Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Quang Trung lần 3

TRƯỜNG THPT

QUANG TRUNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41: Cho biểu đồ về dân số nông thôn và thành thị của nước ta giai đoạn 2010 - 2019: 

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

      A. Quy mô, cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

      B. Thay đổi quy mô dân số nông thôn và thành thị.

      C. Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. 

      D. Tốc độ tăng trưởng dân số nông thôn và thành thị.

Câu 42: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của 

      A. các dãy núi, áp thấp, bão và vận động Tân kiến tạo.

      B. sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực

      C. đồng bằng ở ven biển, đồi núi và vận động kiến tạo.

      D. thủy triều, thềm lục địa, các đồng bằng và cồn cát. 

Câu 43: Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của 

      A. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển các sản phẩm giá trị.

      B. đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.

      C. sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân. 

      D. ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm.

Câu 44: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là 

      A. khai thác hợp lí tự nhiên, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa.

      B. đa dạng hóa nông nghiệp, bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường.

      C. đẩy mạnh tăng trưởng sản xuất, gắn liền các lãnh thổ với nhau. 

      D. khai thác thế mạnh mỗi vùng, tạo sự liên kết sản xuất lãnh thổ.

Câu 45: Cho bảng số liệu: 

DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NỘI ĐỊA CỦA NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ 2019

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm

Nuôi cá

Nuôi tôm

Nuôi thủy sản khác

2015

327,3

668,4

16,4

2019

333,5

747,5

11,7

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích nuôi trồng thủy sản nội địa của nước ta năm 2015 và 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 

      A. Miền.                               B. Kết hợp.                           C. Đường.                                       D. Tròn.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích lớn nhất? 

      A. Quảng Trị.                       B. Hà Tĩnh.                          C. Quảng Bình.                                          D. Nghệ An.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai?

      A. Hồ Trị An.                       B. Hồ Hòa Bình.                  C. Hồ Kẻ Gỗ.                                             D. Hồ Thác Bà.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất? 

      A. Lũng Cú.                         B. Hà Tiên.                          C. Huế.                                           D. Hà Nội.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Di Linh? 

      A. Núi Nam Decbri.             B. Núi Lang Bian.                C. Núi Braian.                                       D. Núi Chư Pha.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây? 

      A. Điện Biên.                       B. Lai Châu.                         C. Thái Bình.                                          D. Sơn La.

 

ĐÁP ÁN

41.C

42.B

43.C

44.D

45.D

46.D

47.A

48.A

49.C

50.C

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, số lượng các khu kinh tế ven biển thuộc vùng kinh tế trong điểm miền Trung (năm 2007) là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 2. Địa phương nào dưới đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất?

A. Hưng Yên

B. Kon Tum

C. Bình Dương

D. Vĩnh Phúc

Câu 3. Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ

A. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công

B. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp

C. Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm

D. Phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ

Câu 4. Căn cứ vào biểu đồ cột thuộc bản đồ Thủy sản (2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta tăng

A. Khoảng 1,6 lần

B. Khoảng 2,6 lần

C. Khoảng 4,6 lần

D. Khoảng 3,6 lần

Câu 5. Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23'023'B tại xã lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh

A. Lào Cai

B. Cao Bằng

C. Hà Giang

D. Lạng Sơn

Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là

A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn thấp

B. Đầu tư khoa học kĩ thuật làm tăng năng suất lao động

C. Lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực nông thôn

D. Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, nghề phụ ít phát triển

Câu 7. Nguyên nhân hình thành gió lớn ở Bắc Trung Bộ là do

A. Gió mùa Tây Nam vượt qua Trường Sơn Bắc

B. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Liên Sơn

C. Gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã

D. Gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Sơn

Câu 8. trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, hiện nay vùng có giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản lớn nhất của nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Đông Nam Bộ

Câu 9. Các bãi biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là :

A. Mỹ Khê, Nha trang, Sa Huỳnh, Mũi Né

B. Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh

C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né

D. Mỹ Khê, Mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang

Câu 10. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc phát triển các tuyến đường ngang không

A. Góp phần nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu

B. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa vùng với vùng Tây Nguyên

C. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa vùng với khu vực Đông Bắc Thái Lan, Nam Lào

D. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP. Hồ Chí Minh

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

B

C

D

C

D

A

C

C

D

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Nước ta xuất khẩu hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chủ yếu dựa vào

          A. nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nguyên liệu phong phú.

          B. lợi thế về nguyên liệu và nguồn lao động trong nước.

          C. nhu cầu của thị trường và trình độ lao động người dân.

          D. chính sách của Nhà nước và nguồn nguyên liệu sẵn có.

Câu 42: Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

          A. thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút mạnh vốn đầu tư.

          B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

          C. cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.

          D. cơ sở nguyên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 43: Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là

          A. tiến hành cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác. 

          B. mở rộng diện tích canh tác, phát triển thủy lợi.

          C. phát triển thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.       

          D. thay đổi cơ cấu cây trồng, tiến hành cải tạo đất.

Câu 44: Vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản ở Tây Nguyên là

          A. khai thác thật hợp lí đi đôi với trồng mới rừng.

          B. tăng cường giao đất, giao rừng cho người dân.

          C. đẩy mạnh chế biến, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

          D. tích cực ngăn chặn nạn chặt phá rừng tự nhiên.

Câu 45: Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là

          A. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển.

          B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cải tạo đất và bảo vệ rừng.

          C. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu.

          D. đẩy mạnh trồng cây hoa màu và trồng rừng ngập mặn.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào có đường biên giới giáp với  Lào?

          A. Lạng Sơn.                     B. Cao Bằng.                     C. Điện Biên. D. Hà Giang.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Lạt có lượng mưa lớn nhất?

          A. Tháng VIII.                   B. Tháng XI.                      C. Tháng X.      D. Tháng IX.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?

          A. Sông Hiếu.                    B. Sông Đà.                       C. Sông Cầu.  D. Sông Thương.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên có độ cao cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?

          A. Kon Tum.                     B. Đắk Lắk.                       C. Mơ Nông.                                          D. Lâm Viên.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất trong các đô thị dưới đây?

          A. Thanh Hóa.                   B. Quy Nhơn.                    C. Nha Trang.                                         D. Đà Nẵng.

 

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

B

D

C

C

B

C

A

A

D

D

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của Tây Nguyên là

A. thiếu nước vào mùa khô.

B. địa hình phân bậc, khó canh tác.

C. khí hậu phân hoá theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hoá.

D. đất có tầng phong hoá sâu.

Câu 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích trồng chè lớn hơn Tây Nguyên là do

A. khí hậu có mùa đông lạnh.

B. có nguồn lao động dồi dào hơn.

C. gần với Đồng bằng sông Hồng.

D. có vị trí giáp biển.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng?

A. Chế biến nông sản.

B. Đóng tàu.

C. Sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Luyện kim màu.

Câu 4. Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành 3 dải, lần lượt từ biển vào là:

A. vùng thấp trũng - cồn cát, đầm phá - đồng bằng.

B. cồn cát, đầm phá - đồng bằng - vùng thấp trùng.

C. cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng - đồng bằng.

D. đồng bằng - cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng.

Câu 5. Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. tăng cường cơ sở năng lượng.

B. bổ sung lực lượng lao động.

C. đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

D. hỗ trợ vốn.

Câu 6. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở

A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.

B. lượng mưa hằng năm lớn.

C. trong năm có 2 mùa rõ rệt.

D. nhiệt độ trung bình năm cao, tổng số giờ nắng lớn

Câu 7. Căn cứ vào bản đồ Chăn nuôi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có số 9 lượng trâu và bò (năm 2007) lớn nhất nước ta là:

A. Quảng Ngãi, Thanh Hoá.

B. Thanh Hoá, Bình Định.

C. Thanh Hoá, Nghệ An.

D. Nghệ An, Quảng Nam.

Câu 8. về dân số, nước ta đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á, sau

A. Inđônêxia, Thái Lan.

B. Malaixia, Philippin.

C. Inđônêxia, Malaixia.

D. Inđônêxia, Philippin.

Câu 9. Trong tổng diện tích đất rừng ở nước ta, chiếm tỉ lệ lớn nhất là

A. rừng giàu.

B. rừng nghèo và rừng mới phục hồi.

C. rừng trồng chưa khai thác được.

D. đất trống, đồi núi trọc.

Câu 10. Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta là

A. sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.

B. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.

C. sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.

D. phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

D

C

A

D

C

D

B

B

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng với thiên nhiên nước ta?

A. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng nhiệt đới gió mùa.

B. Mỗi năm các đồng bằng nước ta lấn ra biển hàng trăm mét.

C. Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là đất mùn thô.

D. Đất phù sa chiếm gần 24% diện tích cả nước.

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?

A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.

B. Tốc độ tăng nguồn lao động cao hơn tốc độ tăng dân số.

C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.

D. Năng suất lao động thấp do chất lượng nguồn lao động chưa được cải thiện.

Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học cho biết vùng có lượng mưa thấp nhất nước ta là vùng nào và cho biết nguyên nhân tại sao?

A. Thung lũng thượng nguồn sông Mã (nam Tây Bắc) , do khuất gió, xa biển và phơn tây nam.

B. Ninh Thuận- Bình Thuận, do địa hình song song với hướng gió và ảnh hưởng của dòng biển lạnh hoạt động mạnh.

C. Mường Xén (Nghệ An) do khuất gió, xa biển và chịu tác động của phơn tay nam khô nóng.

D. Thung lũng sông Ba (sông Đà Rằng), do khuất gió và xa biển.

Câu 4. Ý nào sau đây không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?

A. Tỉ số giới tính khi sinh mất cân đối, nam nhiều hơn nữ.

B. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi.

C. Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số.

D. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi.

Câu 5. Dựa vào yếu tố nào miền khí hậu phía Nam phân thành 2 mùa mưa, khô?

A. Chế độ nhiệt.

B. Chế độ mưa.

C. Chế độ bức xạ Mặt Trời. 

D. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.

Câu 6. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học cho biết nhận định nào sau đây chính xác nhất?

A. Có nhiều thành phần dân tộc, trong đó người thiểu số chỉ sống ở các khu vực miền núi.

B. Cơ cấu dân số đang trong thời kì “cơ cấu dân số vàng” với tỉ lệ giới tính nam nhiều hơn nữ.

C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất và nhiều đô thị lớn nhất.

D. Tỉ lệ thành thị có sự biến động theo thời gian và nước ta hiện có trên 800 đô thị.

Câu 7. Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền được quy định như thế nào?

A. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của thềm lục địa.

B. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế và không gian trên các đảo.

C. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền và không gian trên các đảo.

D. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.

Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi cao nhất trong khối núi cực Nam Trung Bộ là đỉnh nào?

A. Ngọc Linh.                         B. Bi Doup.

C. Ngọc Krinh.                       D. Chư Yang Sin.

Câu 9. Ở miền khí hậu phía Bắc, vào mùa đông xuất hiện những ngày có thời tiết nắng, ấm. Kiều thời tiết này được đem lại bởi

A. gió phơn Tây Nam khô nóng.

B. gió Tín Phong Bắc Bán Cầu.

C. gió mùa Đông Nam.  

D. gió mùa đông qua biển biến tính trở nên nóng ẩm.

Câu 10. Vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ông dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không theo luật biển 1982 là

A. vùng lãnh hải.   

B. thềm lục địa.

C. vùng biển và vùng trời trên biển. 

D. vùng đặc quyền kinh tế.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

A

B

D

A

B

A

C

B

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Đống Đa lần 3. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?