Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Mậu Duệ

TRƯỜNG THPT

MẬU DUỆ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (VD): Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho địa hình caxtơ khá phổ biến ở nước ta?

  A. Địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật, khí hậu nóng.

  B. Bề mặt đá vôi, khí hậu nóng, mất lớp phủ thực vật.

  C. Khí hậu khô nóng, mưa nhỏ, mất lớp phủ thực vật.

  D. Bề mặt đá vôi, khí hậu nhiệt đới, có lượng mưa lớn.

Câu 2 (VD): Cho bảng số liệu: Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta qua một số năm

Năm

1990

2000

2015

2019

Số dân thành thị (triệu người)

12,9

18,8

31,0

33,4

Tỉ lệ dân thành thị so với dân số cả nước (%)

19,5

24,2

33,8

34,7

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu trên, để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị so với số dân cả nước của nước ta giai đoạn 1990 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

  A. Miền                         B. Tròn                         C. Cột   D. Kết hợp

Câu 3 (NB): Địa hình bán bình nguyên nước ta phổ biến nhất ở vùng

  A. Đông Nam Bộ.                                               B. Bắc Trung Bộ

  C. rìa Đồng bằng sông Hồng.                             D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 4 (TH): Đặc điểm nổi bật của vùng núi Trường Sơn Nam nước lại là

  A. thấp và hẹp ngang                                         B. tả ngạn sông Hồng

  C. hướng núi vòng cung                                     D. các cao nguyên đá vôi

Câu 5 (TH): Biển Đông không có đặc điểm nào sau đây?

  A. Tương đối kín                                                B. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

  C. Nằm ở phía Đông Thái Bình Dương             D. Diện tích rộng

Câu 6 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất?

  A. Vũng Tàu                 B. Biên Hòa                  C. Thủ Dầu Một   D. Tp. Hồ Chí Minh.

Câu 7 (VD): Cho bảng số liệu: Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2015

(Đơn vị Tỷ đô la Mỹ)

 

Ma-lai-xi-a

Thái Lan

Xin-ga-po

Việt Nam

Xuất khẩu

210,1

272,9

516,7

173,3

Nhập khẩu

187,4

228,2

438,0

181,8

 

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2015?

  A. Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin-ga-po.     B. Việt Nam là nước nhập siêu.

  C. Ma-lai-xi-a là nước nhập siêu                       D. Ma-lai-xi-a nhập siêu nhiều hơn Thái Lan.

Câu 8 (VD): Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây giúp Đông Nam Á phát triển mạnh cây lúa gạo?

  A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với lượng nước dồi dào.

  B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo

  C. Có nhiều cao nguyên đất đỏ bazan màu mỡ

  D. Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa gạo.

Câu 9 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết điểm công nghiệp khai thác than nào sau đây có sản lượng khai thác dưới 1 triệu tấn/năm?

  A. Vàng Danh.              B. Hà Tu.                      C. Cẩm Phả.   D. Phú Lương

Câu 10 (VD): Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho các nước Đông Nam Á gặp không ít khó khăn trong quản lí, ổn định chính trị và xã hội?

  A. Có nhiều dân tộc và tôn giáo.

  B. Một số dân tộc phân bố không theo biên giới quốc gia

  C. Các dân tộc phân bố không đều.

  D. Đời sống văn hóa của các dân tộc có nhiều khác biệt

 

ĐÁP ÁN

1-D

2-D

3-A

4-C

5-C

6-D

7-B

8-B

9-D

10-B


----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (xuất siêu)?

A. Hà Nội.             B. Đồng Nai.

C. Hải Phòng.        D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 42. Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do

A. Khí hậu thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng thủy sản.

B. Cơ sở vật chất có nhiều cải thiện, nhu cầu nguời dân trong nước tăng cao.

C. Có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú.

D. Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi.

Câu 43. Ba dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam ở vùng núi Tây Bắc là:

A. Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên đá vôi, các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào.

B. Các dãy núi dọc biên giới Việt – Lào, Phanxipăng, các cao nguyên đá vôi.

C. Các cao nguyên đá vôi, Hoàng Liên Sơn, Phanxipăng.

D. Hoàng Liên Sơn, Phanxipăng, các dãy núi dọc biên giới Việt Lào.

Câu 44. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng  4 năm sau.

B. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm.

C. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.

D. có nhiều cửa sông đổ ra biển.

Câu 45. Dân số đông, tăng nhanh nên nước ta có nhiều thuận lợi trong việc

A. mở rộng thị trường tiêu thụ.

B. khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn.

C. giải quyết được nhiều việc làm.

D. cải thiện chất luượng cuộc sống.

Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với tháp dân sô của nước ta năm 1999 và 2007?

A. Cơ cấu dân số của tháp dân số 2007 là dân số đang chuyển dần sang già.

B. Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999.

C. Số người dưới tuổi lao động năm 1999 nhiều hơn năm 2007.

D. Cơ cấu dân số của tháp dân số năm 1999 là dân số trẻ.

Câu 47. Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do

A. Sự phục hồi, phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu quá trình công nghiệp.

B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước

C. Dân số đông, nhu cầu tiêu dung cao trong khi sản xuất chưa phát triển.

D. Phần lớn dân cư chỉ dung hàng ngoại nhập, không dung hàng trong nước

Câu 48. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

A. Mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng.

B. Quĩ đất dành cho trồng cây công nghiệp lâu năm ngày càng thu hẹp.

C. Độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa

D. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

Câu 49. Nhân tố tạo nên thế mạnh đặc biệt về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác là

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao.

B. Địa hình đa dạng.

C. Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây trồng.

D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc

Câu 50. Điều kiện thuận lợi nhất cho đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Thời tiết khá ổn định, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và bão.

B. Ngoài khơi có nhiều đảo, quần đảo và các bãi cá có giá trị kinh tế cao.

C. Tất cả các tỉnh đều giáp biển, có nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác

D. Ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió để xây dựng cảng cá

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

D

D

A

A

A

46

47

48

49

50

B

A

D

A

C

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?

A. Biểu đồ khí hậu Hà Nội.                                   B. Biểu đồ khí hậu Sa Pa.

C. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.                               D. Biểu đồ khí hậu Điện Biên Phủ.

Câu 42: Đâu không phải là giá trị kinh tế của sông Cửu Long?

A. Du lịch.                    B. Thủy điện.                  C. Giao thông.                                 D. Nông nghiệp.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Krông Pơkô thuộc lưu vực sông nào sau đây?

A. Lưu vực sông Thu Bồn.                                   B. Lưu vực sông Đồng Nai.

C. Lưu vực sông Mê Công.                                   D. Lưu vực sông Ba (Đà Rằng).

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh Phanxipăng thuộc dãy núi nào sau đây?

A. Trường Sơn Bắc.     B. Tam Điệp.                   C. Hoàng Liên Sơn.                                    D. Con Voi.

Câu 45: Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho dân cư vùng ven biển nước ta là

A. bão.                          B. triều cường.                C. cát bay, cát chảy.                                  D. sạt lở bờ biển.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào dưới đây nằm trong miền khí hậu phía Bắc?

A. Vùng khí hậu Nam Bộ.                                    B. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ.

C. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ.                          D. Vùng khí hậu Tây Nguyên.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia U Minh Thượng thuộc phân khu địa lí động vật nào sau đây?

A. Khu Nam Trung Bộ.                                         B. Khu Bắc Trung Bộ.

C. Khu Trung Trung Bộ.                                       D. Khu Nam Bộ.

Câu 48: Sự khác nhau về thiên nhiên giữa sườn Đông Trường Sơn và vùng Tây Trường Sơn chủ yếu do tác động của

A. gió mùa với độ cao của dãy núi Trường Sơn Nam.

B. gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn Nam.

C. Tín phong bán cầu Nam với độ cao của dãy Bạch Mã.

D. Tín phong bán cầu Bắc với hướng của dãy Bạch Mã.

Câu 49: Hạn chế chủ yếu của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là

A. địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc.

B. diện tích đất phèn, đất mặn rất lớn và có xu hướng mở rộng.

C. các thiên tai như bão, lụt, hạn hán…thường xảy ra.

D. nhiều loại khoáng sản (pyrit, niken, vàng,...) có quy mô nhỏ.

Câu 50: Vị trí địa lí của nước ta đã góp phần tạo nên sự đa dạng về

A. tài nguyên khí hậu và khoáng sản.

B. tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật.

C. tài nguyên khoáng sản và tài nguyên đất.

D. tài nguyên đất và tài nguyên nước.

 

ĐÁP ÁN

1

B

2

B

3

C

4

C

5

A

6

B

7

D

8

B

9

C

10

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Tính chất hải dương của khí hậu nước ta được thể hiện qua yếu tố

    A. nhiệt độ, hải lưu.                                                                B. lượng mưa và độ ẩm.

    C. nhiệt độ và lượng mưa.                                                    D. chế độ gió.và lượng mưa.

Câu 2: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Lắk thuộc lưu vực sông nào sau đây?

    A. Sông Đồng Nai.                 B. Sông Mê Kông.                  C. Sông Ba.                                                D. Sông Thu Bồn.

Câu 3: Phát biểu nào không đúng với khu vực đồng bằng ven biển nước ta?

    A. Được bồi đắp phù sa của các sông lớn.

    B. Hẹp ngang và chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

    C. Các đồng bằng thường phân ra thành ba dải.

    D. Đất nghèo, nhiều cát ít phù sa sông.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng đất của lãnh thổ nước ta?

    A. Biên giới phần lớn ở miền núi.                                       B. Có hai quần đảo ở ngoài khơi xa.

C. Tiếp giáp với 3 quốc gia.                                                      D. Bao gồm phần đất liền và các đảo.

Câu 5: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của

    A. sóng biển, thủy triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo.

    B. sóng biển, thủy triều, độ mặn của biển và thềm lục địa.

    C. các vùng núi giáp biển và vận động nâng lên, hạ xuống.

    D. thủy triều, độ mặn nước biển và các dãy núi ra sát biển.

Câu 6: Bộ phận nào sau đây của vùng biển nước ta nằm ở phía trong đường cơ sở?

    A. Lãnh hải.                                                                              B. Nội thủy.

    C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.                                                    D. Vùng đặc quyền về kinh tế.

Câu 7: Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay chủ yếu là do

    A. liên doanh với các hãng nổi tiếng nước ngoài.

    B. mở rộng thị trường tiêu thụ trong, ngoài nước.

    C. nâng cao trình độ kĩ thuật cho người lao động.

    D. tiến hành hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.

Câu 8: Do nước ta nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, nên

    A. tài nguyên khoáng sản đa dạng.                                     B. có tài nguyên sinh vật phong phú.

    C. khí hậu có bốn mùa rõ rệt.                                               D. khí hậu có nền nhiệt độ cao.

Câu 9: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta là

    A. địa hình đồi thấp xen thung lũng rộng.                        B. các bậc thềm phù sa cổ với mặt bằng rộng.

    C. bán bình nguyên xen thung lũng rộng.                         D. địa hình bán bình nguyên và đồi trung du.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Hà Nội so với Thành phố Hồ Chí Minh?

    A. Biên độ nhiệt  trung bình năm lớn hơn.                       B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

    C. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.                          D. Nhiệt độ trung bình tháng VII thấp hơn.

 

ĐÁP ÁN

1

B

2

B

3

A

4

D

5

A

6

B

7

A

8

B

9

D

10

A

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1.Toàn bộ phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa, đó là vùng

A.tiếp giáp lãnh hải.                                                B.thềm lục địa

C.lãnh hải.                                                               D.nội thuỷ.

Câu 2.Nơi chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão ở nước ta là

A.Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.                    B.Khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

C.Khu vực Bắc Trung Bộ.                                       D.Khu vực ven biển đồng bằng sông Hồng.

Câu 3.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết Đồng bằng sông Cửu Long có các loại khoáng sản chủ yếu nào sau đây?

A.Đá vôi xi măng, đá axit, bôxit.                            B.Đá vôi xi măng, đá axit, than đá.

C.Đá vôi xi măng, đá axit, than bùn.                       D.Đá vôi xi măng, đá axit, đất hiếm.

Câu 4.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cửa khẩu nào sau đây nằm giữa biên giới Việt - Lào?

A.Lào Cai.                       B.Tây Trang.                   C.Hữu Nghị.                                     D.Xà Xía.

Câu 5.Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?

A.Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước ổn định.

B.Sông ngòi dày đặc, chủ yếu là hướng tây bắc - đông nam.

C.Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, ít phù sa, chế độ nước thất thường.

D.Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa.

Câu 6.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc nào sau đây có số dân đông nhất?

A.Hà Nhì.                                       B.Mường.                        C.Hmông. D.Nùng.

Câu 7.Cấu trúc địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A.Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng.

B.Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

C.Qúa trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

D.Địa hình gồm hai hướng chính, hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

Câu 8.Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển?

A.30.                                B.28.                               C.29.        D.27.

Câu 9.Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi là do

A.tiếp giáp Biển Đông và nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á.

B.nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của Bắc bán cầu.

C.nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

D.nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Câu 10.Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A.hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất phù sa.

B.hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

C.hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất mùn.

D.hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit.

ĐÁP ÁN

1B

2C

3C

4B

5D

6B

7C

8B

9A

10B

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Mậu Duệ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?