Bộ 5 đề thi HSG môn Hóa học 8 năm 2019-2020

BỘ 5 ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC 8 NĂM 2019-2020

 

ĐỀ 1

Câu 1.

1.1. Tổng các hạt mang điện trong hợp chất A2B là 60.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 3.

Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên. Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?

 1.2.  Chọn các công thức hóa học thích hợp ứng với các chữ cái A, B, C, D, E, F để lập thành dãy biến hóa  và  viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa  đó:

A → D (+ Ca) → E → F → CaCO3

B → D (+ Ca) → E → F → CaCO3

C → D (+ Ca) → E → F → CaCO3

Biết E là canxi oxit                 

1.3.  Cho 11,70 gam kim loại M  tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (đktc). Hỏi M là nguyên tố nào?

Câu 2. Hòa tan oxít MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.  

(Biết MxOy + H2SO4  →  Muối và nước)       

Câu 3. Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dich A và B. Biết nồng độ % của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch  A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B

Câu 4: Khử một lượng oxit sắt chưa biết H2 nóng dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100g axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hòa tan bằng axit H2SO4 loãng thoát ra 3,36 lít hiđro (đktc).Tìm công thức của oxit sắt nói trên.

 

ĐỀ 2

Câu I: 1, Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau.

a. Al             +     H2SO4  →    Al2(SO4)3   + H2

b. Fe(OH)3   +     HCl      → FeCl3          + H2O

c. KMnO4    +     HCl       →   KCl             + MnCl2   + Cl2  + H2O

d. Fe3O4       +     Al          →   Al2O3          + Fe

e. FeS2         +     O2          →   Fe2O3          +  SO2

g. Fe2O3       +      CO        →   FexOy              + CO2  

 2. Hợp chất X có thành phần % theo khối lượng 28%Fe, 24%S còn lại là oxi.

  a) Tìm công thức phân tử của hợp chất X. Biết khối lượng mol của X là 400 g/mol.

  b) Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần bao nhiêu lít oxi thì có số phân tử đúng bằng số nguyên tử có trong 20 gam hợp chất X.

Câu II:

1. Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 6,72 lít khí X có khối lượng 8,8 gam. Tính thành phần % về khối lượng các khí có trong hỗn hợp X.

2. Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 28 gam bột CuO nung nóng. Sau một thời gian thu được 24 gam chất rắn Y. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong Y và tính khối lượng nước tạo thành?

Câu III:

1. Khử hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp oxit gồm  Fe2O3 và Fe3O4 ở nhiệt độ cao phải dùng hết 11,2 lít khí H2 (đktc) sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam Fe. Tính giá trị của m. 

 2. Đốt cháy hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, C, S bằng V lít khí O2 (lấy dư), kết thúc phản ứng thu được 23,2 g chất rắn Fe3O4 và 13,44 lít hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được a gam chất kết tủa, thể tích khí còn lại là 2,24 lít.

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong X (biết thể tích các khí đo ở đktc).

c) Tính giá trị của a, V.

Câu IV: Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hũy hoàn toàn, còn KMnO4 bị phân hũy 1 phần theo sơ đồ sau:                   

KClO3    →  KCl         +    O2

KMnO4   → K2MnO4  +    MnO2  +  O2

Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg.

a, Tính m.

b, Tính thành phần % về khối khối lượng các chất trong A.

Câu V: Tỉ lệ khối lượng nguyên tử của 3 kim loại X, Y, Z là 3: 5: 7. Tỉ lệ số mol trong hỗn hợp của chúng là 4: 2: 1.

Khi cho 1,16 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng hết với dung dịch HCl ( lấy dư) thấy có 0,784 lít H2 (đktc) bay ra. Cho biết 3 kim loại trên khi phản ứng với dung dịch HCl chúng đều thể hiện hóa trị II. Xác định tên kim loại X, Y, Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn.

 

ĐỀ 3

Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

a)  Fe  +  H2SO4 loãng  →

b)  Na   +   H2O   →                                                    

c)  BaO  +  H2O   →

d)  Fe  + O2  →

e)  S   + O2   →

f)  Fe  +  H2SO4 đặc,nóng   →    Fe2(SO4)3  +  H2O +  SO2 ­

g)  Cu  +  HNO3  →   Cu(NO3)2 + H2O + NO ­

h ) FexOy+  H2SO4 ( đặc)  →   Fe2(SO4)3  +   SO2­ +  H2O

Câu 2:  Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O,CuO.

Câu 3:

1. Viết CTHH và phân loại các hợp chất vô cơ có tên sau:

Natri hiđroxit, Sắt(II) oxit, Canxi đihiđrophotphat, Lưu huỳnh trioxit, Đồng(II) hiđroxit, Axit Nitric, Magie sunfit, Axit sunfuhiđric.

2. So sánh cách thu khí oxi và hiđrô trong phòng thí nghiệm. Vẽ hình minh họa

Câu 4: Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi  Z thuộc nguyên tố hoá học nào?

Câu 5:  Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).

 1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

 2) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

Câu 6:  Cho một dòng khí hiđrô dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lit khí(đktc).

a. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.

b. Xác định công thức phân tử oxit sắt

Câu 7: Một  hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

1) Viết phương trình hoá học xảy ra. 

2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.

Câu 8: Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.

1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %

2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC).

Câu 9: Nung m gam hỗn hợp A gồ KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:3 trong bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m.(Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nito).

 

ĐỀ 4:

Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

1. Fe2O3 +   CO →

2. AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + …

3. HCl  + CaCO3 → CaCl2 + H2O + …

4. C4H10 + O2 → CO2 + H2O

5. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4.

6. FeS2 + O2    →  Fe2O3 + SO2                          

7. KOH + Al2(SO4)3 →  K2SO4 + Al(OH)3   

8. CH4 + O2 + H2O → CO2 + H2      

9. Al + Fe3O4   →   Al2O3 + Fe

10. FexOy + CO  →   FeO +   CO2             

Bài 2: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Bài 3: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit  ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 4: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ \(\frac{a}{b}\).

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

 

ĐỀ 5

Câu I:

1. Một ô xit có công thức Mn2Ox  có phân tử khối là 222 tính hóa trị của Mn.

 Tính hóa trị của nhóm ( NO3) trong công thức Ba( NO3)y biết phân tử khối là 261 ( Biết Ba có hóa trị II).

2. Tính số phân tử có trong 34,2g nhôm sunfat Al2(SO4)3. Ở ĐKTC có bao nhiêu lít O2 để có số phân tử bằng số phân tử có trong phân tử nhôm sunfat trên.

Câu II

1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí riêng biệt sau:

H2, O2, CO2, CO, N2. Viết phương trình phản ứng minh họa?

2. Cho sơ đồ phản ứng:

A  → B + C

B + H2O  →  D

D + C  →   A + H2O

Biết hợp chất A chứa Ca, C, O với tỉ lệ Canxi chiếm 40%, oxi chiếm 48%, Cacbon chiếm 12% về khối lượng. Tìm các chất tương ứng với các chữ cái A, B, C, D.

Viết phương trình phản ứng ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra (nếu có)

Câu III:

1.Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20g đồng ( II) ôxít nung nóng. Sau phản ứng thu được 16,8g chất rắn. Tính thể tích H2 ở ĐKTC.

2. Đốt cháy a gam hỗn hợp lưu huỳnh và photpho trong bình chứa khí Oxi dư thu được 14,2 gam bột bám trên thành bình và 1 chất khí có mùi hắc khó thở.

a. Cho biết công thức hóa học, tên gọi của chất bột và chất khí nói trên.

b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết hỗn hợp đầu chứa 10% tạp chất trơ không tham gia phản ứng và số mol chất bột tạo thành bằng ½ số mol chất khí. 

Câu IV:

1. Hòa tan 50g tinh thể CuSO4 . 5H2O vào 390ml H2O thì nhận được 1 dung dịch có khối lượng riêng bằng 1,1g /ml. Tính C% và CM của dung dịch thu được.

2. Trộn tỷ lệ về thể tích ( Đo ở cùng ĐK) như thế nào giữa O2 và N2 để người ta thu được 1 hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75.

Câu V :

1. Cho  a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (ĐKTC).

a. Viết các phương trình hoá học ?                            

b.Tính a ?

2. Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp Y gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan.

- Tính  khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ?      

...

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 5 đề thi HSG môn Hóa học 8 năm 2019-2020. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi  sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?