TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1: Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển. D. Quyền tham gia.
Câu 2: Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực hiện là vi phạm
A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỷ luật.
Câu 3: Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái phái
pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyền
A. khiếu nại. B. tố cáo. C. tham gia quản lí nhà nước. D. bầu cử và ứng cử.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 10 đến dưới 14 tuổi. B. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.
C. Từ đủ 12 đến dưới 14 tuổi. D. Từ đủ 12 tuổi trở lên.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí người chưa thành niên phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc chủ yếu là
A. giáo dục. B. tăng thêm hình phạt. C. đe dọa. D. trấn áp.
Câu 6: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật
A. quy định phải làm. B. khuyến khích làm.
C. cho phép làm. D. bắt buộc phải làm.
Câu 7: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào
A. địa vị xã hội và hoàn cảnh riêng của mỗi người.
B. sở thích và nhu cầu của mỗi người.
C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người.
D. thành phần xã hội và ý thức riêng của mỗi người.
Câu 8: Công dân có quyền học tập không hạn chế là thể hiện nội dung của quyền nào dưới đây?
A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền tự do của công dân. D. quyền học tập của công dân.
Câu 9: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú. Quy định này của pháp luật thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản. C. lao động. D. tình cảm.
Câu 10: Cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt giam giữ người?
A. Ủy ban nhân dân các cấp. B. Hội đồng nhân dân tỉnh.
C. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông. D. Tòa án, Viện Kiểm Sát.
Câu 11: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và
A. Phòng thương binh xã hội. B. người sử dụng lao động.
C. Ủy ban nhân dân huyện. D. Tòa án nhân dân các cấp.
Câu 12: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Đại diện. B. Ủy nhiệm. C. Trung gian. D. Trực tiếp.
Câu 14: Người có năng lực và trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Kinh doanh không đúng giấy phép. B. Xả thải gây ô nhiễm môi trường.
C. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê. D. Buôn bán trên vỉa hè trái phép.
Câu 15: Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân?
A. Vu khống người khác. B. Bóc mở thư của người khác.
C. Tự ý vào chỗ ở của người khác. D. Bắt người không có lý do.
Câu 16: Việc quy định mỗi cử tri có một lá phiếu và giá trị của các lá phiếu là ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử?
A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.
Câu 17: Căn cứ nào sau đây để pháp luật qui định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp?
A. Uy tính của người đứng đầu kinh doanh. B. Thời gian kinh doanh.
C. Khả năng kính doanh. D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào dưới đây có thể thực hiện quyền khiếu nại?
A. Chỉ công dân. B. Chỉ tổ chức. C. Chỉ cán bộ công chức. D. Cá nhân, tổ chức.
Câu 19: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?
A. Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng.
B. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình.
C. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.
D. Bắt người không có lí do.
Câu 20: Công dân thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền trưng cầu ý dân. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 21: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.
C. Đưa ra các phát minh sáng chế. D. Sáng tác văn học nghệ thuật.
Câu 22: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung
A. quyền được phát triển của công dân. B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền tự do của công dân. D. quyền học tập của công dân.
Câu 23: Công dân được vui chơi, giải trí, tham gia vào các công trình văn hóa là biểu hiện của
A. quyền học tập. B. quyền sáng tạo. C. quyền được phát triển. D. quyền tham gia.
Câu 24: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?
A. Quyền của công dân từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Quyền của công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.
C. Quyền của các bộ công chức nhà nước. D. Quyền của mọi công dân.
Câu 25: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện
A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. bất bình đẳng trong giáo dục.
C. định hướng đổi mới giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
B. Xóa đói giảm nghèo ở địa phương mình kinh doanh.
C. Giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động.
Câu 27. Yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất của cải vật chất là
A. tư liệu lao động. B. đối tượng lao động.
C. sức lao động. D. công cụ lao động.
Câu 28. Một trong những tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là
A. kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. khuyến khích sản xuất tự cung, tự cấp.
C. chiếm lĩnh ngân sách quốc gia. D. bảo mật tỉ lệ lạm phát kinh tế.
Câu 29. Thông thường, trên thị trường, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hóa sẽ
A. không tăng. B. ổn định. C. giảm. D. tăng lên.
Câu 30. Thông thường, trên thị trường, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hoá sẽ
A. giảm. B. không tăng. C. ổn định. D. tăng lên.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-C 2-D 3-B 4-B 5-A 6-A 7-C 8-D 9-A 10-D
11-B 12-A 13-D 14-C 15-A 16-D 17-D 18-A 19-C 20-C
21B 22-D 23-C 24-D 25-A 26-A 27-C 28-A 29-D 30-D
31-D 32-C 33-D 34-C 35-B 36-B 37-A 38-D 39-B 40-A
2. Đề số 2
Câu 81: Theo quy định của Bộ Luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ
A. 14 tuổi. B. 16 tuổi. C. 15 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 82: Những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người…, nói lên đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính thống nhất. B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc.
Câu 83: Ông X cùng con trai 12 tuổi, mắc nguồn điện 220V vào hàng rào dây thép gai để bảo vệ đàn gà khỏi bị mất trộm. Bà C là hàng xóm biết chuyện này nhưng không nói gì. Tối hôm đó, anh B ăn trộm gà nhà ông X đã bị điện giật chết. Những ai dưới đây sẽ bị truy cứu trách nhiệm pháp lý?
A. Ông X, bà C, anh B. Ông X và con trai.
C. Ông X, bà C. D. B. Ông X và con trai, anh B.
Câu 84: Từ quy tắc thuận mua vừa bán trong đời sống xã hội, Nhà nước đã thừa nhận và quy định thành những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất xã hội. C. Bản chất kinh tế. D. Bản chất chính trị.
Câu 85: Nghỉ cuối tuần, L rủ H về nhà K chơi. Nhìn nhà K thì bé mà có khu vườn quá rộng, H hỏi K: Sao nhà bạn không làm nhà to ở cho thoải mái? K trả lời: Đất vườn không được làm nhà bạn ạ. Nghe vậy L chêm vào: Ừ. Quê nhà tớ cũng vậy, hình như chỉ đất thổ cư mới được làm nhà, cậu tớ lấy vợ muốn ra ở riêng mà phải làm đơn đề nghị mãi mới được cho phép làm nhà ở khu vườn của ông bà. H chép miệng: Rắc rối nhỉ. Hỏi: Việc quy định không được làm nhà trên đất vườn trong câu chuyện trên, thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính giai cấp và xã hội. B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 86: Ông M bán rau tại chợ, hằng tháng ông M đều nộp thuế theo quy định. Việc làm của ông M thuộc nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh
A. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
B. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
Câu 87: Chị H bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 10 tháng tuổi. Chị H cần căn cứ vào quyền nào dưới đây để bảo vệ mình?
A. Quyền làm việc. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền lao động. D. Quyền tố cáo.
Câu 88: Trong kì nghỉ tết nguyên đán, Đ đã rủ S, P, Q cùng xóm tham gia chơi bài ăn tiền. Biết được tin này, em trai của Đ là T cũng gọi theo các bạn của mình đến cổ vũ. Bị thua khá nhiều, Q đã chơi gian lận nhưng bị T biết được nói cho Đ. Tức tối 2 anh em Đ và T lao vào đánh Q làm Q bị thương nặng, giám định thương tật là 12%. Những ai phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh em Đ và T. B. Anh Q, Đ và T. C. Anh Đ, S, P, Q. D. Anh Đ, Q.
Câu 89: Nghi ngờ em Q lấy trộm mỹ phẩm trong cửa hàng của mình, chị G đã bắt em Q đứng im một chỗ trong suốt 5 tiếng và dán giấy có nội dung: “Tôi là kẻ lấy trộm” lên người Q. Cô T là nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của anh M để quay clip làm bằng chứng. Sau đó cô T tự đưa clip đó lên facebook. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
A. Cô T, chị G. B. Chị G, anh M.
C. Chị G, em Q. D. Cô T, chị G, em Q.
Câu 90: Trong thời hạn bao lâu kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn lệnh bắt khẩn cấp, viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn?
A. 24 giờ. B. 8 giờ. C. 12 giờ. D. 6 giờ.
Câu 91: Ở phạm vi cơ sở, xây dựng hương ước, qui ước của địa phương là
A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
C. những việc dân được thảo luận trước khi chính quyền quyết định.
D. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
Câu 92: Do mâu thuẫn, G nóng giận cầm bình hoa gần đó ném vào N. N tránh được, bình hoa trúng vào đầu C đang đứng gần đó. Trong tình huống này, hành vi của G vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
Câu 93: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?
A. Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
B. Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học
C. Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới
D. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng
Câu 94: Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc
A. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi. B. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
C. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. D. Dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra.
Câu 95: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi họ
A. có thai. B. nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
C. nghỉ việc không có lí do. D. kết hôn.
Câu 96: Vì sao công bằng xã hội trong giáo dục là vấn đề mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta?
A. Đảm bảo nghĩa vụ của công dân
B. Tạo điều kiện để mọi người có cơ hội học tập và phát huy tài năng
C. Đảm bảo quyền của công dân
D. Để công dân nâng cao nhận thức
Câu 97: Người già yếu, tàn tật thì tổ bầu cử mang thùng phiếu và phiếu bầu đến nơi ở của cử tri. Việc này thể hiện nguyên tắc
A. phổ thông. B. trực tiếp. C. bỏ phiếu kín. D. bình đẳng.
Câu 98: N tham gia cuộc thi thiết kế thời trang tỉnh H và đạt giải cao. Một hôm, chị họ của N ở tỉnh K sang chơi, vô tình thấy những thiết kế thời trang của N nên đã lén chụp lại và gửi cho P. P đã nhờ người yêu là T nộp những thiết kế đó lên công ty thiết kế thời trang X để mong được vào đó làm việc. Những ai dưới đây không vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. N và T. B. Công ty X, P, T. C. Chị họ của N và P. D. N, T và công ty X.
Câu 99: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
A. chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
B. chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
C. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
D. người chồng quyết định việc lựa chọn các hình thức kinh doanh trong gia đình.
Câu 100: Bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp
A. chỗ ở của người đó có dấu hiệu của tội phạm.
B. có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện hành vi phạm tội.
C. người đó đang thực hiện tội phạm.
D. người đó chuẩn bị phạm tội nghiêm trọng.
Câu 101: T quen biết H trong bữa tiệc sinh nhật. Sau một thời gian, H rất thích T và bày tỏ tình cảm nhưng bị T từ chối. H tức giận và có hành động, xúc phạm, đe dọa T. Sợ hãi, T đã làm đơn tố cáo H. Việc làm của T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Phổ biến pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 12: Chị K đã ly dị chồng được 12 năm. Tuy nhiên, chị Kthường xuyên bị chồng cũ là anh R chặn đường để đánh, nhắn tin chửi bới, đe dọa đâm chém. Hành vi của anh R đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Đời sống riêng tư.
B. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Được pháp luật bảo vệ về tính mạng.
Câu 103: Nhờ đâu mà các nước phát triển nhanh, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ?
A. Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và sử dụng có hiệu quả những thành tựu của KHCN
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Không có chiến tranh
D. Nguồn nhân lực dồi dào
Câu 104: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Sáng tạo. B. Phát triển. C. Học tập. D. Tham vấn.
Câu 105: Cá nhân tổ chức sử dụng pháp luật là làm những việc mà pháp luật
A. không cấm. B. quy định phải làm. C. quy định làm. D. cho phép làm.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
81 C 82 C 83 C 84 B 85 B 86 C 87 B 88 A 89 A 90 C 91 D 92 A 93 C 94 B 95 C 96 B 97 B 98 D 99 C 100 C
101 B 102 B 103 A 104 B 105 D 106 A 107 A 108 A 109 D 110 B 111 A 112 A 113 D 114 A 115 D 116 C 117 D 118 D 119 D 120 D
3. Đề số 3
Câu 81: Thi hành pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật
A. không cấm.
B. cho phép làm.
C. quy định phải làm.
D. bắt buộc thực hiện.
Câu 82: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. quy tắc quản lí nhà nước.
B. quan hệ nhân thân và tài sản.
C. quan hệ lao động và công vụ nhà nước.
D. quy trình bố trí, sử dụng cán bộ.
Câu 83: Công dân có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ nhân thân và tài sản phải
A. bồi thường thiệt hại.
B. chấp hành hình phạt tù.
C. chịu trách nhiệm dân sự.
D. xin lỗi công khai.
Câu 84: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Bình đẳng.
B. Công khai. C. Ủy quyền.
D. Dân chủ.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thực hiện thông qua
A. chế độ làm việc.
B. quy chế dân chủ.
C. hợp đồng lao động.
D. nội quy cơ quan.
Câu 86: Việc cá nhân đóng góp ý kiến về chủ trương, mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi tại địa phương là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi nào sau đây?
A. Cơ sở.
B. Cả nước.
C. Vùng, miền.
D. Lãnh thổ.
Câu 87: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được thực hiện quyền ứng cử
bằng hình thức nào sau đây?
A. Được giới thiệu ứng cử.
B. Tự lấy phiếu tín nhiệm.
C. Gặp gỡ, tiếp xúc cử tri.
D. Báo cáo kế hoạch hành động.
Câu 88: Nội dung quyền nào sau đây quy định công dân có quyền được tiếp cận với các phương tiện truyền thông?
A. Sáng tạo.
B. Học tập.
C. Được phát triển.
D. Được thông tin.
Câu 89: Công dân viết các tác phẩm báo chí phản ánh về mọi mặt của đời sống xã hội là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Sáng tạo.
B. Sáng tác.
C. Giám sát.
D. Nghiên cứu
Câu 90: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều có quyền
A. được miễn phí đào tạo.
B. bình đẳng về cơ hội học tập.
C. cộng điểm khuyến khích.
D. tự do nghiên cứu khoa học.
Câu 91: Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh có nghĩa vụ bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng là thể hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế.
B. công bằng xã hội.
C. xóa đói giảm nghèo.
D. giảm tệ nạn xã hội.
Câu 92: Trong quá trình sản xuất, tư liệu lao động không bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Đối tượng lao động.
B. Hệ thống bình chứa.
C. Công cụ lao động.
D. Kết cấu hạ tầng.
Câu 93: Trong sản xuất hàng hoá, giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất
A. tạo ra sản phẩm.
B. kết tinh trong đó.
C. dùng để sản xuất.
D. tạo giá trị sử dụng
Câu 94: Việc người sản xuất phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất từ ngành này sang ngành khác do sự biến động của giá cả trên thị trường là thể hiện tác động nào sau đây của quy luật giá trị?
A. Sử dụng hợp lí nguồn nguyên liệu.
B. Phân phối nguồn lực sản xuất.
C. Chia đều yếu tố đầu vào của sản xuất. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 95: Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường thường cao hơn
A. thu nhập thực tế.
B. chi phí dự tính.
C. nguồn lực sản xuất.
D. giá trị hàng hoá.
Câu 96: Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Trốn nộp thuế kinh doanh.
B. Bầu đại biểu quốc hội.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Khai báo xuất nhập cảnh.
Câu 97: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây sẽ vi phạm pháp luật dân sự?
A. Giao hàng không đúng thỏa thuận.
B. Tham gia bắt tội phạm bị truy nã.
C. Đánh người gây thương tích.
D. Lấn chiếm hành lang giao thông.
Câu 98: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính khi tự ý
A. sửa chữa nhà đang thuê.
B. sửa đổi di chúc thừa kế.
C. kinh doanh không có đăng kí.
D. buôn bán ma túy.
Câu 99: Bình đẳng về quyền trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều được
A. cho vay vốn kinh doanh.
B. nộp thuế đầy đủ theo quy định.
C. tự do liên doanh với các cá nhân.
D. tuân thủ pháp luật về môi trường.
Câu 100: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng
trong lao động là mọi công dân đều được tự do
A. quyết định ngành nghề kinh doanh.
B. tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện.
C. lựa chọn việc làm, nghề nghiệp.
D. đóng thuế thu nhập cá nhân.
Câu 101: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Theo dõi bị can.
B. Xét hỏi nhân chứng.
C. Thăm dò ý kiến.
D. Bắt cóc con tin.
Câu 102: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện
tín khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tự ý nhận điện hoa của người khác.
B. Công bố doanh thu kinh doanh.
C. Niêm ý giá công khai giá dịch vụ.
D. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh.
Câu 103: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi cần
A. tìm chứng cứ vụ án.
B. xác minh lý lịch công dân.
C. thống kê số nhân khẩu.
D. kiểm kê, kê biên tài sản.
Câu 104: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. tự tay viết và bỏ phiếu.
B. giữ kín kết quả bầu cử.
C. theo dõi hoạt động kiểm phiểu.
D. bàn bạc lựa chọn ứng cử viên.
Câu 105: Công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?
A. Phát hiện hành vi đưa và nhận hối lộ.
B. Chứng kiến bạo hành gia đình.
C. Tìm thấy chứng cứ vụ buôn bán phụ nữ.
D. Bị buộc thôi việc không báo trước.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
81C 82A 83C 84A 85C 86A 87A 88C 89A 90B
91A 92A 93B 94D 95D 96B 97A 98C 99C 100C
101D 102A 103A 104D 105D 106C 107A 108A 109C 110B
111D 112A 113D 114B 115A 116D 117A 118A 119B 120B
4. Đề số 4
Câu 1: Cố ý dánh nguời gây tổn hại dến sức khỏe nguời khác là hành vi vi phạm
A. kỉ luật.
B. dân sự.
C. hành chính.
D. hình sự.
Câu 2: Các cá nhân, tổ chức sử dụng dúng dắn các quyền và làm những gì pháp luật cho phép làm. Là hình thức thực hiện pháp luật nào duới dây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. A´p dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 3: Hành vi vi phạm pháp luật có mức dộ nguy hiểm thấp, xâm phạm dến các quy tắc quản lí nhà nuớc, duợc gọi là hành vi vi phạm
A. hành chính.
B. hình sự.
C. kỉ luật.
D. dân sự.
Câu 4: Mọi công dân khi dủ diều kiện theo quy dịnh của pháp luật dều duợc tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình dẳng trong
A. linh vực kinh doanh.
B. tuyển dụng lao dộng.
C. giao kết hợp dồng.
D. dào tạo nhân lực.
Câu 5: Quyền bình dẳng của công dân trong lao dộng không thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Giao kết hợp dồng lao dộng.
B. Thực hiện quyền lao dộng.
C. Tự do tìm kiếm việc làm.
D. Quyết dịnh lợi nhuận công ty.
Câu 6: Việc công dân dề xuất giải pháp cách li xã hội truớc diễn biến phức tạp của dại dịch covid-19 là việc làm thể hiện quyền
A. bình dẳng trong tiếp cận thông tin. B. tự do chia sẻ thông tin.
C. tham gia quản lí nhà nuớc và xã hội. D. đuợc tuyên truyền các vấn dề xã hội.
Câu 7: Việc công dân dề nghị co quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết dịnh hành chính khi có can cứ cho rằng quyết dịnh dó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là biểu hiện của quyền
A. tố cáo. B. khiếu nại.
C. tham gia quản lí nhà nuớc. D. bầu cử và ứng cử.
Câu 8: Quyền học không hạn chế của công dân có nghia là công dân có quyền
A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoạc xét tuyển.
B. học ở mọi lúc, mọi noi ở mọi loại hình truờng lớp.
C. học ở bất cứ truờng nào mà mình yêu thích.
D. học bất cứ ngành nghề nào mà mình yêu thích.
Câu 9: Công dân có quyền huởng dời sống vật chất và tinh thần dầy dủ dể phát triển toàn diện. Ðây là nội dung của quyền nào duới dây?
A. Quyền học tập.
B. Quyền sáng tạo. C. Quyền duợc phát triển. D. Quyền tham gia.
Câu 10: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với nang khiếu, sở thích và điều kiện của mình là nội dung
A. quyền duợc phát triển của công dân.
B. quyền sáng tạo của công dân.
C. quyền tự do của công dân.
D. quyền học tập của công dân.
Câu 11: Nghia vụ nào sau dây duợc xem là rất quan trọng của công dân khi dã thực hiện tốt các hoạt dộng kinh doanh của mình?
A. Thực hiện chính sách an sinh xã hội.
B. Nộp thuế dầy dủ theo quy dịnh của pháp luật.
C. Thực hiện chính sách xóa dói, giảm nghèo.
D. Nâng cao dời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
Câu 12: Những yếu tố tự nhiên mà lao dộng của con nguời tác dộng vào nhằm biến dổi nó cho phù hợp với mục dích của con nguời duợc gọi là
A. tu liệu lao dộng.
B. công cụ lao dộng.
C. dối tuợng lao dộng.
D. tài nguyên thiên nhiên.
Câu 13: Tiền tệ thực hiện chức nang nào sau dây khi nguời ta bán hàng dể lấy tiền rồi dùng tiền dể mua hàng?
A. Phuong tiện luu thông.
B. Phuong tiện thanh toán.
C. Tiền tệ thế giới.
D. Giao dịch quốc tế.
Câu 14: Trên thị truờng, việc trao dổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc
A. chênh giá. B. một giá. C. đồng giá. D. ngang giá.
Câu 15: Khối luợng hàng hoá, dịch vụ mà nguời tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất dịnh tuong ứng với giá cả và thu nhập xác dịnh duợc gọi là
A. cung. B. tổng cầu. C. tiêu thụ. D. cầu.
Câu 16: Tính dến nay, trong lịch sử lập Hiến của nuớc ta có 05 bản Hiến pháp dã duợc ban hành: Hiến pháp nam 1946, 1959, 1980, 1992, 2013 dể phù hợp với tình hình thực tế và vì sự phát triển của dất nuớc. Ðiều này thể hiện bản chất nào duới dây của pháp luật?
A. Thực tiễn.
B. Xã hội.
C. Nhà nuớc.
D. Nhân dân.
Câu 17: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối
A. bảo vệ an ninh quốc gia.
B. thực hiện nghia vụ bầu cử.
C. nộp thuế dầy dủ theo quy định.
D. sử dụng vu khí trái phép.
Câu 18: Hành vi trái pháp luật nào sau dây do nguời có nang lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?
A. Anh K trong lúc say ruợu dã dánh bạn mình bị thuong nạng.
B. Em A bị tâm thần và cố tình lấy dồ của cửa hàng mà không trả tiền.
C. Chị R bị trầm cảm sau khi sinh nên dã la mắng, xúc phạm chồng mình.
D. Anh Y trong lúc lên con dộng kinh dã dập vỡ cửa kính nhà hàng.
Câu 19: Mọi công dân dều bình dẳng về nghia vụ truớc pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thay dổi môi truờng học tập.
B. Xây dựng nguồn quỹ gia dình.
C. Ðang kí hồ so kinh doanh.
D. Bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 20: Bình dẳng giữa nguời lao dộng và nguời sử dụng lao dộng duợc thể hiện qua
A. van bản mua bán.
B. tài khoản tiết kiệm.
C. hợp dồng lao dộng.
D. nguời tuyển dụng.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ÐÁP ÁN
1-D 2-A 3-A 4-A 5-D 6-C 7-B 8-A 9-C 10-D
11-B 12-C 13-A 14-D 15-D 16-B 17-D 18-A 19-D 20-C
21-D 22-D 23-A 24-C 25-B 26-A 27-C 28-B 29-A 30-D
31-D 32-C 33-B 34-C 35-B 36-A 37-B 38-C 39-C 40-B
5. Đề số 5
Câu 1. Việc đảm bảo cho pháp luật được mọi người thi hành và tuân thủ trong thực tế là trách nhiệm của chủ thể nào dưới đây?
A. Tổ chức. B. Công dân. C. Nhà nước. D. Xã hội
Câu 2. Bà S đã có hành vi lợi dụng dịch bệnh Covid 19, để loan tin mình có vắc xin ngừa bệnh này, lừa tiêm vắc xin giả, chiếm đoạt tiền của nhiều người. Bà S phải chịu trách nhiệm
A. dân sự. B. hình Sự. C. hành chính D. kỉ luật.
Câu 3. Người chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
A. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi B. trên 18 tuổi.
C. từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi. D. từ đủ 18 tuổi.
Câu 4. Em T. 17 tuổi đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm, bị cảnh sát giao thông dừng xe và ra quyết định xử phạt. Hành vi của T đã không
A. thực hiện pháp luật. B. áp dụng pháp luật
C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 5. Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong
A. quan hệ tài sản. B. quan hệ nhân thân.
C. quan hệ kinh tế. D. quan hệ xã hội
Câu 6. Anh M và chị P đã li hôn với nhau, anh M nhường ngôi nhà đang sống chung cho chị P. Nhưng vì thiếu tiền để tái đầu tư cho sản xuất, anh M đã rao bán căn nhà đó. Anh K là người yêu chị P biết chuyện đã thuê T và S đánh anh M làm anh M bị trọng thương. Trong tình huống này ai là người vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh M, T, S. B. Anh M, S
C. Chị P, anh K, T, S D. Anh K, T, S
Câu 7. Đã hơn 16 tuổi nhưng T mới học hết lớp 5. Sau khi bỏ học chẳng chịu học nghề hay làm việc gì. Để kiếm sống công việc hàng ngày của T là trộm cắp. Đêm ngày 25/4/2018, khi cùng đồng bọn đã lẻn vào cơ quan ăn trộm tài sản bị bảo vệ phát hiện T đã đánh lại và làm một bảo vệ bị thương. T phải chịu trách nhiệm
A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỉ luât.
Câu 8. Doanh nghiệp A, đầu tư vào sản xuất các mặt hàng phục vụ công tác phòng chống dịch coV- 19, nên vẫn đảm bảo có việc làm cho công nhân góp phần giảm bớt sự tác động tiêu cực của đại dịch đối với doanh nghiệp. Việc làm của doanh nghiệp A là thể hiện
A. khái niệm sản xuất của cải vật chất.
B. các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
C. ý nghĩa của phát triển kinh tế với sản xuất.
D. vai trò của sản xuất của cải vật chất.
Câu 9. Nhà bà H có của hàng giải khát, thường xuyên kê bàn lấn chiếm lối đi dành cho người đi bộ. Công an khu vực đã lập biên bản xử phạt bà H. Hành vi của bà H đã vi phạm hình thức
A. thực hiện pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp pháp luât.
Câu 10. H và B là 2 đối tượng không có công việc ổn định .Vì không có tiền nên đã nảy sinh ý định trộm cắp để thỏa mãn nhu cầu ăn chơi. H rủ B lên phố X, nhìn thấy nhà chị Y không khóa cửa. Lợi dụng sơ hở, H và B đã lẻn vào lấy trộm 2 máy tính xách tay, 2 điện thoại và cho vào ba lô của B. Khi vừa ra khỏi nhà H, B gặp anh G chồng chị Y đang từ ngoài đường về phát hiện, hô hoán, H sợ qua bỏ chạy trước. Anh G đuổi theo B, và giằng lại ba lô trên tay B. Anh B dùng dao mang theo chém vào tay anh G gây thương tích rồi bỏ chạy . Khi H và B chạy được một đoạn thì bị mọi người vây bắt được. H và B đã vi phạm
A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. quyền được bảo vệ sức khỏe của công dân.
C. quyền được pháp luật bảo vệ chỗ ở của công dân.
D. quyền được bảo vệ sức khỏe của công dân
Câu 11. Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện của quyền được phát triển?
A. Học sinh đạt giải nhất quốc gia được vào thẳng đại học.
B. Học sinh người dân tộc thiểu số được được ưu tiên trong tuyển chọn.
C. Học sinh khó khăn được giúp đỡ trong học tập.
D. Học sinh vùng cao được nhà nước trợ cấp.
Câu 12. Bạn D được bố tặng cho cái cặp sách mới là phần thưởng cho sự phấn đấu vươn lên trong học tập. Các bạn trong lớp ai cũng khen cặp được làm bằng chất liệu da xịn, màu sắc, kiểu dáng hợp thời trang. Những nhận xét về chiếc cặp mới của D là thể hiện thuộc tính nào dưới đây của hàng hóa?
A. Thuộc tính giá trị . B. Thuộc tính trao đổi .
C. Thuộc tính giá trị sử dụng . D. Thuộc tính giá cả .
Câu 13. Không ai được tự ý bắt, giam giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ là nói đến quyền
A. dân chủ của công dân.
B. được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
C. được đảm bảo tính mạng.
D. bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 14. Biết được trong nhà trẻ H có một cô giáo rất hay đánh các cháu bé khi các cháu không chịu ăn, N đã báo cho ủy ban nhân dân phường. N đã thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tố cáo .
C. quyền khiếu nại. D. Quyền bảo vệ trẻ em.
Câu 15. Trước tình hình phức tạp của dịch Covid-19, Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch UBND TP Hà Nội đã có chỉ thị thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch Covid19 tại các địa điểm công cộng vẫn có anh G chạy bộ tập thể dục nhưng không đeo khẩu trang. Lúc này, ông H (nhân viên bảo vệ) đang làm nhiệm vụ tại khu dân cư đến nhắc nhở G đeo khẩu trang. Tuy nhiên, G không đeo khẩu trang và dùng tay đánh vào mặt ông H, dẫn đến hai bên xô xát. Hậu quả, ông H bị chấn thương với tỉ lệ thương tích là 24%. Anh G đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
C. bất khả xâm phạm về sức khỏe của công dân.
D. bảo đảm toàn tính mạng của công dân.
Câu 16. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp căn cứ vào
A. uy tín của người đứng đầu doang nghiệp.
B. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
C. ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn kinh doanh.
D. chủ trương kinh doanh của doang nghiệp.
Câu 17 . Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
B. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
C. Từ 18 đến 28 tuổi.
D. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
Câu 18. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào?
A. Quy luật kinh tế.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật cung cầu.
D. Quy luật giá trị.
Câu 19. Khoản 3 điều 69 của luật hôn nhân và gia đình quy định cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội là thể hiện mối quan hệ
A. giữa gia đình với đạo đức. B. giữa đạo đức và xã hội.
C. giữa pháp luật với đạo đức. D. giữa pháp luật với gia đình.
Câu 20. Xâm phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu
A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác.
B. để làm tổn thất về kinh tế cho người khác.
C. để gây hoang mang cho người khác.
D. để làm thiệt hại đến lợi ích của người khác.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1C 6D 11A 16C 21C 26A 31D 36D
2B 7A 12C 17A 22C 27A
32D 37D 3A 8D 13D 18D
23C 28B 33B 38D 4D 9D
14B 19C 24B 29C 34C 39B
5B 10A 15B 20A 25C 30C 35A 40D
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Thị Định. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Trường Tộ
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phạm Hồng Thái
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phan Bội Châu
Chúc các em học tập tốt!