Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tân Ước

TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: (4đ) So sánh hai hình thức phân bào nguyên phân với giảm phân.

Câu 2:  (4đ) Ở mèo màu lông đen trội so với lông trắng, lông ngắn trội so với lông dài. Các cặp gen phân li độc lập. Cho 2 con  mèo giao phối với nhau thu được F1 : 3 con lông đen, ngắn : 3 con lông đen, dài : 1 con lông trắng, ngắn : 1 con lông trắng, dài. Tìm kiểu gen, kiểu hình của mèo bố mẹ trong phép lai trên và Lập sơ đồ lai.

Câu 3: (2đ) Một chuột cái đẻ được 6 chuột con biết tỉ lệ sống của các hợp tử là 75%.

a. Tính số hợp tử được tạo thành.

b. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% và tinh trùng là 6,25%.

 Tính số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần cho quá trình trên.

Câu 4. (3đ)

So sánh cấu trúc và chức năng của phân tử ADN và mARN.

Câu 5: (3đ) Trong mạch ARN có thành phần % các loại Ribônuclêôtít :

 A= 12,5%, X = 17,5%, G = 23%.

a. Xác định % các loại nuclêôtít trong từng mạch của gen. Biết rằng mạch 1 của gen tổng hợp nên m ARN ?

b. Tính thành phần % các loại nuclêôtít trong gen ?

c. Nếu gen trên bị đột biến mất 3 cặp nu liên tiếp thì số liên kết hiđrô trong gen thay đổi như thế nào ?

Câu 6 : (4đ)

a. So sánh thường biến và đột biến.

b. Cho ví dụ về thường biến và đột biến ( Mỗi loại cho 2 ví dụ)./.

ĐÁP ÁN

Câu 1: (4đ)

So sánh hai hình thức phân bào: Nguyên phân với giảm phân

1. Giống nhau (1,5)

         + Đều là sự phân bào có hth thoi phân bào

         - Nhân p chia trước, tế bào chất phân chia sau:                                (0,25đ)

         + H/đ các bào quan, diễn biến các giai đoạn tương tự: NST đóng xoắn, Trung thể tách đôi, Thoi phân bào hình thành, màng nhân tiêu biến, NST tập trung và d/c về hai cực T.bào, sau đó màng nhân lại hình thành, NST tháo xoắn, T bào chất phân chia.                                                                                                                            (0,5đ)

         + NST nhân đôi sau đó lại phân li về hai cực tế bào      0,25đ

         + Gồm các kì tương tự: KTG, KĐ, KG,KS, KC

         + Biến đổi hình thái NST diễn ra tương tự: Đóng xoắn, Tháo xoắn, tế bào chất phân chia

         + Kì giữa NST đều tập trung ở m phẳng  x đ

         + Góp phần ổn định vật chất di truyền.

2. Khác nhau:

Nội dung

Nguyên phân

Giảm phân

- giai đoạn xảy ra

- Cơ chế

 

- Kì trước

 

-Kì giữa

 

- Kì sau

 

- Kì cuối

 

- Kết quả

Xảy ra ở Tbsd và tế b mẹ g tử

- 1 lần phân bào có 1 lần NST nhân đôi

- Không có sự tiếp hợp, trao đổi chéo.

- NST xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

- Phân chia đồng đều bộ NST về hai tế bào con.

- Mỗi TB con nhận 2n NST đơn

- 2 TB con giống nhau (2n) không phân bào lần 2

 

- Phân hóa tạo các loại Tbsd khác nhau

Xảy ra ở tế bào sinh dục vùng chín

- Hai lần phân bào chỉ có 1 lần NST nhân đôi.

- Có sự tiếp hợp trao đổi chéo giữa các NST cùng cặp đdạng.

- NST xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.

- Phân li 2 NST kép cùng cặp đồng dạng

- Mỗi TB con nhận n NST kép.

- 2 TB con đều có n NST Kép khác nhau về nguồn gốc. Tạo nhiều bd T hợp. Tiếp tục phân bào lần 2. Tạo 4 Tb con có n NST

 

- Phân hóa tạo giao tử

 

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. (3 điểm)

 Cấu tạo hóa học của AND? Vì sao AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?

Câu 2. (4 điểm)

Gen là gì? Nêu bản chất hóa học của gen? Đột biến gen gì? Nguyên nhân của đột biến gen và ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất.

Câu 3. (3 điểm)

Một gen có chiều dài 0,51µm, số nuclêotit loại X gấp 2 lần số nuclêotit loại A. Hãy xác định:

  1. Số lượng mỗi loại nuclêotit của gen.
  2. Nếu gen tự sao 2 lần, môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêotit mỗi loại.

Câu 4. (6 điểm)

  1. Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Hãy phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội, NST thường và NST giới tính.
  2. Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ  ≈ 1:1.

Câu 5. (4 điểm)

Khi lai hai giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng đối lập hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn. Kết quả F1 đều đồng tính hạt vàng, trơn, ở F2 thu được như sau: 3150 hạt vàng, trơn : 1020 hạt vàng, nhăn : 1050 hạt xanh, trơn : 340 hạt xanh, nhăn.

  1. Xác định từng cặp tính trạng và xét xem chúng di truyền theo quy luật nào, có phụ thuộc vào nhau không?
  2. Tự đặt tên cho các gen quy định tính trạng và viết sơ đồ lai từ P → F2. Rút ra các loại kiểu gen, kiểu hình.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Cấu tạo hóa học của ADN

ADN là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P.

AND thuộc loại đại phân tử có kích thước đạt hàng trăm µm và khối lượng đến hàng triệu, hàng chục triệu đvC.

ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều phân tử con gọi là đơn phân. Đơn phân của ADN là các nuclêotit gồm bốn loại A, T, G, X.

  1. AND đa dạng và đặc thù vì:

-  Các nuclêotit lien kết với nhau theo chiều dọc và tùy theo số lượng của chúng mà xác định chiều dài của ADN.

  • Do sự sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêotit tạo nên tính đa dạng của ADN.

-  Tính đặc thù của ADN được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêotit.

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (3,0 đ)

  • Tại sao phương pháp pháp sinh sản hữu tính (trồng bằng hạt, giao phối ở động vật, ở người) thường cho nhiều biến dị hơn hơn sinh sản vô tính (giâm cành, chiết cành).

Câu 2: (6,5 đ)

  • Tìm kiểu gen và kiểu hình của P, F1 trong các phép lai sau:
  1. Bố bò đen X mẹ ? – Được F1: 1 bò đen : 1 bò xám
  2. Bố ? X mẹ bò xám – Được F1: toàn bò đen
  3. Bố ? X mẹ ? – Được F1: 3 bò đen : 1 bò xám

Biết mầu lông đen là trội hoàn toàn so với lông xám.

Câu 3: (5,5 đ)

  • Cho biết ở 1 loài gà, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau.
  • Gen A: Chân cao, gen a: chân thấp
  • Gen B: Cánh dài, gen b: cánh ngắn

Người ta tiến hành lai ghép và thu được kết quả như sau ở F1:

  •  37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài
  • 37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài
  • 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn
  • 12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn
  1. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên
  2. Khi cho lai gà có chân cao, cánh dài thuần chủng với chân thấp, cánh ngắn thì kết quả lai sẽ như thế nào?

Câu 4: (3,5 đ)

         Một gen có T = 3.200 nuclêôtit, X = 6.400 nuclêôtit.

  1. Tìm số lượng nuclêôtit G, A?
  2. Tổng số nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
  3. Khi gen nói trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?

Câu 5: (1,5 đ)

Một gen có trình tự các nuclêôtit của mạch một là:

  •                     

A. Viết một đoạn mạch bổ xung của gen (mạch 2)

B. Viết một mạch mARN được tổng hợp từ 2 mạch trên của gen?

C. Số lượng axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen nói trên là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN

Câu 1: (3,0 đ)

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

  • Phương pháp sinh sản hữu tính là sự kết hợp giữa 2 quá trình giảm phân và thụ tinh

0,5 đ

- Trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết ngẫu nhiên của các loại giao tử.

0,5 đ

  • Qua thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau.

0,5 đ

  • Làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú.

0,5 đ

  • Phương pháp sinh sản vô tính: quá trình này dựa vào cơ chế nguyên phân của 2 tế bào trong đó có sự nhân đôi của NST và AND

0,5 đ

  • Qua đó các đặc điểm di truyền thường được sao chép nguyên vẹn sang cho các tế bào con nên ít có khả năng tạo ra biến dị.

0,5 đ

 

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1:(2 điểm) So sánh NST thường với NST giới tính về cấu trúc và chức năng

Câu 2:(4 điểm) Cho các thỏ có cùng kiểu gen giao phối với nhau thu được ở F1 như sau: 57 thỏ đen, lông thẳng, 19 thỏ đen, lông xù, 18 thỏ trắng lông thẳng, 6 thỏ trắng lông xù. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạngvà phân ly độc lập.

1. Xác định tính trội lặn, lập sơ đồ lai

2. Cho thỏ màu trắng lông thẳng giao phối với thỏ màu trắng, lông xù, kết quả lai sẽ như thế nào?

Câu 3: (4 điểm)

1. Trình bày nguyên nhân chung của các đột biến cấu trúc NST vì sao đa số đột biến cấu trúc NST là có hại. Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất.

2. Phân Biệt đột biến với thường biến

Câu 4: (2 điểm) Một tế bào sinh dục đực của ruồi giấm 2n=8, nguyên nhân 7 đột ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng và bước vào vùng chín để tạo thành các tinh trùng.

Môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST cho quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào sinh dục nơi trên.

b. Số lượng tinh trùng có thể tạo ra là bao nhiêu?

Câu 5: (4 điểm) Dựa vào quá trình tự nhân đôi của ADN hãy giải thích về nguyên tắc bổ sung (NTBS) và nguyên tắc bán bảo toàn của quá trình. Nêu ý nghĩa của quá trình trên.

Câu 6: (4 điểm) Một gen cố tổng số liên kết hiđrô 3450 . Trong gen có hiệu số % nuclêôtít loại A với nuclêôtít không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nuclêôtít của gen.

1. Tìm số nuclêôtít mỗi loại của gen.

2. Tính chiều dài và khối lượng phân tử của gen

3. Nếu gen nói trên nhân đôi liên tiếp 6 đợt môi trường nội bào phải cung cấp thêm bao nhiêu nucleôtít mỗi loại.

ĐÁP ÁN

Câu 1:(2điểm) Những điểm giống nhau

- Có cấu tạo tương tự nhau, có thành phần chủ yếu là AND và prôtêin loại histon: (0,25đ)

- Đều có cấu trú từ sợi nhiễm sắc, có số lượng và  hình dạng đặc trưng đối với từng loại sinh vật (0,5đ)

- Đều chứa các gen liên kết với nhau làm thành từng nhóm liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn toàn (0,25đ)

- Trong quá trình phân bào đều đóng xoắn, thảo xoắn có tính chu kỳ (0,25đ)

- Đều có khả năng nhân đôi, phân li đồng đều và tổ hợp tự do trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh (0,25đ)

- Các gen trên NST đều có khẳ năng tái sinh, phiên mã và điều khiển quá trình dịch mã (0,25đ)

- Đều có khả năng bị đột biến cho cấu trúc di truyền mới (0,25đ)

2. Những điểm khác nhau.

Dấu hiệu so sánh

NST thường

NST giới tính

Số lượng

(0,25đ)

Nhiều cặp

Một cặp (hoặc một chiếc)

Cặp tương

đồng (0,25đ)

Luôn luôn đồng dạng nhau

(tương đồng)

Cặp XY  không đồng dạng gồm chiếc X lớn, chiếc Y bé hơn

Gen trên NST

(0,25đ)

Luôn tồn tại từng đôi gọi là cặp alen

ở cặp NXT XY gen tồn tại từng gen đơn độc (XAY, XaY)

Tuỳ giới tính

(0,25đ)

Cá thể đực và cái mang các cặp NST tương đồng giống nhau về hình dạng và kích thước

Cá thể đực và cái mang cặp NST giới tính khác nhau về hình dạng và kích thước

Biểu hiện kiểu hình (0,25đ)

Tính trạng lặn biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn

Giới XY chỉ cần 10 gen lặn đã biểu hiện tính trạng lặn.

Chức năng

(0,25đ)

Mang gen quy định các tính trạng thường

Mang gen quy định các tính trạng đực, cái và gen quy định các tính trạng thường liên kết giới tính

Kết quả các phép lai thuận nghịch (0,5đ)

Kết quả lai thuận, nghịch giống nhau

Tỉ lệ phân li KH giống nhau ở 2 giống đực và cái

Kết quả lai thuận nghịch khác nhau

Tỉ lệ phân li KH khác nhau giữa hai giới đực và cái

 

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (2,0 điểm): Phản xạ là gì? Vì sao phản xạ là cơ sở của sự thích nghi đối với môi trường sống?

Câu 2 (3,0 điểm):

Lấy máu của 4 người: Anh, Bắc, Công, Dũng.

Mỗi người là một nhóm máu khác nhau, rồi tách ra thành các phần riêng biệt (Huyết tương và hồng cầu riêng), sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả thí nghiệm theo bảng sau:

                Huyết tương

Hồng cầu

Anh

Bắc

Công

Dũng

Anh

-

-

-

-

Bắc

+

-

+

+

Công

+

-

-

+

Dũng

+

-

+

-

 

Dấu (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết.

Dấu (-) phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết.

Cho biết Công có nhóm máu A

Hãy xác định nhóm máu của 3 người còn lại?

Câu 3 (5,0 điểm):

Thế nào là NST kép và cặp NST tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng.

Câu 4 (6,0 điểm):

Cà chua có tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, do một gen quy định và nằm trên NST thường. Biện luận và viết sơ đồ lai cho các phép lai:

a. P thân cao thuần chủng   x   thân thấp thuần chủng.

b. P thân cao   x   thân cao.

Câu 5 (4,0 điểm):

Ở bò, các tính trạng: lông đen qui định bởi gen D, không sừng qui định bởi gen E, lông vàng qui định bởi gen d, có sừng qui định bởi gen e. Người ta cho một bò đực thuần chủng giao phối với một bò cái vàng, không sừng. Năm đầu sinh được một bê đực đen, không sừng. Năm thứ hai sinh được một bê cái đen, có sừng.

Hãy biện luận, lập sơ đồ lai kiểm chứng.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

- Khái niệm phản xạ: là những phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong và ngoài cơ thể.

- Giải thích:

+ môi trường luôn thay đổi đòi hỏi phản xạ cũng phải thay đổi để SV thích nghi với môi trường sống.

+ bên cạnh việc hình thành các phản xạ không điều kiện, một số sinh vật bậc cao còn hình thành các phản xạ có điều kiện giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với các thay đổi từ môi trường.

 

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tân Ước. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?