BỘ 5 ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 7 NĂM HỌC 2019 – 2020
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN ĐÔNG ANH | ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn thi: VẬT LÝ 7 | ||
ĐỀ CHÍNH THỨC | Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) | ||
Họ tên học sinh: ....................................................... | Lớp: .............. | Điểm |
1. ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Bài 1: (3,0 điểm) Chọn đáp án đúng
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng.
B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật.
C. Khi vật phát ra ánh sáng.
D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta.
Câu 2: Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, tính chất nào dưới đây là đúng ?
A. Hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
Câu 3: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây ?
A. Song song.
B. Hội tụ.
C. Phân kì.
D. Không truyền theo đường thẳng.
Câu 4: Trong các giá trị độ to của âm sau đây, giá trị ứng với ngưỡng đau tai là
A. 180dB. B. 120dB
C. 130dB D. 60dB.
Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực ?
A. Mặt trời ngừng phát ra ánh sáng.
B. Mặt Trời bỗng nhiên biến mất.
C. Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được mặt đất.
D. Người quan sát đứng ở nửa sau Trái đất, không được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 6: Trường hợp nào ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ đến sau âm trực tiếp là:
A. 1/15 giây.
B. Nhỏ hơn 1/15 giây.
C. Lớn hơn 1/15 giây.
D. 1/14 giây
Bài 2: (1,0 điểm) Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Vật phát ra âm càng to khi ....(1)....dao động của nguồn âm càng ......(2)......
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Trên hình vẽ có một tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 45o.
a/ Vẽ ảnh S’ của S dựa theo tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
b/ Vẽ tiếp tia phản xạ IR. Tính góc phản xạ i’.
Câu 2: (3,0 điểm) Một khu giải trí karaoke nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên?
Câu 3: (1,0 điểm) Vì sao trên các đoạn đường đèo người ta thường đặt các gương cầu lồi mà không đặt các gương phẳng có cùng kích thước?
2. ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Ghi vào giấy làm bài thi chữ cái đứng trước các phương án trả lời đúng:
Câu 1: Mắt ta nhận biết ánh sánh khi
A. Xung quanh ta có ánh sáng.
B. Ta mở mắt.
C. Có ánh sánh truyền vào mắt ta.
D. Không có vật chắn sáng.
Câu 2: Vật nào dưới đây là nguồn sáng:
A. Mặt Trăng. B. Ngọn nến đang cháy.
C. Quyển vở. D. Bóng đèn điện
Câu 3: Khi có nguyệt thực thì?
A. Trái Đất bị Mặt Trăng che khuất.
B. Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.
C. Mặt Trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt Trời ngừng không chiếu sáng Mặt Trăng nữa.
Câu 4: Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm B. 150 cm
C. 160 cm D. 70 cm
Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng:
A. Nhìn thấy bóng cây trên sân trường.
B. Nhìn thấy quyển vở trên bàn.
C. Nhìn thấy con cá trong bể nước to hơn so với quan sát ở ngoài không khí.
D. Nhìn xuống mặt nước thấy cây cối ở bờ ao bị mọc ngược so với cây cối trên bờ.
Câu 6: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có các tính chất là:
A. Nhỏ hơn vật. B. Lớn bằng vật.
C. Lớn hơn vật. D. Ảnh thật. E. Ảnh ảo
Câu 7: Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu trên xe ô tô. Vì:
A. Ảnh nhìn thấy trong gương rõ hơn.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương lớn hơn.
C. Vùng nhìn thấy của gương rộng hơn.
D. Vùng nhìn thấy sáng rõ hơn.
Câu 8: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin có thể chiếu đi xa?
A. Vì nhờ có gương ta có thể nhìn thấy những vật ở xa.
B. Vì gương cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. Vì gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
Câu 9: Một vật khi phát ra âm thanh thì nó có đặc điểm:
A. Đứng yên B. Dao động
C. Phát âm D. Im lặng.
Câu 10: Đơn vị đo tần số âm là:
A. Hz B. N.
C. dB. D. kg.
Câu 11: Vật phát ra âm to hơn khi nào:
A. Khi vật dao động nhanh hơn
B. Khi vật dao động chậm hơn
C. Khi vật dao động mạnh hơn
D. Khi vật dao động yếu hơn
Câu 12: Để tránh được tiếng vang trong phòng, thì phòng phải có kích thước nào sau đây:
A. Nhỏ hơn 11,5m B. Lớn hơn 11,5m.
C. Lớn hơn 11,35m. D. Nhỏ hơn 11,35m.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (1,0 điểm) Vì sao khi đặt bàn tay ở dưới một ngọn đèn điện dây tóc thì thấy bóng của bàn tay trên mặt bàn rõ nét?
Câu 3: (2,0 điểm) Âm phản xạ là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? Cho ví dụ?
Câu 4: (2,5 điểm) Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình vẽ).
a) Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng.
b) Đặt mắt tại điểm M nhìn vào gương, hãy vẽ tia sáng xuất phát từ A đến gương cho tia phản xạ lọt vào mắt.
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (1,0 điểm) So sánh tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm (đối với gương cầu lõm vật đặt sát gương)?
Câu 2: (2,0 điểm) Âm phản xạ là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ?
Câu 3: (2,0 điểm)
a) Tần số là gì? Nêu đơn vị đo tần số?
b) Vật A trong 20 giây dao động được 400 lần. Vật B trong 30 giây dao động được 300 lần. Tìm tần số dao động của hai vật, vật nào dao động nhanh hơn, vật nào phát ra âm thấp hơn?
Câu 4: (2,0 điểm) Một người đứng cách vách đá 15m và kêu to. Người đó có nghe được tiếng vang không? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
Câu 5: (3,0 điểm) Cho tia tới SI chiếu đến 1gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên:
a. Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S
b. Vẽ tia phản xạ IR
c. Biết góc tới i = 40o. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR
d. Cho rằng SI = S’I. Chứng tỏ đường truyền của tia sáng S → I → R là ngắn nhất
4. ĐỀ SỐ 4
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi:
A. Có ánh sáng từ mắt ta chiếu vào.
B. Vật đó là nguồn phát ra ánh sáng.
C. Có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
D. Vật đó đặt trong vùng có ánh sáng
Câu 2: Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì:
A. Ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.
C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng.
D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương
Câu 3: Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào
A. Độ căng của mặt trống.
B. Kích thước của dùi trống.
C. Kích thước của mặt trống.
D. Biên độ dao động của mặt trống.
Câu 4: Ta nghe được âm to và rõ hơn khi
A. Âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra.
B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra.
C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai.
D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai.
Câu 5: Mặt Trăng ở vị trí nào trong hình 1 thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất nhìn thấy nguyệt thực?
A. Vị trí 1 C. Vị trí 3
B. Vị trí 2 D. Vị trí 4
Câu 6: Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn? Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Để cho lớp học đẹp hơn.
B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
C. Để cho học sinh không bị chói mắt.
D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7: (1,0 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 8: (1,5 điểm) Âm phản xạ là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ?
Câu 9: (1,5 điểm) Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên?
Câu 10: (1,5 điểm) Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và vật BOA đặt trước gương phẳng (hình 2)
Câu 11: (1,5 điểm) Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước biển là 1500m/s. Em hãy tính độ sâu của đáy biển?
5. ĐỀ SỐ 5
I. Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luận
...
---Để xem tiếp nội dung Đề thi số 5, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Bộ 5 đề thi Học kì 1 môn Vật lý 7 năm học 2019-2020 trường THCS TT. Đông Anh. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Các em quan tâm có thể xem thêm các tài liệu tham khảo cùng chuyên mục:
-
Đề cương ôn tập Học kì 1 môn Vật lý 7 năm học 2019-2020 trường THCS Trần Nhật Duật
-
Đề kiểm tra giữa HK1 môn Vật lý 7 năm học 2019-2020 trường THCS Trần Bình Trọng
Chúc các em học tốt