TRƯỜNG THCS VĂN LANG | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1
a. Trình bày cấu trúc không gian của ADN.
b. ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Nêu nội dung của các nguyên tắc đó?
Câu 2
Xét một cặp gen Bb của cá thể P. Mỗi gen đều dài 4080A0.
Gen B có hiệu số % giữa nuclêôtit loại A so với 1 loại nuclêôtit khác là 10% tổng số nuclêôtit của gen. Gen b có số nuclêôtit mỗi loại bằng nhau.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen B, b.
b. Cho P giao phối với nhau tìm số nuclêôtit mỗi loại trong mỗi tổ hợp F1? Biết quá trình giảm phân bình thường.
Câu 3
a. Đột biến gen là gì? Vì sao đa số đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
b. Ở một loài thực vật có hoa, bộ NST gồm 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện 3 thể đột biến kí hiệu a, b, c. Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến thu được kết quả sau:
Thể đột biến | Số lượng NST đếm được ở từng cặp | ||||
I | II | III | IV | V | |
a | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 |
b | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 |
c | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 |
- Xác định tên gọi của các thể đột biến trên.
- Nêu cơ chế hình thành thể đột biến a?
Câu 4
Ở một loài thực vật cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thân cao, hoa vàng và thân thấp, hoa đỏ thu được F1 100% thân cao, hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 56,25% thân cao, hoa đỏ : 18,75% thân cao, hoa vàng : 18,75% thân thấp, hoa đỏ : 6,25% thân thấp, hoa vàng.
a. Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ cây không thuần chủng là bao nhiêu?
Câu 5
Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cho phép lai P: AaBbdd x AaBbDd. Không cần lập bảng hãy xác định:
- Số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình ở F1.
- Tỉ lệ kiểu gen: AaBbDd, Aabbdd ở F1.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. Cấu trúc không gian của phân tử ADN: - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Phân tử ADN gồm nhiều chu kì xoắn. Mỗi chu kì (vòng) xoắn dài 34 Ao gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20 A0. - Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T, còn G liên kết với X. b. ADN nhân đôi theo các nguyên tắc: + Nguyên tắc bổ sung: Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch đơn của ADN theo nguyên tắc: A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. + Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong ADN con có một mạch của ADN mẹ và một mạch mới tổng hợp. + Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa theo khuôn mẫu là cả 2 mạch của ADN mẹ. |
---
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1
Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao, hạt tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt dài. Không dùng phép lai phân tích, làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây dị hợp tử về hai tính trạng nói trên. Viết kiểu gen của cây dị hợp tử đó.
Câu 2
Trình bày chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ có đúng không? Giải thích.
Câu 3
a) Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào trong cấu trúc và các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
b) Nguồn gốc chung và sự đa dạng của sinh giới được giải thích như thế nào trên cơ sở cấu tạo của ADN?
Câu 4
a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?
c) Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua giảm phân như thế nào?
Câu 5
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?
c) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | Để xác định kiểu gen của cơ thể dị hợp tử, người ta cho cơ thể đó tự thụ phấn Quy ước gen: A- thân cao, a – thân thấp; B - hạt tròn, b - hạt dài. - Nếu thế hệ lai cho tỷ lệ kiểu hình 9 : 3: 3: 1 thì các gen phân ly độc lập và cơ thể đó có kiểu gen là AaBb. - Nếu thế hệ lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 thì các cặp gen di truyền liên kết và cơ thể đó có kiểu gen là AB//ab. - Nếu thế hệ lai cho tỷ lệ kiểu hình 1: 2: 1 thì các cặp gen di truyền liên kết và cơ thể đó có kiểu gen là Ab//aB. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1
So sánh biến dị tổ hợp và biến dị đột biến? Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn cả? Vì sao?
Câu 2
Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho ba thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định :
- Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
- Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
Câu 3
Trình bày cấu trúc hoá học và cấu trúc không gian của ADN? Tại sao nói ADN chỉ có tính ổn định tương đối?
Câu 4
Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định:
- Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
- Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân.
- Giới tính của cơ thể.
Câu 5
Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a: hạt xanh. Chọn cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1.
a. Xác định số lượng và tỷ lệ các loại kiểu hình ở F1. Tính trạng màu sắc của hạt lai F1 được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào?
b. Muốn xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F1 là đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta làm như thế nào?
c. Cho các cây hạt vàng thu được ở F1 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||
1 | a. Điểm giống nhau: - Đều là các biến dị có liên quan đến vật chất di truyền ( tái tổ hợp hoặc biến đổi) - Đều là các biến dị cá biệt, di truyền được và không xác định. - Đều làm xuất hiện các biến dị mới chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên. b. Điểm khác nhau:
- Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì dạng đột biến mất đoạn NST là gây hậu quả nghiêm trọng hơn cả vì làm mất vật chất di truyền nên thường gây chết hoặc giảm sức sống ở sinh vật. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1
Bằng các kiến thức đã học hãy chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như các sinh vật khác. Có thể áp dụng hoàn toàn các phương pháp nghiên cứu di truyền, biến dị ở sinh vật vào nghiên cứu di truyền học người được không? Vì sao?
Câu 2
Một đoạn phân tử ADN có 2 gen:
- Trên một mạch của gen I có A= 15%, T= 25%, gen đó có 3900 liên kết hyđrô.
- Gen thứ II dài 2550 A0 và có tỷ lệ từng loại nu clêôtít trên mạch đơn thứ 2: A = T : 2 = G : 3 =X : 4
Xác định:
- Số lượng và tỷ lệ từng loại nuclêôtít của mỗi gen?
- Số liên kết hyđrô và số liên kết hoá trị của đoạn phân tử ADN nói trên?
Câu 3
Trong một phân tử AND, số liên kết hyđrô giữa 2 mạch đơn là 531.104 và số liên kết hyđrô trong các cặp A- T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
- Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử AND trên.
- Tính khối lượng và chiều dài của AND trên (theo micrômét)
- Phân tử AND trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.104 Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của AND (Cho biết khôi slượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đơn vị C)
Câu 4
Giải thích vì sao tự thụ phấn và giao phối cận huyết dẫn đến thoái hoá giống? Tại sao ở chim bồ câu giao phối cận huyết lại không gây thoái hoá?
Câu 5
a. Giả sử 1 mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ (A+G): (T+X) = 0,5 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung và trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?
b. Người ta làm thí nghiệm, sử dụng 2 loại enzym khác nhau để cắt đôi một đoạn phân tử ADN theo một đường thẳng sao cho số lượng nuclêôtit của 2 nửa bằng nhau.
- Với enzym 1 thu được số nuclêôtit của một nửa là: A = T = G = 1000, X = 1500.
- Với enzym 2 thu được số nuclêôtit của một nửa là: A = T = 750, X = G = 1500.
Hãy xác định cách cắt của mỗi loại enzym trên ?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | - Tuân theo quy luật di truyền : Qua nghiên cứu phả hệ có thể xác định được tính trạng trội hay lặn, có liên kết với giới tính hay không… 1 số tính trạng ở người di truyền theo đúng các quy luật di truyền của Men Đen; tuân theo quy luật DT liên kết, hoán vị gen… -Tuân theo quy luật biến dị:+ ở người cũng chịu tác động của thường biến.Ví dụ: Người sống ở đồng bằng lượng hồng cầu ít hơn so với sống ở vùng núi cao.Con người cũng chịu sự tác động của các tác nhân gây đột biến làm thay đổi cấu trúc, số lượng vật chất di truyền…(Cho ví dụ) +Cơ chế , nguyên nhân xuất hiện ĐB, hậu quả của ĐB giống như các SV khác.
Tuy nhiên bằng các PP đặc biệt như: PP phả hệ, PPNC trẻ đồng sinh,PPTB…đã xác định cơ chế DT của người và các SV khác tương tự nhau. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1
Hãy giải thích hai hiện tượng dưới đây và rút ra được điều gì trong chăn nuôi trồng trọt ?
Hiện tượng 1: Cùng cho ăn uống đầy đủ như nhau nhưng lợn ĩ Nam Định chỉ đạt khối lượng 50 Kg/năm, còn lợn Đại Mạch lại đạt tới 185Kg/năm.
Hiện tượng 2: Cũng giống lợn Đại Mạch đó nhưng cho ăn và chăm sóc kém thì khối lượng chỉ đạt 40-50 Kg/năm.
Câu 2
a/ Môi trường sống của cây hoa hồng là đất và không khí. Hãy cho biết, trong môi trường này đâu là các nhân tố vô sinh, đâu là các nhân tố hữu sinh tác động đến cây hoa hồng.
b/ Hãy nêu điểm khác nhau giữa “môi trường” và “nhân tố sinh thái”
Câu 3
a) Phân tích mối quan hệ cộng sinh giữa nấm với tảo đơn bào tạo thành địa y.
b) Ô nhiễm môi trường là gì? Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường.
Câu 4
Hiệu ứng nhà kính là gì? Sự gia tăng nhiệt độ bề mặt Trái Đất do hiệu ứng nhà kính được giải thích như thế nào? Những tác động của sự gia tăng nhiệt độ đến môi trường Trái Đất như thế nào?
Câu 5
Ở người, tính trạng mắt nâu trội so với mắt đen, tóc quăn trội so với tóc thẳng. Hai cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST thường.
Bố mắt nâu, tóc quăn và mẹ mắt nâu, tóc thẳng; con cái của họ có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | Hiện tượng 1: Khả năng phản ứng khác nhau của hai cơ thể khác nhau về kiểu gen có giới hạn do kiểu gen quy định. Hiện tượng 2: Cùng một kiểu gen quy định tính trạng số lượng có thể phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường. *Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. -Aựp dụng kĩ thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp (tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới kiểu hình tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu). -Cải tạo hoặc thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn. |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Văn Lang có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: