TRƯỜNG THCS THÁI VĂN LUNG | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 120 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1
a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?
c) Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua giảm phân như thế nào?
Câu 2
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
a) Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?
c) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?
Câu 3
Cho lưới thức ăn của một hệ sinh thái đồng cỏ:
a) Động vật ăn tạp tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?
b) Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần của hệ sinh thái.
c) Nếu quần thể động vật ăn thịt 4 bị con người săn bắt quá mức thì sẽ ảnh hưởng như thế nào tới quần thể động vật ăn cỏ 2 và quần thể động vật ăn tạp?
Câu 4
a) Liệt kê 6 chất khí thải gây ra hiệu ứng nhà kính.
b) Giải thích nguyên nhân và nêu hậu quả của hiệu ứng nhà kính.
Câu 5
Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường không xảy ra hiện tượng đột biến.
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Nếu các cây hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào?
c) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết quả ở F2?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||
1 | a) Cho hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và tổ hợp tự do khi kết thúc GP thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ hợp NST kép: (BB) (CC), (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC) b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế bào sinh trứng chỉ cho một trứng. c) Sự khác nhau.
|
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1
a) Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen
b) Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Vì sao?
Câu 2
Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau:
Thể đột biến | Số lượng NST đếm được ở từng cặp | ||||
I | II | III | IV | V | |
a | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
b | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 |
c | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 |
a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột biến a?
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c?
Câu 3
Một phân tử ADN có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại T = 20% tổng số nucleotit của ADN.
a) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại.
b) Nếu số lượng nucleotit loại X = 3000 , hãy tính số lượng mỗi loại nucleotit còn lại.
c) Tính số liên kết hiđrô của phân tử ADN.
d) Tính chiều dài và khối lượng của phân tử ADN.
Câu 4
Ở lúa nước có bộ NST 2n = 24. Xét một tế bào của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Hãy tính:
a) Số tế bào con được sinh ra .
b) Số NST đơn chứa trong các tế bào con.
c) Môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình trên.
d) Có bao nhiêu thoi phân bào bị hủy qua cả quá trình trên.
Câu 5
Trâu đực trắng (1) giao phối với trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất được một nghé trắng (3) và lần thứ 2 là một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Xác định kiểu gen của 6 con trâu nói trên
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm sau: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. b. Biến dị tổ hợp là: Sự tổ hợp lại các tính trạng của P biểu hiện các kiểu hình khác P. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính vì: Sinh sản hữu tính phải dựa vào hai quá trình giảm phân và thụ tinh. - Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST đồng dạng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen hoặc do sự trao đổi chéo diễn ra ở kì trước I của giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử. - Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái đã tạo thành nhiều hợp tử mang các kiểu gen khác P và biểu hiện thành kiểu hình khác P.
|
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1
a. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể? Nguyên nhân nào làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài không được duy trì ổn định?
b. Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? Nếu có sự rối loạn phân ly của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong lần giảm phân I thì kiểu gen trên có thể cho ra các loại giao tử nào?
Câu 2
a. Nêu kết quả thí nghiệm, nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
b. Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (Biết 1 gen quy định 1 tính trạng).
Câu 3
Nêu nguyên nhân chung và cơ chế phát sinh từng dạng đột biến.
Câu 4
Tế bào lưỡng bội người có 2n = 46 NST. Có 3 bệnh nhân thuộc các thể đột biến khác nhau kí hiệu là a, b, c. Phân tích tế bào học các thể đột biến này thu được kết quả:
Thể đột biến | Số NST đếm được trong cặp số 21 | Số NST đếm được trong cặp số 23 (Cặp NST giới tính) |
a | 3 | 2 |
b | 2 | 1 |
c | 2 | 3 |
a. Tên gọi của 3 thể đột biến là gì? Nêu đặc điểm biểu hiện của thể đột biến a.
b. Giải thích cơ chế phát sinh thể đột biến b.
Câu 5
Cho các cây cà chua có kiểu hình thân cao, quả đỏ (có kiểu gen giống nhau) tự thụ phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 75% cây thân cao, quả đỏ: 25% cây thân thấp, quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a. Cơ chế duy trì ổn định bộ NST * Đối với sinh vật sinh sản vô tính: - Trong sinh sản vô tính thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhóm tế bào của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh. - Nguyên phân đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế nào bố mẹ (quá trình nguyên phân). * Đối với sinh sản hữu tính: - Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh - Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử. Nhờ quá trình nguyên phân hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử ( 2n) - Khi hình thành giao tử nhờ quá trình giảm phân các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với bộ NST của tế bào sinh dưỡng - Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài * Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài không được duy trì ổn định đó là do tác động của các tác nhân gây đột biến trong hoặc ngoài cơ thể cản trở sự phân bào bình thường trong nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến làm cho bộ NST của thế hệ sau bị biến đổi về mặt số lượng ở một hay một số cặp NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST. b. Kiểu gen sẽ cho 4 loại giao tử: BD, Bd, bD, bd. - Các loại giao tử tạo ra do rối loạn: có 10 loại BbDd, O; BbD, d; Bbd, D; BDd, b; bDd, B. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Câu 2
Qua một đợt giảm phân của một số noãn bào bậc I của thỏ, toàn bộ số thể cực được tạo ra là 48 đã bị tiêu biến cùng với 1056 NST chứa trong chúng. Hãy xác định:
a. Số NST lưỡng bội của thỏ.
b. Số lượng trứng đã được tạo ra và số NST có trong các trứng.
c. Số NST có trong các noãn bào bậc I.
Câu 3
Mạch thứ nhất của gen 1 và gen 2 như sau:
Gen 1: -A-X-G-G-T-X-X-G-T-A-T-G-
Gen 2: -A-T-X-A-T-T-G-G-A-T-T-X-
a. Viết mạch đơn thứ hai của 2 gen trên.
b. Cho biết gen nào bền vững hơn. Tại sao?
Câu 4
Cho các cây cà chua có kiểu hình thân cao, quả đỏ (có kiểu gen giống nhau) tự thụ phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 75% cây thân cao, quả đỏ: 25% cây thân thấp, quả vàng. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
Câu 5
Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
mARN | A% | X% | G% | U% |
a | 17 | 28 | 32 | 23 |
b | 27 | 13 | 27 | 33 |
a. Hãy xác định tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên hai mạch đơn của gen a và b đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên.
b. Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của gen a là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||
1 | * Giống nhau: - Đều là quá trình phân bào gián phân - Đều có sự nhân đôi của NST, tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào. - Đều có sự biến đổi hình thái của NST - Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ * Khác nhau
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
I. Trắc Nghiệm
Câu 1. Cấu trúc điển hình của nhiễm sắc thể được biểu hiện rõ nhất ở kỳ nào của quá trình nguyên phân?
A. Kỳ đầu. B. Kỳ giữa. C. Kỳ cuối. D. Kỳ sau.
Câu 2. Thực chất quy luật phân ly của Men đen là:
A. Sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.
B. Sự phân ly độc lập của các cặp nhân tố di truyền.
C. Sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 1 trội : 1 lặn.
D. Sự phân ly mỗi nhân tố di truyền trong cặp về một giao tử.
Câu 3. Bệnh nào ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên?
A. Bệnh Đao. B. Bệnh ung thư máu. C. Bệnh cúm. D. Bệnh bạch tạng.
Câu 4. Thành tựu sinh học được tạo ra bằng công nghệ tế bào là:
A. Củ cải đường tứ bội.
B. Lợn lai kinh tế Ỉ Móng Cái x Đại bạch.
C. Chủng E.coli chứa gen mã hóa insulin của người.
D. Nhân bản vô tính tạo ra cừu Đôli.
Câu 5. Dấu hiệu nào sau đây là đặc trưng của quần thể sinh vật?
A. Loài ưu thế. B. Mật độ. C. Loài đặc trưng. D. Độ đa dạng.
Câu 6. Hoạt động nào của con người không là giải pháp bảo vệ môi trường sống?
A. Bảo vệ thiên nhiên hoang dã.
B. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.
C. Tăng cường sử dụng chất hóa học trừ sâu hại cây trồng.
D. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. Tự Luận
Câu 1
a. Thế nào là di truyền liên kết?
b. Trong nhân tế bào, vì sao trên cùng một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen?
c. Khi quan sát bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội một tế bào sinh dưỡng của ếch đang ở kì đầu chứa 52 crômatit. Xác định số nhóm gen liên kết của ếch?
Câu 2
Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm thu được F1 toàn thân cao, chín muộn. Cho F1 lai phân tích thì kết quả lai thu được:
1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn.
1008 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín muộn.
1011 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín sớm.
1009 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín sớm.
(Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng chiều cao của thân và thời gian chín
di truyền độc lập với nhau)
a. Từ kết quả lai phân tích F1:
- Xác định kiểu hình nào là biến dị tổ hợp?
- Giải thích và xác định kiểu gen của F1?
b. Nếu cho F1 lai với thân cao, chín sớm dị hợp, thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 như thế nào?
Câu 3
Một gen có T2 – X2 = 12% tổng số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen này là bao nhiêu?
Câu 4
a. Nêu điểm khác nhau về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên thoi phân bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân và kì giữa lần phân bào thứ nhất của giảm phân?
b. Trên một cơ thể đực, theo dõi 10 tế bào mầm nguyên phân 5 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường cung cấp 24180 nhiễm sắc thể đơn mới.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
- Giả thiết có 1000 tinh bào bậc 1 thực hiện giảm phân bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là \(\frac{1}{{1000}}\). Xác định số hợp tử được tạo thành?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||||||||||
Trắc Nghệm |
|
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Thái Văn Lung có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: