TRƯỜNG THPT ĐINH BỘ LĨNH | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦM 3 NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 41: Hoạt động nhập khẩu của nước ta hiện nay
A. phân bố đồng đều ở các địa phương. B. hoàn toàn phụ thuộc kinh tế tư nhân.
C. chỉ tập trung vào mặt hàng tiêu dùng. D. ngày càng có sự mở rộng thị trường.
Câu 42: Thế mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. có sông ngòi dày đặc, nền nhiệt ổn định. B. nhiều khu rừng ngập mặn, cửa sông lớn.
C. có ngư trường trọng điểm, giàu sinh vật. D. nhiều vùng bãi triều, đầm phá khá rộng.
Câu 43: Tây Nguyên hiện nay phát triển mạnh
A. khai thác và chế biến bôxit, nhiệt điện. B. trồng cây công nghiệp lâu năm, du lịch.
C. lúa gạo và các loại hoa màu, thủy điện. D. khai thác và chế biến thủy sản, cơ khí.
Câu 44: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. nguồn khoáng sản đa dạng, phong phú. B. vùng đồi rộng, có đồng bằng giữa núi.
C. đất feralit rộng, có các cao nguyên lớn. D. có nhiều sông suối, nguồn nước dồi dào.
Câu 45: Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018
(Đơn vị: Nghìn người)
Tỉnh | Bắc Ninh | Thanh Hóa | Bình Định | Tiền Giang |
Số dân | 1247,5 | 3558,2 | 1534,8 | 1762,3 |
Số dân thành thị | 353,6 | 616,1 | 475,5 | 272,9 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị trong dân số của các tỉnh năm 2018?
A. Tiền Giang cao hơn Bình Định. B. Bình Định thấp hơn Bắc Ninh.
C. Thanh Hóa cao hơn Tiền Giang. D. Bắc Ninh cao hơn Thanh Hóa.
Câu 46: Thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển ở Đông Nam Bộ là
A. giàu dầu khí, có các cửa sông lớn. B. biển ấm, có rừng ngập mặn rộng.
C. bờ biển dài, có nhiều ngư trường. D. biển rộng, gần đường biển quốc tế.
Câu 47: Sự khác nhau về mưa giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của
A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, Tín phong bán cầu Bắc và độ dốc các sườn núi.
B. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam và các dãy núi hướng vòng cung.
C. vị trí gần hay xa biển và độ cao của các đỉnh núi, hướng của các dãy núi.
D. gió theo hướng tây nam, gió theo hướng đông bắc và địa hình vùng núi.
Câu 48: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có
A. khí hậu xích đạo, nhiệt độ cao, ẩm dồi dào, gió hoạt động theo mùa.
B. dải hội tụ, bão, áp thấp nhiệt đới, dòng hải lưu, nhiều rừng ngập mặn.
C. khí hậu nhiệt đới, mưa theo mùa, sinh vật biển đa dạng và phong phú.
D. bão và áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ nước biển cao và độ muối khá lớn.
Câu 49: Nước ta có tỉ lệ dân thành thị còn thấp chủ yếu do
A. dịch vụ ít đa dạng, mức sống dân cư chưa cao.
B. kinh tế phát triển chậm, công nghiệp hạn chế.
C. lao động nông nghiệp nhiều, ít thay đổi nghề.
D. trình độ đô thị hóa thấp, sức hấp dẫn còn yếu.
Câu 50: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta là
A. tạo lượng nông sản lớn, phát triển hàng hóa. B. thúc đẩy áp dụng công nghệ, tăng năng suất.
C. sử dụng hiệu quả đất đai, bảo vệ môi trường. D. khai thác các thế mạnh, tăng trưởng kinh tế.
ĐÁP ÁN
41-D | 42-A | 43-B | 44-A | 45-C | 46-D | 47-D | 48-D | 49-B | 50-A |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 41: Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là
A. khai thác củi gỗ. B. đẩy mạnh chế biến.
C. lập khu bảo tồn. D. làm ruộng bậc thang.
Câu 42: Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là
A. xây hồ thủy điện. B. phát triển vốn rừng. C. củng cố đê biển. D. trồng cây ven biển.
Câu 43: Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
A. tăng trưởng rất chậm. B. phân bố không đều.
C. sản phẩm ít đa dạng. D. chưa có chế biến dầu.
Câu 44: Tiềm năng than đá nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A. Tây Bắc. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ. D. Đông Bắc.
Câu 45: Vùng ven biển ở Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để
A. phát triển du lịch. B. thâm canh lúa nước. C. trồng cây cao su. D. khai thác bô xít.
Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích nhỏ nhất trong các tỉnh?
A. Nam Định. B. Hà Nam. C. Hòa Bình. D. Phú Thọ.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình lớn nhất tháng 1?
A. Huế. B. Lũng Cú. C. T.P Hồ Chí Minh. D. Hà Nội.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?
A. Ba Bể. B. Kẻ Gỗ. C. Trị An. D. Cấm Sơn.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên?
A. Braian. B. Chư Pha. C. Nam Decbri. D. Lang Bian.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
A. Lai Châu. B. Lào Cai. C. Yên Bái. D. Phú Thọ.
ĐÁP ÁN
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
C | B | B | D | A | B | C | D | D | A |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ?
- Quốc lộ 19. B. Quốc lộ 20. C. Quốc lộ 24 D. Quốc lộ 25.
Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, các tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (2007) là
A. Long An, Cần Thơ. B. Tiền Giang, Hậu Giang.
C. Long An, Tiền Giang. D. Long An, An Giang.
Câu 43. Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta có tính chất lạnh ẩm vì
A. gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn. B. gió di chuyển về phía đông.
C. gió có nguồn gốc hình thành từ biển. D. gió thổi lệch về phía đông, qua biển.
Câu 44. Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta phát triển là do
A. nền kinh tế chuyển sang kinh tế thị trường.
B. quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu, rộng.
B. thu hút đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng lớn.
C. các đô thị phát triển góp phần giải quyết nhiều việc làm hơn.
Câu 45. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng
A. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.
B. giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
C. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.
D. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Câu 46. Sự phát triển mạng lưới giao thông vận tải từ Bắc đến Nam mang lại tính hiệu quả nào cho sản xuất nông nghiệp nước ta?
A. tính mùa vụ khai thác hiệu quả hơn.
D. tạo điều kiện phân bố cây trồng, vật nuôi.
C. áp dụng hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
B. cơ cấu mùa vụ hợp lý hơn.
Câu 47. Kim ngạch xuất - nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh, chủ yếu do
A. dân số đông, nhu cầu cao, trong khi sản xuất phát triển chưa mạnh.
B. kinh tế phát triển chậm do chưa đáp ứng được nhu cầu trong nước.
C. sự phục hồi của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
D. đời sống kinh tế nhân dân tăng, nhu cầu sử dụng hàng ngoại nhập cao.
Câu 48. Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
A. biển nước ta giàu về tài nguyên khoáng sản, hải sản.
B. vùng biển nước ta rộng lớn, đường bờ biển dài 3.260 km.
C. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP cả nước.
D. ngày càng có nhiều khu kinh tế ven biển hình thành và phát triển.
Câu 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Thị trường buôn bán mở rộng và đa dạnghóa.
B. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. Nguồn lao động dồi dào, thiên nhiên ưu đãi.
D. Sự phát triển của sản xuất và nhu cầu tiêu dùng.
Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phát biểu nào sau đây không đúng với dân số Việt Nam giai đoạn từ 1960 đến năm 2007?
A. Dân số nước ta tăng từ năm 1960 đến 2007.
B. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.
C. Dân số nông thôn luôn lớn hơn dân số thành thị.
D. Dân số nông thôn tăng là xu thế chung.
ĐÁP ÁN
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
B | C | D | A | D | A | C | C | D | D |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Địa hình thấp, hẹp ngang, cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa là đặc điểm của vùng núi
A. Trường Sơn Nam
B. Đông Bắc
C. Tây Bắc
D. Trường Sơn Bắc
Câu 2: Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Dãy Pu Đen Đinh
B. Cánh cung Sông Gâm
C. Dãy Tam Đảo
D. Cánh cung Đông Triều
Câu 3: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là
A. cát trắng B. titan
C. muối biển D. dầu khí
Câu 4: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. có địa hình cao nhất nước ta
B. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên
C. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích
D. có ba mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam
Câu 5: Chính sách dân số một con của Trung Quốc dẫn đến hậu quả
A. quy mô dân số giảm
B. thiếu lao động phát triển kinh tế
C. mất ổn định về xã hội
D. mất cân đối giới tính
Câu 6: Dựa vào Alat địa lý Việt Nam, trang 25, cho biết đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt – Lào, ta đi qua lượt các cửa khẩu
A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
D. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
Câu 7: Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp Hoa Kì có sự thay đổi
A. giảm tỉ trọng công nghiệp hàng tiêu dùng, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại.
B. giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống.
C. giảm tỉ trọng công nghiệp truyền thống, tăng tỉ trọng công nghiệp hiện đại.
D. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại.
Câu 8: Căn cứ vào Átlat địa lý Việt Nam trang 6 – 7, hãy cho biết hướng vòng cung là hướng núi chính của vùng nào sau đây?
A. Tây Bắc
B. Trường Sơn Nam
C. Trường Sơn Bắc
D. Đông Bắc
Câu 9: Địa hình đồi núi có ý nghĩa gì với phát triển công nghiệp
A. miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
B. sông ngòi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn với công suất trên 30 triệu Kw.
C. nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn ¾ diện tích lãnh thổ.
D. các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
Câu 10: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, Bắc Phi là do
A. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260km.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | A | C | C | D | D | B | D | B | D |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1 : | Đai nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào dưới đây? | |||||||||
A. | Nhiệt độ trung bình tháng trên 250 C. | |||||||||
B. | Gồm đất đồng bằng và đất đồi núi thấp. | |||||||||
C. | Nằm ở độ cao 600 – 700m lên đến 2600m. | |||||||||
D. | Có các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa , rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. | |||||||||
Câu 2 : | Các đồng bằng châu thổ sông ở nước ta gồm: | |||||||||
A. | Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. | |||||||||
B. | Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Đồng Nai. | |||||||||
C. | Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Thái Bình. | |||||||||
D. | Đồng bằng sông Tiền và đồng bằng sông Hậu. | |||||||||
Câu 3 : | Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực ở nước ta chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ là | |||||||||
A. | Đông Bắc. | B. | Bắc Trung Bộ. | C. | Đồng bằng sông Hồng. | D. | Tây Nguyên. |
| ||
Câu 4 : | Điểm cực Tây phần đất liền kinh độ 102009’Đ thuộc | |||||||||
A. | Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Điện Biên. | |||||||||
B. | Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. | |||||||||
C. | Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Lai Châu. | |||||||||
D. | Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. | |||||||||
Câu 5 : | Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, đảo lớn nhất nước ta là | |||||||||
A. | Hòn Tre. | B. | Phú Quốc. | C. | Bạch Long Vĩ. | D. | Lí Sơn. |
| ||
Câu 6 : | Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì | |||||||||
A. | Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. | |||||||||
B. | Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc. | |||||||||
C. | Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. | |||||||||
D. | Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng. | |||||||||
Câu 7 : | Cho biểu đồ: CHO BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Căn cứ vào biểu đồ nhận xét nào sau đây đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của một số địa điểm trên | |||||||||
A. | Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có lượng bốc hơi cao nhất. | |||||||||
B. | Hà Nội là nơi có lượng cân bằng ẩm cao nhất. | |||||||||
C. | Hà Nội là nơi có lượng mưa, cân bằng ẩm cao nhất. | |||||||||
D. | Huế là nơi có lượng mưa và lượng bốc hơi cao nhất. | |||||||||
Câu 8 : | Giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc địa hình có điểm giống nhau là | |||||||||
A. | hướng núi vòng cung. | B. | đồi núi thấp chiếm ưu thế. | |||||||
C. | có nhiều dãy núi cao đồ sộ xen kẽ là các cao nguyên đá vôi. | D. | thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. | |||||||
Câu 9 : | Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết những tỉnh nào ở nước ta nằm ở ngã ba biên giới | |||||||||
A. | Gia Lai, Điện Biên. | B. | Kon Tum, Điện Biên. | |||||||
C. | Lai Châu, Quảng Nam. | D. | Đắk Lắk, Lai Châu. | |||||||
Câu 10 : | Vùng núi Trường Sơn Bắc được giới hạn từ: | |||||||||
A. | nam sông Cả tới dãy Hoành Sơn. | B. | nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. | |||||||
C. | từ sông Mã tới dãy Bạch Mã. | D. | dãy Hoành Sơn tới dãy Bạch Mã. |
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | C | B | B | D | A | D | B | B |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Đinh Bộ Lĩnh lần 3. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: