. 8,27 gam.                      C. 4,05 gam.               D. 7,77 gam.

Câu 32: Chất nào sau đây là hợp chất ion ?

  A. SO2.                                 B. K2O.                              C. CO2.                       D. HCl.

Câu 33: Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch

  A. NaCl.                               B. CuCl2.                           C. Ca(OH)2.               D. H2SO4.

Câu 34: Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO3. Công thức của axit malic là

  A. CH3OOC-CH(OH)-COOH.                                     

 B. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO.                                                                 

 C. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.                                 

 D. HOOC-CH(CH3)-CH2-COOH.

Câu 35: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng

  A. 18,67%.                            B. 12,96%.                         C. 15,05%.                 D. 15,73%.

Câu 36: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

  A. 75%.                                 B. 44%.                              C. 55%.                      D. 60%.

Câu 37: Cho 0,1 mol axit a- aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  A.11,10.                                B. 16,95.                            C. 11,70.                     D. 18,75.

Câu 38: Cho các phản ứng hóa học sau:

  (a) S + O2 →  SO2                                                    

  (b) S + 3F2 → SF6

  (c) S + Hg → HgS                                                     

  (d) S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O            

   Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

  A. 2.                            B. 3.  C. 1.                                   D. 4.

Câu 39: Cho hệ cân bằng trong một bình kín : N2(k) + O2(k) ⇔ 2NO(k)   ;     rH > 0

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

  A. tăng nhiệt độ của hệ.        B. giảm áp suất của hệ.

  C. thêm khí NO vào hệ.       D. thêm chất xúc tác vào hệ.

Câu 40: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là

  A. 6,4 gam.                                  B. 8,4 gam.                 C. 11,2 gam.               D. 5,6 gam.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z =26) là:

  A. [Ar]3d3

B. [Ar]3d4

C. [Ar]3d6

D. [Ar] 3d5

Câu 2: Natri clorua có nhiều trong nước biển, là thành phần chính của muối ăn. Công thức của natri clorua là:

  A. KBr.

B. NaCl.

C. NaI.

D. CaCl2.

Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh tính chất hoá học của hai muối NaHCO3 và Na2CO3?

  A. NaHCO3 và Na2CO3 ngoài tính bazơ thì NaHCO3 còn có tính axit.

  B. NaHCO3 và Na2CO3 đều bị nhiệt phân huỷ giải phóng CO2

  C. NaHCO3 và Na2CO3 tan rất nhiều trong nước, trong dung dịch phân li hoàn toàn thành ion

  D. NaHCO3 và Na2CO3 khi thuỷ phân cho môi trường kiềm như nhau

Câu 4: Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau :Zn2+/Zn; Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ ; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều tác dụng được với ion Fe2+ trong dung dịch là :

  A.  Ag ,Cu2+

B. Zn , Ag+

C. Zn , Cu2+

D. Ag , Fe3+

Câu 5: Al2O3 không tác dụng với chất nào trong số các chất sau :

  A. Dung dịch NH3

B.  Dung dịch KOH

C. Dung dịch H2SO4

D. Dung dịch Ba(OH)2

Câu 6: Dung dịch nào sau đây lấy dư có thể oxi hóa Fe thành Fe3+?

  A. Dung dịch H2SO4

B. Dung dịch HCl đặc

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch FeCl3

Câu 7: Để điều chế Na kim loại người ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau :

1. điện phân dd NaCl                                      2. điện phân NaCl nóng chảy

3. dùng K cho tác dụng với dd NaCl                         4. Khử Na2O bằng CO

  A.  2 và 3

B.  4.

C.  1

D.  2

Câu 8: Cho Bari dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sẽ xảy ra hiện tượng:

  A. Có khí thoát ra, có kết tủa , sau đó kết tủa tan 1 phần

  B. Có khí thoát ra.

  C. Có khí thoát ra, có kết tủa , sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.

  D.  Có kết tủa.

Câu 9: Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

  A.  Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.

  B.  Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.

  C.  Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.

  D.  Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

Câu 10: Những vật bằng nhôm tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao cũng không phản ứng với nước vì bề mặt của nhôm có:

  A.  Lớp Al(OH)3 và Al2O3 bảo vệ nhôm.

  B.  Lớp nhôm tinh thể đã bị thụ động với khí và nước.

  C.  Lớp Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản không cho nhôm tiếp xúc với nước và khí.

  D.  Lớp Al2O3 rất mỏng bền chắc không cho nước và khí thấm qua.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

C

21

C

31

A

2

B

12

B

22

C

32

C

3

A

13

C

23

C

33

A

4

B

14

A

24

C

34

D

5

A

15

B

25

C

35

C

6

C

16

C

26

C

36

B

7

D

17

D

27

C

37

B

8

A

18

D

28

C

38

A

9

C

19

D

29

D

39

D

10

D

20

D

30

C

40

C

 

ĐỀ SỐ 3              

Câu 1: Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau :Zn2+/Zn; Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ ; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều tác dụng được với ion Fe2+ trong dung dịch là :

  A. Ag , Fe3+

B. Zn , Ag+

C. Zn , Cu2+

D.  Ag ,Cu2+

Câu 2: Dung dịch nào sau đây lấy dư có thể oxi hóa Fe thành Fe3+?

  A. Dung dịch H2SO4

B. Dung dịch HCl đặc

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch FeCl3

Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh tính chất hoá học của hai muối NaHCO3 và Na2CO3?

  A. NaHCO3 và Na2CO3 đều bị nhiệt phân huỷ giải phóng CO2

  B. NaHCO3 và Na2CO3 ngoài tính bazơ thì NaHCO3 còn có tính axit.

  C. NaHCO3 và Na2CO3 tan rất nhiều trong nước, trong dung dịch phân li hoàn toàn thành ion

  D. NaHCO3 và Na2CO3 khi thuỷ phân cho môi trường kiềm như nhau

Câu 4: Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?

  A. Fe.

B. Na.

C. Ca.

D. Ag.

Câu 5: Để điều chế Na kim loại người ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau :

1. điện phân dd NaCl                                     

2. điện phân NaCl nóng chảy

3. dùng K cho tác dụng với dd NaCl                        

4. Khử Na2O bằng CO

  A.  2 và 3

B.  1

C.  4.

D.  2

Câu 6: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng làm dây tóc bóng đèn?

  A. Li.

B. W.

C. Cr.

D. Hg.

Câu 7: Khi đun nóng dung dịch chất X, thu được kết tủa Y là thành phần chính của vỏ các loài sò, ốc, hến. Chất X là

  A. Ca(HCO3)2

B. CaCO3

C. NaHCO3

D. Ba(HCO3)2

Câu 8: Nước cứng vĩnh cửu chủ yếu chứa các ion nào sau đây?

  A. Na+, K+, Cl-, SO42-

B. Ca2+, Mg2+, HCO3-

  C. Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42-

D. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-

Câu 9: Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

  A.  Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.

  B.  Để thanh thép đã sơn kín trong không khí khô.

  C.  Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.

  D.  Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.

Câu 10: Natri clorua có nhiều trong nước biển, là thành phần chính của muối ăn. Công thức của natri clorua là:

  A. CaCl2.

B. NaI.

C. NaCl.

D. KBr.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

B

21

A

31

A

2

C

12

C

22

A

32

B

3

B

13

D

23

A

33

B

4

A

14

D

24

A

34

C

5

D

15

A

25

A

35

C

6

B

16

B

26

A

36

C

7

A

17

C

27

C

 37

C

8

D

18

C

28

C

38

C

9

A

19

C

39

B

39

C

10

C

20

C

30

B

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Mỹ Hào. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?