TRƯỜNG THPT PHAN VĂN TRỊ | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản khiến cho tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay còn cao là
A. ngành dịch vụ kém phát triển.
B. chất lượng lao động ở nông thôn còn thấp.
C. hạ tầng kĩ thuật, đặc biệt là giao thông vận tải kém phát triển.
D. sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ, nghề thủ công ít phát triển.
Câu 2. Việc mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực nước ta trong giai đoạn từ năm 1990 đến 2005 diễn ra chủ yếu ở
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. các đồng bằng duyên hải miền Trung,
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. miền núi và trung du.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cao nguyên nào dưới đây không thuộc vùng núi Tây Bắc?
A. Tà Phình.
B. Sín Chải.
C. Mộc Châu.
D. Lâm Viên.
Câu 4. Các tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là:
A. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế.
C. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế.
D. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế.
Câu 5. Trong phát triển du lịch biển, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A. có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng hơn.
B. có nhiều đặc sản hơn.
C. có vị trí thuận lợi hơn.
D. có quốc lộ 1 và đường sắt Thống Nhất xuyên suốt các tỉnh trong vùng
Câu 6. Biển có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do
A. Biển Đông là một biển rộng.
B. hướng núi tạo điều kiện cho ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
C. bờ biển có nhiều vùng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
D. hình dạng lành thổ kéo dài, hẹp ngang.
Câu 7. Hơn 3 triệu người Việt hiện đang sinh sống ở nước ngoài, tập trung nhiều nhất là ở
A. Liên bang Nga.
B. Hoa Kì, Ôxtrâylia.
C. các nước Đông Âu.
D. Anh và một số nước Tây Âu khác.
Câu 8. Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc
A. Khơ-me, Hoa.
B. Tày, Nùng,
C. Thải, Mông.
D. Ba-na, Xê-đăng, Ê-đê.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Bắc Giang.
B. Phú Thọ.
C. Quảng Ninh.
D. Lào Cai.
Câu 10. Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp?
A. Mở rộng diện tích trồng chè.
B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến.
C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ.
D. Chế biến gỗ và lâm sản.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | C | D | A | A | D | B | D | C | D |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết cù lao Chàm thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Ngãi. B. Bình Định. C. Quảng Nam. D. Phú Yên.
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Bắc Trung Bộ?
A. Đồng Hới. B. Nha Trang. C. Sa Pa. D. Lạng Sơn.
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
A. Tràm Chim. B. Cát Tiên. C. Pù Mát. D. Bù Gia Mập.
Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi cao nhất trong các núi sau đây?
A. Nam Decbri. B. Chư Pha. C. Kon Ka Kinh. D. Ngọc Krinh.
Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Quảng Bình. D. Nghệ An.
Câu 46: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là
A. thúc đẩy công nghiệp chế biến, đa dạng sản phẩm.
B. đầu tư, thu hút nhiều ngành sản xuất tham gia.
C. phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường.
D. đổi mới quản lí, tăng cường liên kết nước ngoài.
Câu 47: Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Đồng bằng sông Hồng là
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút mạnh vốn đầu tư.
B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.
D. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng .
Câu 48: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển cây công nghiệp cận nhiệt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. diện tích rộng, nhiều kiểu địa hình. B. có mùa đông lạnh, địa hình đồi núi.
C. nguồn nước mặt dồi dào nhiều nơi. D. có nhiều loại đất feralit khác nhau.
Câu 49: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển kinh tế các huyện phía tây, nâng cao đời sống nhân dân.
B. mở rộng vùng hậu phương cảng, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng.
C. xây dựng nhiều khu kinh tế cửa khẩu, thu hút khách du lịch quốc tế.
D. hình thành thêm mạng lưới đồ thị mới, phân bố lại dân cư các vùng.
Câu 50: Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
A. đóng cửa rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, đẩy mạnh chế biến gỗ.
B. chú trọng giao đất, giao rừng, tổ chức định canh định cư cho người dân.
C. đẩy mạnh việc khoanh nuôi, trồng rừng mới, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
D. khai thác rừng hợp lí, đẩy mạnh chế biến gỗ, hạn chế xuât khẩu gỗ tròn.
ĐÁP ÁN
41-C | 42-A | 43-D | 44-D | 45-D | 46-C | 47-B | 48-B | 49-B | 50-D |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. ấm áp, khô ráo.
B. lạnh, khô.
C. ấm áp, ẩm ướt.
D. lạnh, ẩm.
Câu 2. Biểu hiện nào không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta ?
A. Là vùng chuyên canh cao su lớn nhất cả nước.
B. Là vùng chuyên canh cà phê lớn thứ hai cả nước.
C. Là vùng chuyên canh hồ tiêu lớn nhất cả nước.
D. Là vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước
Câu 3. Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ quả của
A. quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. sông ngòi nhiều nước.
D. chế độ nước sông theo mùa.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào dưới đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà.
B. Xuân Thuỷ.
C. Ba Vì.
D. Ba Be.
Câu 5. Đông bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận là:
A. vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ.
B. vùng chịu tác động của hệ thống sông Cửu Long và vùng không chịu tác động của hệ thống sông này.
C. vùng cao không ngập nước và vùng trùng ngập nước.
D. vùng chịu ảnh hướng của thuỷ triều và vùng không chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.
Câu 6. Việc xác định chủ quyền của các đảo và quần đảo của nước ta có ý nghĩa rất lớn vì
A. các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lớn.
B. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa.
C. các đảo và quần đảo đều nằm xa với đất liền.
D. các đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời trong vùng biển nước ta.
Câu 7. Loại rùng tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
B. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng ngập mặn với các hệ thực vật sú vẹt.
D. rừng thưa rụng lá và xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.
Câu 8. Tiềm năng nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. nguồn lao động số lượng lớn, chất lượng đứng hàng đầu cả nước.
B. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.
C. thế mạnh về khai thác tổng hợp kinh tế biển, khoáng sản, phát triển du lịch.
D. các ngành công nghiệp phát triển từ rất sớm
Câu 9. So với thế giới, năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc loại
A. thấp.
B. trung bình.
C. khá cao.
D. cao.
Câu 10. Một trong những đặc điểm quan trọng của cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta là
A. đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đang ưu tiên cho các ngành công nghiệp truyền thống.
C. đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi nguồn vốn lớn.
D. đang chú ý phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | D | A | D | B | B | A | B | A | A |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Các nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho Thừa Thiên Huế có lượng mưa trung bình năm lớn nhất cả nước?
A. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
B. Tín phong Bán cấu Bắc, gió Tây Nam,Áp thấp nhiệt đới, bảo.
C. Gió mùa, bão, địa hình, biển, dải hội tụ nhiệt đới và Frông.
D. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão, gió đông Bắc.
Câu 2: Tài nguyên sinh vật biển nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do
A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ , thiên tai ngày càng tăng.
B. ảnh hưởng của các cơn bão, hoạt động của tàu thuyền nhiều.
C. phương tiện khai thác lạc hậu, thiên tai ngày càng tăng.
D. khai thác quá mức, môi trường biển ngày càng bị suy thoái.
Câu 3: Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu ở nước ta là
A. vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hoạt động gió mùa, địa hình.
B. lượng bức xạ Mặt Trời, hoạt động gió mùa, độ cao địa hình.
C. hướng của các dãy núi, tác động của các cơn bão, dòng biển.
D. vị trí địa lí, độ cao của địa hình, thảm thực vật và gió Phơn.
Câu 4: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
Năm | Tổng sản lượng (nghìn tấn) | Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
2010 | 5 143 | 2 728 |
2013 | 6 020 | 3 216 |
2014 | 6 333 | 3 413 |
2018 | 6 582 | 3 532 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo nuôi trồng và đánh bắt của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Đường. C. Kết hợp. D. Tròn.
Câu 5: Thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có sự khác nhau cơ bản chủ yếu là do
A. Tín phong bán cầu Bắc và hướng của dãy bạch Mã.
B. gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn.
C. Tín phong bắc bán cầu và dãy Bạch Mã.
D. gió mùa với độ cao của dãy Trường Sơn.
Câu 6: Vào thời kì gần giữa tháng 1 năm 2021, nhiều đỉnh núi phía Bắc của nước ta xuất hiện băng giá, nhiệt độ xuống dưới 00C là do ảnh hưởng của
A. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất. B. gió mùa Đông Bắc và hướng các dãy núi.
C. gió mùa Đông Bắc và độ cao địa hình. D. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ gần cực Bắc nước ta.
Câu 7: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo?
A. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. B. Môi trường đảo mang tính biệt lập.
C. Sinh vật biển bị suy giảm nghiêm trọng. D. Môi trường biển là không chia cắt được.
Câu 8: Ở nước ta, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn miền Nam chủ yếu do
A. địa hình chủ yếu là đồi núi có cả núi trung bình, núi cao.
B. nằm ở vĩ độ cao hơn và tác động của gió lạnh mùa đông.
C. nằm ở nội chí tuyến, có các cánh cung hút gió mùa đông.
D. thời tiết nửa đầu mùa đông lạnh khô và nửa sau lạnh ẩm.
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu nào gây ra mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của
A. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới. B. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc
C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới. D. gió mùa Tây Nam và Tín phong.
Câu 10: Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của gió phơn Tây Nam ở nước ta là
A. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, địa hình và mặt đệm.
B. khối khí chí tuyến vịnh Bengan, áp thấp Bắc Bộ, địa hình và mặt đệm.
C. dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp Bắc Bộ, địa hình và mặt đệm.
D. Tín phong bán cầu Bắc, gió Tây, áp thấp Bắc Bộ, địa hình và mặt đệm.
ĐÁP ÁN
1 | C |
2 | D |
3 | A |
4 | A |
5 | B |
6 | C |
7 | B |
8 | B |
9 | A |
10 | B |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Nguyên nhân gây ngập lụt ở Trung Bộ là do
A. để sông, đê biển bao bọc, mật độ xây dựng cao.
B. triều cường, nhiều sông lớn.
C. mưa lớn, triều cường, nhiều sông lớn.
D. mưa bão lớn, triều cường, lũ nguồn về.
Câu 2: Dân số đông có ảnh hưởng tích cực như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội ?
A. Tài nguyên và môi trường
B. Nguồn lực để phát triển kinh tế đất nước.
C. Vấn đề giáo dục, y tế, nhà ở, việc làm
D. tốc độ tăng trưởng kinh tế
Câu 3: Các ngành có vai trò to lớn trong lĩnh vực dịch vụ của Nhật Bản là
A. thương mại và du lịch
B. giao thông và du lịch
C. thương mại và tài chính
D. tài chính và du lịch
Câu 4 : Giải pháp hữu hiệu để cải tạo đất trống, đồi trọc ở vùng đồi núi của nước ta là
A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực.
B. đẩy mạnh phát triển mô hình kinh tế trang trại.
C. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi.
D. áp dụng tổng thể các biện pháp nông - lâm kết hợp.
Câu 5: Lao động ở thành thị chủ yếu thuộc khu vực kinh tế nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp
C. Dịch vụ
D. Phi nông nghiệp
Câu 6: Ở nước ta cảnh quan rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của vùng nhiệt đới là do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Có lượng bức xạ dồi dào, nền nhiệt độ cao quanh năm.
B. Lượng mưa, ẩm lớn do biển Đông và gió mùa đem lại.
C. 3/4 diện tích là đồi núi.
D. Gió mùa Tây Nam mang mưa lớn cho cả nước trong mùa hạ.
Câu 7: Mùa mưa nghiêng về thu - đông là nét đặc trưng của khu vực nào?
A. Miền Trung
B. Miền Nam
C. Miền Bắc
D. Tây Nguyên
Câu 8: Đặc điểm chế độ mưa ở miền Đông Trung Quốc là
A. mưa chủ yếu vào thu đông.
B. mưa quanh năm
C. mưa nhiều vào mùa hạ.
D. lượng mưa thấp quanh năm
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ phát triển của ASEAN còn chưa đồng đều?
A. GDP bình quân của một số nước rất cao, trong khi nhiều nước còn thấp.
B. Đô thị hóa khác nhau giữa các quốc gia.
C. Số hộ đói nghèo giữa các quốc gia khác nhau.
D. Việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nhiều quốc gia chưa hợp lí.
Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng
A. tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ; tăng rất nhanh tỉ trọng công nghiệp; giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp.
B. tăng rất nhanh tỉ trọng dịch vụ; tăng nhanh tỉ trong công nghiệp; giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp.
C. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; tăng nhanh tỉ trong công nghiệp và dịch vụ.
D. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; giảm nhẹ tỉ trọng công nghiệp công nghiệp; tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | B | C | D | D | B | A | C | A | C |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Phan Văn Trị lần 3. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: