TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 8 Thời gian: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (2,0 điểm):
Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao động và đi đứng thẳng?
Câu 2 (2,5 điểm):
Hồng cầu có những đặc điểm gì để phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận?
Câu 3 (1,5 điểm):
Thế nào là hô hấp trong, quá trình đó diễn ra như thế nào?
Câu 4 (3,5 điểm):
a) Tại sao nói "Nhai kỹ lại no lâu", bằng kiến thức sinh học hãy giải thích câu nói đó?
b) Kể tên những chức năng cơ bản của gan?
Câu 5 ( 3,0 điểm):
Điểm khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, cho ví dụ?
Câu 6 (2,0 điểm)
Để có hệ thần kinh khỏe mạnh, minh mẫn ta cần làm gì?
Câu 7 (1,5 điểm)
Tại sao nói “ Đại dịch AIDS là thảm họa của loài người, nhưng không đáng sợ” ? Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS bằng những cách nào?
Câu 8 (2,0 điểm)
Khi lượng đường huyết giảm các tuyến nội tiết đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để ổn định lượng đường trong máu
Câu 9 (2,0 điểm)
Hiện nay tỉ lệ trẻ em, người lớn mắc chứng béo phì có xu hướng tăng lên. Em giải thích điều này như thế nào? Người béo phì cần làm gì để giảm tình trạng béo phì?
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2,0 điểm)
- Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn, sọ lớn hơn mặt đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía.
- Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng, lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai bên giúp giải phóng 2 tay, thuận lợi cho lao động
- Sự phân hóa của khớp xương khớp tay, chân chủ yếu là khớp động, xương cổ tay nhỏ, các ngón linh vì vậy sự cử động của bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ lao động, khớp chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn chế vận động của đùi. Xương chân to, xương tay nhỏ hơn, xương gót chân lớn đảm bảo nâng đỡ cơ thể, khéo léo trong lao động
- Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xương chậu nở rộng, xương đùi lớn, bàn chân có các ngón ngắn, xương gót lớn và kéo dài về phía sau, bàn chân hình vòm thích nghi đi đứng thẳng.
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (6 điểm)
a. Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể?
b. Hãy so sánh tế bào động vật với thế bào thực vật? Ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó?
Câu 2 (4 điểm)
- Hình ảnh dưới đây là cấu tạo điển hình của một tế bào thần kinh (Nơ-ron). Em hãy chú thích tên đúng các bộ phận vào hình vẽ.
* Ghi chú: Thí sinh ghi số và chú thích, không cần vẽ lại hình.
b. Em thử đưa ngón tay vào sát ngọn đèn đang cháy, xem phản ứng gì xảy ra? Hãy giải thích.
Câu 3 (6 điểm)
a. Chứng minh xương là một cơ quan sống.
b. Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
c. Vì sao ở người già khi bị tai nạn thì xương dễ bị gãy và lâu phục hồi?
Câu 4 (4 điểm)
a. Em hiểu thế nào là động vật quí hiếm? Cho ví dụ.
b. Có tình huống sau: “Trên đường đi học về, em và bạn phát hiện một nhóm người đang săn bắt động vật quí hiếm”. Em và bạn sẽ làm gì khi gặp tình huống trên?
ĐÁP ÁN
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM | |||
Câu 1 |
| 6 điểm | |||
| a. * Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo: Vì mọi mô, cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào . | 1 điểm
| |||
* Tế bào được xem là đơn vị chức năng vì mọi hoạt động sống đều được diễn ra ở đó. + Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất. + Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống như: . Ti thể là trạm tạo năng lượng. . Ribôxôm là nơi tổng hợp Prôtêin. . Lưới nội chất tổng hợp và vận chuyển các chất . Bộ mấy gôngi thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm . Trung thể tham gia quá trình phân chia tế bào. + Nhân tế bào là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào . NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào . Axit Nucleic là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. b. So sánh tế bào thực vật với tế bào động vật: * Giống nhau: - Có màng sinh chất và các bào quan. - Nhân gồm màng nhân, nhân con và chất nhiễm sắc. * Khác nhau:
* Ý nghĩa: Sự giống và khác nhau chứng minh thực vật và động vật có chung nguồn gốc tiến hóa nhưng phát triển thành 2 hướng: dị dưỡng và tự dưỡng. | 2 điểm
0.25đ 1.25đ
0.5đ
3 điểm 0.5đ
2đ
0,5đ |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (4,5 điểm):
Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao động và đi đứng thẳng? Nêu các biện pháp vệ sinh hệ vận động?
Câu 2 (4,25 điểm):
Hồng cầu có những đặc điểm gì để phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận? Sự phân loại các nhóm máu được căn cứ vào những yếu tố nào, giải thích?
Câu 3 (3,0 điểm):
Thế nào là hô hấp trong, quá trình đó diễn ra như thế nào?
Câu 4 (3,75 điểm):
Tại sao nói "Nhai kỹ lại no lâu", bằng kiến thức sinh học hãy giải thích câu nói đó? Kể tên những chức năng cơ bản của gan?
Câu 5 (4,5 điểm):
a. Thế nào là tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết, cho ví dụ?
b. Điểm khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, cho ví dụ?
ĐÁP ÁN
Câu 1 (4,5 điểm)
- Người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú. Tổ tiên loài người chuyển từ lối sống trên cây xuống mặt đất, dáng đứng thẳng có mầm mống từ lối sống trên cây được củng cố giúp phát hiện kẻ thù từ xa.
- Sự củng cố dáng đi, đứng thẳng kéo theo những biến đổi hình thái của cột sống, lồng ngực và xương chậu, đồng thời hai chi trước được giải phóng khỏi chức năng di chuyển để thực hiện chức năng cầm nắm dụng cụ lao động.
- Quá trình lao động thúc đẩy sự biến đổi hình thái mạnh mẽ dẫn tới những khác biệt lớn về bộ xương và hệ cơ.
+ Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn, sọ lớn hơn mặt, trán rô, không có gờ mày trên hốc mắt, xương hàm nhỏ, hình thành lồi cằm nơi bám cơ vận động lưỡi, góc quai hàm bé, răng bớt thô, răng nanh ít phát triển, xương mặt nhỏ, xương đỉnh và xương chẩm phát triển dẫn tới vị trí đính của sọ trên cột sống đẩy dần về phía trước đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía.
+ Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng. lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai bên.
+ Sự phân hóa của xương, khớp tay khác xa động vật chính là kết quả lao động và đứng thẳng trong lịch sử tiến hóa; ở người tay dài hơn chân. Khớp vai linh động, xương cổ tay nhỏ, các ngón linh hoạt phù hợp với lao động, khớp chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn chế vận động của đùi.
+ Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xương chậu nở rộng, xương đùi lớn, bàn chân có các ngón ngắn, xương gót lớn và kéo dài về phía sau, bàn chân hình vòm thích nghi đi đứng thẳng.
+ Dáng đi đứng thẳng và lao động làm cho hệ cơ cũng biến đổi, cơ mặt phân hóa có khả năng biểu lộ tình cảm; cơ nhai có tác dụng đưa hàm lên xuống qua lại để nghiền thức ăn và không phát triển như đông vật.
- Các cơ mông, cơ đùi, cơ cẳng chân lớn khỏe, cử động chân chủ yếu là gập duỗi; các cơ tay phân hóa nhiều cùng với khớp ở xương cổ tay và bàn tay linh hoạt làm cho cử động tay phong phú như quay cánh tay, gập duỗi và xoay cổ tay... vì vậy sự cử động của bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ lao động...
* Biện pháp vệ sinh hệ vận động.
- Thường xuyên rèn luyện thân thể và luyện tập TDTT hợp lí.
- Lao động vừa sức, không mang vác các vật nặng quá sức để tránh cong vẹo cột sống.
- Ngồi học, làm việc đúng tư thế, không ngồi lệch người, gò lưng...
- Cần tắm nắng vào buổi sáng cho trẻ em để tăng lượng vitamin D có lợi cho xương...
- Ăn uống đủ dinh dưỡng và nghỉ ngơi hợp lí...
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (3.0 điểm)
Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào?
Câu 2 (4.0 điểm)
1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
Câu 3 (3.0 điểm)
1- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
2- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ mạch.
Câu 4 (3.0 điểm)
1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào? Giải thích?
Câu 5 (3.0 điểm)
1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.
a- Tinh bột à Mantôzơ b- Mantôzơ à Glucôzơ
c- Prôtêin chuỗi dài à Prôtêin chuỗi ngắn d- Lipit à Glyxêrin và axit béo .
Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiêu hóa .
2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
Câu 6 (4.0 điểm)
Cho biết Tâm thất trái mổi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng ½ chu kỳ tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hãy tính:
1. Số lần tâm thất trái co trong một phút?
2. Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim?
3. Thời gian của mỗi pha: Co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3.0 điểm)
Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào?
* Giống nhau:
- Đều có màng
- Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm
- Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc.
* Khác nhau:
Tế bào thực vật | Tế bào động vật |
- Có mạng xelulôzơ - Có diệp lục - Không có trung thể - Có không bào lớn, có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào thực vật. | - Không có mạng xelulôzơ - Không có diệp lục (trừ Trùng roi xanh) - Có trung thể. - Có không bào nhỏ không có vai trò quan trọng trong đời sống của tế bào . |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. (3,0 điểm):
a. Trình bày các khái niệm: phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ.
b. Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (26/3) vừa qua, nhà trường tổ chức giải bóng đá nam cho học sinh khối 8. Trong trận đấu đầu tiên giữa đội bóng lớp 8A và đội bóng lớp 8B, khi trận đấu đang diễn ra thì có một cầu thủ của đội bóng lớp 8A bỗng nhiên bị co cứng ở bắp cơ chân phải không hoạt động được, làm trận đấu bị gián đoạn. Bằng những hiểu biết của mình về hoạt động của cơ, em hãy cho biết:
- Hiện tượng trên được gọi là gì?
- Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên?
- Cách xử lí hiện tượng trên như thế nào?
Câu 2. (3,0 điểm):
a. Huyết áp là gì? Hãy giải thích vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ nhưng máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch để trở về tim.
b. Khi nghiên cứu hoạt động của tim ở một học sinh nữ lớp 8, các bác sĩ thấy: Tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 mililít (ml) máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít (l) máu, thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 thời gian của chu kì tim, thời gian pha nhĩ co bằng 1/3 thời gian pha thất co. Em hãy tính giúp các bác sĩ số chu kì tim trong một phút và thời gian diễn ra mỗi pha trong một chu kì tim của bạn học sinh nói trên.
Câu 3. (2,0 điểm):
Bảng dưới đây là kết quả đo một số thành phần của khí hít vào và thở ra ở một người bình thường:
| O2 | CO2 | N2 | Hơi nước |
Khí hít vào | 20,96% | 0,03% | 79,01% | Ít |
Khí thở ra | 16,40% | 4,10% | 79,50% | Bão hoà |
a. Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra của người nói trên.
b. Giả sử người nói trên hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 450 mililít (ml). Hãy tính:
- Lượng khí O2 (theo đơn vị lít) mà người đó đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.
- Lượng khí CO2 (theo đơn vị lít) mà người đó đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.
Câu 4. (3,0 điểm):
a. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → đường mantôzơ → đường glucôzơ.
Hãy cho biết:
- Chặng (1) có thể được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hoá và có sự tham gia của loại enzim nào?
- Chặng (2) được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hoá và có sự tham gia của enzim trong những dịch tiêu hoá nào?
b. Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo cho sự tiêu hóa có hiệu quả.
Câu 5. (1,5 điểm):
Nêu những thói quen sống khoa học có tác dụng bảo vệ cho hệ bài tiết nước tiểu tránh khỏi các tác nhân có hại.
Câu 6. (2,0 điểm):
Giải thích những đặc điểm cấu tạo của da phù hợp với chức năng bảo vệ cơ thể.
Câu 7. (4,0 điểm):
a. Khi đi ngoài trời nắng mà không đội mũ hay nón thì mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra. Hiện tượng này thuộc loại phản xạ nào? Nêu các tính chất của loại phản xạ này.
b. Phân biệt tật cận thị với tật viễn thị về khái niệm, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa và cách khắc phục.
Câu 8. (1,5 điểm):
Hoocmôn có những tính chất gì? Nêu tác dụng chính của kích tố nang trứng và kích tố thể vàng đối với nam và nữ.
ĐÁP ÁN
Câu | Ý | Nội dung trả lời | Điểm |
1 |
| a. Trình bày các khái niệm: phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ. b. Nhân dịp kỉ niệm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (26/3) vừa qua, nhà trường tổ chức giải bóng đá nam cho học sinh khối 8. Trong trận đấu đầu tiên giữa đội bóng lớp 8A và đội bóng lớp 8B, khi trận đấu đang diễn ra thì có một cầu thủ của đội bóng lớp 8A bỗng nhiên bị co cứng ở bắp cơ chân phải không hoạt động được, làm trận đấu bị gián đoạn. Bằng những hiểu biết của mình về hoạt động của cơ, em hãy cho biết: - Hiện tượng trên được gọi là gì? - Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên? - Cách xử lí hiện tượng trên như thế nào? | 3,0 |
a | - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. - Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da...) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến…) - Vòng phản xạ là luồng thần kinh bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi. | 0,25
0,25 0,25 | |
b | - Hiện tượng: Bắp cơ bị co cứng, không hoạt động được gọi là hiện tượng cơ co quá mức hay còn gọi là “chuột rút”. - Nguyên nhân: + Khi thi đấu, do cơ hoạt động nhanh, nhiều và cơ thể ra nhiều mồ hôi dẫn tới ứ đọng nhiều axit lactic; mất nước, muối và các chất điện giải → mỏi cơ. + Trước khi thi đấu, do khởi động, làm nóng cơ thể không kĩ làm cơ dễ bị co rút liên tục với những động tác đột ngột. - Cách xử lí: + Xoa bóp nhẹ vùng cơ đau, làm động tác kéo dãn cơ ở chân bị chuột rút và giữ cho đến khi hết tình trạng co rút. + Chườm lạnh lên vùng cơ đau. + Ngừng chơi ngay, đưa vào nghỉ ở khu vực thoáng mát nghỉ ngơi. + Uống bù nước có chứa muối. | 0,5
0,5
0,25
0,25 0,25 0,25 0,25 |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Chu Văn An. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: