Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Võ Trường Toản

TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (4 điểm)

a. Hãy cho biết Prôtêin được phân giải và hấp thụ như thế nào trong hệ tiêu hóa của người?

b. Huyết  áp là gì ? Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích rõ lí do: Khi ngủ, khi chạy, khi sợ hãi.

c. Tại sao những người sống ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người sống ở đồng bằng ?

Câu 2 (2 điểm)

         a. Cho cơ thể của một loài có kiểu gen là AaBbDDXY. Khi giảm phân bình thường không có hiện tượng trao đổi đoạn thì cơ thể đó có thể tạo ra nhiều nhất là bao nhiêu loại giao tử? Viết ký hiệu các loại giao tử đó.

         b. Tại sao MoocGan lại chọn Ruồi giấm làm đối tượng để nghiên cứu? Hiện tượng di truyền liên kết đó bổ sung cho quy luật phân li độc lập của MenĐen như thế nào?

Câu 3 (4.0 điểm)

a. Các tế bào con tạo ra khi kết thúc một quá trình nguyên phân và một quá trình giảm phân có những điểm gì khác nhau?

b. Tại sao nói sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua nguyên phân có tính chu kỳ? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể?

c. Vì sao ở kỳ sau của nguyên phân, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm sắc thể kép đi về một cực tế bào, còn ở kỳ sau giảm phân I khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đi về một cực tế bào?

Câu 4 (3.0 điểm) Gen A có hiệu số % giữa Nuclêôtit  Guanin với loại Nuclêôtit khác bằng 20% và có 4050 liên kết Hiđrô

a. Tính chiều dài của gen

b. Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu Nuclêôtit mỗi  loại? Tính số liên kết Hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.

c. Tính số lượng từng loại của Nuclêôtit của gen có trong tế bào khi tế bào đó đang ở kì giữa của nguyên phân?

Câu 5 (1.5 điểm)  Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa trường hợp sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng ở người.

Câu 6 (3 điểm)

         a. Ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Ở vùng sinh sản của một cá thể, xét 3 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. Có 1,5625% số tế bào con tạo ra ở lần nguyên phân cuối cùng trải qua giảm phân tạo giao tử.

         - Xác định số lượng giao tử tạo thành.

         - Xác định số NST đơn mà môi trường cung cấp cho các tế bào nói trên thực hiện quá trình giảm phân.

         b. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaDd giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Giải thích.

Câu 7 (2.5 điểm) Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với  a quy định thân thấp ; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

a. Xác định tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBB x aaBb

b. Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 37,5% cây cao, hoa đỏ: 37,5% cây cao, hoa trắng: 12,5 % cây thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thấp, hoa trắng.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

Câu 1

(4 đ)

 

 

a. Phân giải prôtêin

- Tiêu hóa ở miệng là cơ học ( nghiền nhỏ), dịch dạ dày có axit HCl về enzim pepsin giúp phân giải 1 phần  protein ( cắt thành đoạn ngắn)

- Dịch tụy, dịch ruột có enzim tripsin  phân giải protein thành các axit amin và ruột non chỉ hấp thụ được các axit amin

b. Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch.

- Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp sẽ thấp hơn.

- Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng

- Khi sợ hãi andrenalin tiết ra nhiều làm co mạch máu, tim đập nhanh dẫn đến tăng huyết áp.

c. Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì:

+ Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm.

+ Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người .

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1:

  1. Hãy giải thích: Nơron là các tế đã được biệt hóa cao độ, mất khả năng phân chia nhưng có thể hoạt động trong suốt cuộc đời một con người?
  2. Tuyến giáp là tuyến nội tiết lớn nhất, nặng chừng 20 – 25g. Hoocmon tuyến giáp là tirôxin (TH), trong thành phần có i-ốt, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào.
  1. Dựa vào phần kiến thức trên, em hãy cho biết nếu trong khẩu phần ăn hàng ngày của chúng ta mà thiếu i-ốt thì sẽ gây hậu quả gì? Tại sao?
  2. Do những loại hoocmon nào mà Tuyến giáp có thể tham gia điều hòa canxi và phôtpho trong máu?

Câu 2:

  1. Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ của hiện tượng di truyền độc lập về 2 cặp tính trạng của Menđen như thế nào?
  2. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con mình các tính trạng đã hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên có đúng hay không? Giải thích?
  3. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không? 

Câu 3: Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720NST đơn, các tế bào này thực hiện nguyên phân liến tiếp một số lần bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh trùng. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi giảm phân các cá thể tạo hợp tử với số NST đơn 4608 lúc chưa nhân đôi.

  1. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài? Tên loài là gì? Vì sao?
  2. Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực, số tế bào sinh tinh trùng?

Câu 4:

  1. Ruồi giấm 2n = 8 có khoảng 2,83x108 cặp Nu. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử AND?
  2. Gen B có chiều dài 2040A0, trên mạch 1 có 150A và 103T. Một đột biến gen dạng thay thế một cặp Nu xảy ra làm gen B thành gen b. Gen b có 1546 liên kết Hiđrô. Cặp Bb tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con nhân đôi lần thứ 2. Hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotit từng loại là bao nhiêu?

Câu 5: Trên một cánh đồng có các loài sinh vật sau: thỏ, rắn, sâu ăn lá, chim ăn sâu, diều hâu, nai, vi khuẩn. Cá thể thỏ sống trong môi trường đó chịu tác động nào?

Câu 6: Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây theo từng mối quan hệ cùng và khác loài:

  1. Cua và hải quỳ
  2. Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu
  3. Nấm sống bám trên da người
  4. Địa y sống bám trên thân cây gỗ
  5. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau
  6. Cá mập con khi mới sinh ra sử dụng ngay trứng chưa nở làm thức ăn
  7. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm,…
  8. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn

Câu 7: Hội chứng Đao là do thừa một NST số 21 (3 NST số 21) trong tế bào. Người mắc bệnh này thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra,……Khoảng 50% bệnh nhân chết trong 5 năm đầu, còn lại có thể sống tới tuổi trưởng thành. Vậy em hãy giải thích tại sao đa số người mắc hội chứng Đao có thể sống tới tuổi trưởng thành?

 

ĐÁP ÁN

Câu 1

1. Giải thích: Vì noron tuy không thể phân chia nhưng có khả năng tái sinh phần cuối sợi trục nếu đoạn gốc không bị tổn thương => Dây thần kinh bị đứt được nối lại => Hoạt động thần kinh liên quan đến vùng bị tổn thương sẽ được phục hồi.

2. a) Khi thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến => Gây bệnh bướu cổ.

b) Nhờ tuyến giáp có hoocmon canxitônin cùng với hoocmôn của tuyến cận giáp nên tham gia vào quá trình điều hòa canxi và phôtpho trong máu.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1:

a) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của cơ thể?

b)  Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?

c) Tại sao ADN ở tế bào nhân thực cần trung gian là các ARN để truyền đạt thông tin di truyền?

Câu 2:

 Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?

Câu 3:

 Ở một loài thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động có vị trí khác thường so với các NST còn lại. Hãy cho biết NST có tâm động vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?

Câu 4:

  1. AND có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
  2. Thể đột biến là gì? Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì từ đột biến có thể chuyển thành thể đột biến?

Câu 5:

 Xét trường hợp 1 gen có 2 alen A và a, trong đó alen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết Hidro. Alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hidro lớn hơn gen A là 1 liên kết. Cặp Aa nhân đôi liên tiếp 2 lần. Vậy môi trường nội bào cần cung cấp số Nu từng loại là bao nhiêu?

Câu 6:

 Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 19812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 3,125%. Hãy cho biết:

  1. Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên?
  2. Tìm số hợp tử tạo thành?
  3. Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho quá trình thụ tinh nói trên?

Câu 7:

 Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2:

                             918 cao, đỏ

                             305 cao, vàng

                             320 thấp, đỏ

                            100 thấp, vàng

      a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?

      b) Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

Câu 8:

  1. Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
  2. Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F1 có cá thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể có kiểu gen AAA có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiểu gen OA có số lượng NST giảm đi một chiếc. Trình bày cơ chế phát sinh thể OA? Nêu các biểu hiện của hai thể đột biến trên?

ĐÁP ÁN

Câu 1

a) Ý nghĩa nguyên phân:

- Nguyên phân duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.

- Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào là cơ sở của sự sinh trưởng của các mô, cơ quan, cơ thể, thay thế tế bào già, tế bào bị tổn thương.

b) Thực chất của thụ tinh: Là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội của giao tử tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.

c) Cần ARN trung gian vì:

- Đối với sinh vật  nhân thực ADN ở trong nhân trong khi quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất nên cần trung gian.

- Việc sử dụng trung gian là ARN giúp bảo quản thông tin di truyền.

- ADN có cấu trúc xoắn kép gồm 2 mạch đơn song song xoắn đều liên kết với nhau bằng liên kết hidro nên không phù hợp để làm khuôn dịch mã.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu; 10 điểm; mỗi câu 0,5 điểm).

Câu 1: Hệ tuần hoàn ở người tiến hóa hơn thằn lằn là 

A. tim có 3 ngăn, có vách ngăn hụt.

B. máu đi nuôi cơ thể có màu đỏ tươi nghèo ôxi.

C. tim có 4 ngăn hoàn chỉnh.

D. máu đi nuôi cơ thể có màu đỏ tươi giàu ôxi.

Câu 2: Quá trình hồng cầu kết hợp với CO2 và giải phóng O2 xảy ra.

A. trong nước mô.                            B. trong máu, tại mao mạch các cơ quan.

C. trong mạch bạch huyết.               D. trong không khí tại phế nang.

Câu 3: Hô hấp nhân tạo áp dụng với trường hợp nào sau đây?

A. nạn nhân bị đuối nước.               B. nạn nhân bị sốt cao.

C. nạn nhân bị điện giật.                 D. nạn nhân bị ngạt khí.

Câu 4: Tác hại nào sau đây không phải là tác hại của khói thuốc lá?

A. Làm tê liệt lớp lông rung động của đường dẫn khí.

B. Làm giảm hiệu quả lọc không khí của đường dẫn khí.

C. Có thể gây ung thư phổi. 

D. Làm cho hàm lượng đường glucôzơ trong máu tăng cao.

Câu 5: Nội dung chính của qui luật phân li của Menđen là gì?

A. Các cặp alen hoà trộn vào nhau trong giảm phân.

B. Các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.

C. F2 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội/1 lặn.

D. F1 đồng tính còn F2 phân tính xấp xỉ 3 trội/1lặn.

Câu 6: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là

A. con lai phải luôn có hiện tượng đồng tính.

B. con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.

C. bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.

D. cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội. 

Câu 7: Ở lúa, 2n = 24. Theo lí thuyết, có bao nhiêu cách sắp xếp NST vào kì giữa  của giảm phân I?

A. 2 cách.                B. 212 cách.                   C. 211 cách.                D. 224 cách.

Câu 8: Bộ NST lưỡng bội của một loài 2n = 8. Có thể tạo được bao nhiêu loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST?

A. 16                                    B. 64                           C. 144                         D. 256

Câu 9: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

A. rARN.                  B. tARN.                     C. mARN.                   D. ADN.

Câu 10: Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là

A. 5'AUG3'.                         B. 5'XAU3'.                C. 3'XAU5' .               D. 3'UAX5'.

 

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm):

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C,D

B

A,C,D

D

B

C

C

D

B

BD

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại Guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại Guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

      A. A = 450; T = 150; G = 450; X = 150.

B. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.

      C. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750.

D. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.

Câu 2. Cho các loại tế bào sau:

      (1) Tế bào giao tử ở ruồi giấm.                 (2) Tế bào tam bội ở đậu Hà Lan.

      (3) Tế bào xôma ở châu chấu đực.            (4) Tế bào đơn bội ở người.

      (5) Thể ba nhiễm ở ruồi giấm.                  (6) Tế bào của người bị mắc hội chứng Tớcnơ.

      Có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể là một số lẻ?

      A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 3. Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là

      A. 2n = 26.

B. 3n = 36.

C. 2n = 16.

D. 3n = 24.

Câu 4. Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến gen?

      A. Bệnh bạch tạng, bệnh có túm lông ở tai của nam giới.

      B. Bệnh câm điếc bẩm sinh, bệnh hồng hình lưỡi liềm.

      C. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng khóc tiếng mèo kêu ở trẻ em.

      D. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.

Câu 5. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là    

      A. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.

      B. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.

      C. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.

      D. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.

Câu 6. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

      A. 4.

B. 6.

C. 3.

D. 5.

Câu 7. Ở một loài có 4 dòng, các gen trên NST số 1 của mỗi dòng như sau:

         Dòng 1: ABCDEGHIK                           Dòng 2: ABHGICDEK

         Dòng 3: ABHGEDCIK                           Dòng 4. AIGHBCDEK

  Nếu từ dòng 1 đã phát sinh đột biến đảo đoạn để hình thành các dòng còn lại thì thứ tự phát sinh đột biến của các dòng nói trên là:

      A. (1) → (3) → (4) → (2).

B. (1) → (3) → (2) → (4).

      C. (1) → (2) → (3) → (4).

D. (1) → (4) → (2) → (3).

Câu 8. Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:

      A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được trong thí nghiệm.

      B. Cặp tính trạng đem lai phải tương phản.

      C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.

      D. Theo dõi sự di truyền của tất cả các tính trạng qua các thế hệ lai.

Câu 9. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

      A. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

B. 3 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

      C. 3 : 3 : 1 : 1.

D. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.

Câu 10. Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

      A. 0,5x.

B. x.

C. 4x.

D. 2x.

       

 

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

D

A,B

A

C

B

C

A

D

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Võ Trường Toản. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?