TRƯỜNG THPT VỊ XUYÊN | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết so sánh nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu của Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh?
A. Tháng mưa ít nhất của TP. Hồ Chí Minh là tháng 3, Đà Nẵng mưa ít nhất là tháng 6
B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh cao hơn so với Đà Nẵng
C. TP. Hồ Chí Minh mưa nhiều vào các tháng mùa hạ, Đà Nẵng mưa nhiều vào mùa thu đông
D. Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn so với Đà Nẵng
Câu 2: Ở nhiều nước Đông Nam Á, việc làm là một vấn đề xã hội gay gắt, nguyên nhân chủ yếu do
A. trình độ lao động thấp, phân bố lao động đồng đều
B. quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao
D. gia tăng dân số giảm, chất lượng giáo dục đào tạo hạn chế
Câu 3: Trong những năm gần đây, sức cạnh tranh của ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô ở các nước Đông Nam Á chủ yếu dựa vào
A. sự suy giảm của các cường quốc khác
B. trình độ khoa học kỹ thuật cao
C. liên doanh với các hãng nồi tiếng ở nước ngoài
D. nguồn nguyên liệu phong phú
Câu 4: Điểm khác biệt của vùng núi Trường Sơn Bắc so với vùng núi Trường Sơn Nam ở nước ta là
A. độ cao trung bình địa hình thấp hơn B. có nhiều cao nguyên xếp tầng hơn
C. sự tương phẤn đông - tây rõ rệt hơn D. có nhiều khối núi cao đồ sộ hơn
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tài nguyên đất của nước ta?
A. Đất feralit trên đá vôi tập trung chủ yếu ở miền Nam
B. Đất feralit trên đá badan có diện tích nhỏ hơn đất feralit trẽn đá vôi
C. Đất feralit trẻn đá badan tập trung chủ yếu ở miền Bắc
D. Diện tích nhóm đất feralit lớn hơn nhiều diện tích nhóm đất phù sa
Câu 6: Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SÓ DÂN CỦA MỘT SÓ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Nước | Sản lượng lương thực (triệu tấn) | Số dân (triệu người) |
Trung Ọuốc | 557,4 | 1364,3 |
Hoa Kì | 442,9 | 318,9 |
Ấn Độ | 294,0 | 1295,3 |
Pháp | 56,2 | 66,5 |
Việt Nam | 50,2 | 90,7 |
Thế giới | 2817,3 | 7265,8 |
Để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường B. Kết hợp C. Miền D. Tròn
Câu 7: Trong cơ cấu dân số Liên bang Nga năm 2001, tỉ lệ nam từ 75 tuổi trở lên ít hơn một cách đột biến so với tỉ lệ nữ chủ yếu do
A. nữ ít mắc tệ nạn xã hội hơn B. tuổi thọ của nam thấp hơn nữ
C. môi trường làm việc của nam độc hại hơn D. hậu quả của chiến tranh thế giới II
Câu 8: So với đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia của Liên bang Nga có điểm khác biệt nào sau đây về tự nhiên?
A. Tập trung nhiều khoáng sẤn khí tự nhiên hơn
B. Độ cao trung bình của địa hình lớn hơn nhiều
C. Đất màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp hơn
D. Khí hậu điều hòa, Ấnh hưởng của biển rõ rệt hơn
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao hơn trung bình tháng 1
B. Nhiệt độ trung bình năm của cả nước trên 20°C (trừ vùng núi cao),
C. Nhiệt độ trung bình tháng 7 chênh lệch giữa các vùng ít.
D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 10: Vào nửa sau mùa hạ ở nước ta, gió mùa Tây Nam gặp dãy Trường Sơn không gây hiện tượng phơn khô nóng cho Trung Bộ do gió này có
A. quãng đường đi dài B. tầng ẩm rất dày
C. sự đổi hướng liên tục D. tốc độ rất lớn
ĐÁP ÁN
1 | C |
2 | B |
3 | C |
4 | A |
5 | D |
6 | B |
7 | D |
8 | A |
9 | D |
10 | B |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có
A. sương muối. B. mưa phùn. C. gió lạnh. D. tuyết rơi.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra?
- Cần quy hoạch các điểm dân cư, tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
- Sử dụng đất đai hợp lí, kết hợp trồng rừng, đảm bảo thủy lợi.
- Phát quang các vùng có nguy cơ lũ quét, mở rộng dòng chảy.
- Áp dụng các biện pháp nông - lâm trên đất dốc.
Câu 3: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta?
A. Tín phong bán cầu Bắc. B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Gió phơn Tây Nam. D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 4: Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là do ảnh hưởng của
A. áp thấp nóng phía tây lấn sang. B. tín Phong bán cầu Nam.
C. gió mùa mùa hạ đến sớm. D. tín Phong bán cầu Bắc.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh có sản lượng thuỷ sản đánh bắt lớn nhất nước ta?
- Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, An Giang, Đồng Tháp.
- Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Bình Định.
- Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Cà Mau.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi. B. Số đô thị giống nhau ở các vùng.
C. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn. D. Trình độ đô thị hóa còn rất thấp.
Câu 7: Ý nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập?
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
- Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về mạng lưới giao thông nước ta?
- Mạng lưới đường sắt phân bố chủ yếu ở miền Bắc.
- Mạng lưới đường sông phân bố đều cả nước.
- Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng biển.
- Mạng lưới đường ô tô phủ kín các vùng.
Câu 9: Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở
A. địa hình nhiều đồi núi, gió đông nam và đất xám trên phù sa cổ.
B. có các đồng bằng hạ lưu sông, gió phơn và đất phèn, mặn.
C. nhiệt độ giảm theo độ cao, gió mùa tây nam và đất phù sa.
D. nhiệt độ trung bình năm >200C, gió tín phong và đất feralit.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ 2017
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm | Tổng diện tích |
Đất nông nghiệp | Đất lâm nghiệp | Đất chuyên dùng và đất ở | Đất chưa sử dụng và đất khác |
2000 | 32924,1 | 9345,4 | 11575,4 | 1976,0 | 10027,3 |
2017 | 33123,6 | 11508,0 | 14910,5 | 2589,2 | 4115,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, năm 2018)
Nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng sử dụng đất ở nước ta qua các năm?
- Đất lâm nghiệp luôn có diện tích lớn nhất.
- Đất chuyên dùng và đất ở tăng nhanh nhất.
- Đất chưa sử dụng và đất khác đang giảm đi.
- Đất nông nghiệp tăng nhiều hơn lâm nghiệp.
ĐÁP ÁN
1 | B |
2 | C |
3 | A |
4 | C |
5 | D |
6 | C |
7 | B |
8 | B |
9 | D |
10 | D |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng B. Nhiều đồi núi, chủ yếu là núi cao
C. Địa hình chịu tác động của con người D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 2: Dọc ven biển nước ta, mơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông đổ ra biển thuận lợi nhất cho nghề
A. Khai thác hải sản B. làm muối C. nuôi trồng thủy sản D. chế biến thủy sản
Câu 3: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây là của miền Tây Trung Quốc?
A. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa
B. Hạ lưu của các con sông lớn, thường xuyên bị lụt lội vào mùa hạ
C. Khí hậu khắc nghiệt, nhiều hoang mạc lớn và bán hoang mạc lớn
D. Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết nước ta có bao nhiêu tỉnh (thành phố) giáp với Lào?
A. 10 B. 9 C. 11 D. 8
Câu 5: Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao nhất nước, hướng tây bắc – đông nam.
B. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc – đông nam
C. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung
D. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sường Đông – Tây, hướng vòng cung
Câu 6: Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nước ta do
A. mật độ xây dựng cao, triều cường.
B. mưa lớn và triều cường.
C. mưa bão lớn, lũ nguồn về.
D. diện mưa bão rộng và mật độ xây dựng cao.
Câu 7: Ở nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở vùng núi do
A. trên biển, bão gây sóng to. B. lượng mưa trong bão thường lớn.
C. bão là thiên tai bất thường. D. bão thường có gió mạnh.
Câu 8: Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là
A. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm.
B. địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.
C. địa hình cao, các dãy núi xen thung lũng sông hướng tây bắc-đông nam.
D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất nước ta.
Câu 9: Ở nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam vì
A. có nền nhiệt độ thấp hơn. B. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. có nền địa hình thấp hơn. D. có nền địa hình cao hơn.
Câu 10: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng
A. đông bắc B. đông nam C. tây nam D. tây bắc
Câu 11: Cho bảng số liệu sau:
ĐÁP ÁN
1-B | 2-B | 3-C | 4-A | 5-D | 6-B | 7-B | 8-D | 9-A | 10-B |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 41: Nguồn tài nguyên vừa mang lại niềm hạnh phúc vừa mang lại đau thương cho dân cư Tây Nam Á là:
A. than đá, kim cương và vàng.
B. dầu mỏ, khí đốt và nguồn nước ngọt.
C. uran, boxit và thiếc.
D. đồng, photphat và năng lượng Mặt Trời.
Câu 42: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:
A. giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng giảm không theo quy luật.
D. không có sự thay đổi trên phạm vi cả nước.
Câu 43: Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là:
A. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa.
B. phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển.
C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo.
D. là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài.
Câu 44: Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là:
A. rừng gió mùa thường xanh.
B. rừng gió mùa nửa rụng lá.
C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
D. rừng thứ sinh các loại.
Câu 45: Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là:
A. phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc.
B. làm ruộng bậc thang.
C. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn.
D. bảo vệ rừng đầu nguồn.
Câu 46: Chiếm 80% dân số và 95% lượng gia tăng dân số hàng năm trên toàn Thế giới là của nhóm nước:
A. các nước công nghiệp mới.
B. chậm phát triển.
C. đang phát triển
D. phát triển.
Câu 47: Trong các nước ở Trung Á, nước ít chịu ảnh hưởng của đạo Hồi là:
A. Curoguxtan. B. Cadacxtan.
C. Tatgikixtan. D. Mông Cổ.
Câu 48: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là:
A. sông Đà và sông Mã.
B. sông Đà và sông Lô.
C. sông Hồng và sông Chảy.
D. sông Hồng và sông Đà.
Câu 49: Số thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) tính đến tháng 1/2007 là:
A. 150 thành viên.
B. 145 thành viên.
C. 157 thành viên.
D. 160 thành viên.
Câu 50: Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do:
A. đồi núi ở cách xa biển.
B. đồi núi ăn ra sát biển.
C. bờ biển bị mài mòn mạnh mẽ.
D. nhiều sông.
ĐÁP ÁN
41 | 42 | 43 | 44 | 45 |
B | B | D | D | C |
46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
C | D | D | A | B |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do
A. Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc - đông nam
B. ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung.
C. có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều.
D. các đồng bằng đón gió
Câu 2. 5 đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, cần Thơ, Bình Dương.
Câu 3. Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) của nước ta là:
A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản.
B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
C. tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
D. tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cáu giá trị sản xuất nông nghiệp.
Câu 4. Để giải quyết vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do
A. khả năng mở rộng diện tích là hết sức khó khăn.
B. có nguồn lao động dồi dào.
C. khí hậu thuận lợi.
D. nhu cầu của thị trường tăng cao.
Câu 5. Nền nông nghiệp nước ta hiện nay
A. vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc.
B. đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc.
C. vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hoá.
D. đang trong quá trình chuyển sang nền nông nghiệp hàng hoá.
Câu 6. Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
B. Bão đổ bộ vào phía Bắc có cường độ yếu hơn bão đổ bộ vào phía Nam.
C. Bão tập trung nhiều nhất vào các tháng 5,6,7.
D. Trung bình mỗi năm có 8 - 10 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta.
Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Tây Nguyên?
A. Có mật độ dân số cao.
B. Công nghiệp chế biến phát triển mạnh.
C. Có nhiều dân tộc ít người.
D. Điều kiện giao thông rất khó khăn.
Câu 8. Tỉnh trọng điểm nghề cá ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. Thanh Hoá.
B. Hà Tĩnh.
C. Nghệ An.
D. Quảng Bình
Câu 9. Vùng biển mà ở đó Nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền, được gọi là
A. nội thuỷ.
B. lãnh hải.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 10. Công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khởi sắc, phần lớn là do
A. thu hút được sự đầu tư của nước ngoài.
B. sự đầu tư của Nhà nước.
C. khai thác tốt nguồn lợi hải sản.
D. khai thác dầu khí.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | C | C | A | D | A | C | C | A | A |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Vị Xuyên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: