BỘ 5 ĐỀ THI HK2 NĂM 2021 MÔN GDCD LỚP 9
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI
1. Đề số 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Đâu là 1 biểu hiện vi phạm pháp luật?
a. Không hiểu quy tắc đèn tín hiệu khi tham gia giao thông | c. Phê phán người vượt đèn đỏ |
b. Đi sai làn đường | d. Dừng lại tại ngã tư để hỏi đường |
Câu 2. Hành vi nào không phải là vi phạm pháp luật?
a. Trẻ em dưới 6 tuổi đánh người gây thương tích cho người khác | c. Người đủ 16 tuổi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông |
b. Trẻ em từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi lập hội xúc phạm danh dự người khác | d. Người từ đủ 18 tuổi kinh doanh không nộp thuế |
Câu 3. Hành vi nào vi phạm pháp luật?
a. Buôn bán sản phẩm của người khuyết tật làm ra | c. Bảo người khác lấy cắp tài sản |
b. Tố cáo công an bắt lỗi sai người tham gia giao thông | d. Đối xử thiên vị với mọi người |
Câu 4. Độ tuổi không phải chịu trách nhiệm về mọi loại hành vi của mình là:
a. Dưới 4 tuổi | c. Dưới 6 tuổi |
b. Dưới 5 tuôi | d. Dưới 7 tuổi |
Câu 5. Trẻ em từ đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về loại vi phạm pháp luật nào?
a. Vi phạm pháp luật hình sự đặc biệt nghiêm trọng | c. Vi phạm pháp luật dân sự |
b. Chỉ vi phạm pháp luật hành chính do vô ý | d. Mọi vi phạm pháp luật hình sự |
Câu 6. Hành vi nào thuộc vi phạm pháp luật hành chính?
a. Đánh người gây thương tích | c. Không mang thiết bị bảo hộ khi lao động |
b. Tham nhũng tài sản nhà nước số lượng rất lớn | d. Kinh doanh trên lòng đường vỉa hè |
Câu 7. Hành vi nào thuộc vi phạm kỉ luật?
a. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe máy | c. Nói xấu Đảng, nhà nước |
b. Nghỉ làm không thông báo | d. Không thực hiện nghĩa vụ quân sự |
Câu 8. Loại vi phạm pháp luật nào thì công dân phải chịu hình thức kỉ luật của cơ quan tổ chức?
a. Vi phạm pháp luật hình sự | c. Vi phạm pháp luật dân sự |
b. Vi phạm pháp luật hành chính | d. Vi phạm kỉ luật |
Câu 9. Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?
a. Đi du học nước ngoài không về cống hiến cho đất nước | c. Viết báo nói sai sự thật về lãnh thổ quốc gia |
b. Kết hôn với người nước ngoài | d. Tuyên truyền văn hóa Việt Nam với người nước ngoài |
Câu 10. Trong trường hợp nào công dân được miễn nhập ngũ ?
a. Đang thực hiện nhiệm vụ học tập | c. Gia đình đang có chuyện buồn |
b. Đang chuẩn bị kết hôn | d. Là con một trong gia đình |
Câu 11. Quyền tham gia quản lí nhà nước là quyền gì?
a. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự, nhân phẩm | c. Quyền quản lý, giám sát hoạt động của nhà nước |
b. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế | d. Quyền tự do ngôn luận |
Câu 12. Công dân ở độ tuổi nào được bầu cử?
a. Đủ 16 tuổi | c. Đủ 20 tuổi |
b. Đủ 18 tuổi | d. Mọi lứa tuổi |
PHẦN II. TỰ LUẬN (7điểm)
Câu 1. (3 điểm) Xác định các hành vi vi phạm trong những sự việc sau và trách nhiệm pháp lý (nêu rõ hành động sai phạm và loại vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý tương ứng):
a. Một thanh niên 16 tuổi lái xe máy vượt đèn đỏ, đâm vào một người gây tử vong nhưng bỏ chạy.
b. Một học sinh 18 tuổi thi trượt Đại học có giấy triệu tập nhập ngũ nhưng đã làm giả giấy nhập học và trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
c. Một người cha ép gả con gái cho một người nước ngoài và cấu kết với người nước ngoài đó lập hội nhóm bôi nhọ, nói xấu Đảng, nhà nước Việt Nam.
Câu 2. (2 điểm) Hãy nêu những việc làm của công dân thể hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc (4 việc). Học sinh có thể làm gì để góp phần bảo vệ Tổ quốc (2 việc)?
Câu 3. (2 điểm) Khi trưởng thành, nếu có cơ hội em muốn được ứng cử vào chức vụ nào trong bộ máy nhà nước? Tại sao?
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng: 0.5đ
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
b | a | c | c | d | d | b | d | c | a | c | b |
Phần II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1. Mỗi câu đúng: 1 điểm. Mỗi ý đúng: 0.5 điểm
a.
- Lái xe khi chưa đủ tuổi, vượt đèn đỏ -> Vi phạm hành chính -> Bị xử phạt hành chính
- Gây tử vong, bỏ chạy -> Vi phạm PL hình sự -> Ngồi tù + bồi thường
b.
- Làm giả giấy nhập học -> Bị hủy kết quả
- Trốn tránh nghĩa vụ quân sự -> Phạt hành chính, yêu cầu bắt buộc thi hành
c.
- Ép hôn -> Hủy kết quả hôn nhân
- Câu kết chống đảng -> ngồi tù hoặc tử hình
Câu 2. Nêu đúng mỗi việc làm: 0.25đ
- Việc làm thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc: tham gia nghĩa vụ quân sự, tuyên truyền về độc lập, tự hào dân tộc, truyền bá văn hóa Việt…
- Việc làm của HS: học tập tốt, tham gia nghĩa vụ quân sự, văn nghệ ca ngợi chiến sĩ…
Câu 3. Nêu được nguyện vọng và giải thích lý do hợp lý với pháp luật, đạo đức công dân
2. Đề số 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm)
Câu 1: (1 điểm )Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất?
1. Độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật là:
A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ18 tuổi trở lên.
C. Nam từ 22 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên.
D. Nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.
2. Câu tục ngữ nào sau đây nói về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân?
A. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
B. Con dại cái mang.
C. Của chồng công vợ.
D. Há miệng chờ sung.
3. Cấm nhận người lao động ở độ tuổi nào vào làm việc?
A. 16 tuổi
B. 17 tuổi
C. 15 tuổi
D Dưới 15
4. Cấm sử dụng lao động ở độ tuổi nào làm công việc nặng nhọc, độc hại?
A. Dưới 18 tuổi
B. 19 tuổi
C.18 tuổi
D.20 tuổi
Câu 2: Hãy trả lời đúng (Đ) hoặc sai (S) cho những câu sau : (2điểm)
A. Việc kết hôn của nam và nữ phải được hai bên gia đình đồng ý. |
|
B. Nam chưa vợ , nữ chưa chồng có quyền chung sống với nhau như vợ chồng. |
|
C. Việc kết hôn phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền . |
|
D. Việc kết hôn chỉ cần tổ chức đám cưới là đủ. |
|
Câu 3: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp(2 điểm)
Cột A | Cột B |
1. Luật hình sự. 2. Kỉ luật 3. Luật dân sự 4. Luật hành chính | A. Vay tiền người khác quá hạn không trả B. Giở tài liệu xem khi làm bài kiểm tra C. Đi xe máy không đội nón bảo hiểm. D. Đánh người gây thương tích. . |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Hãy liên hệ thực tế ở địa phương em, nêu ví dụ một số trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân và hậu quả của những việc làm đó?
Câu 2. (3 điểm ):
Tình huống: Hoàng (14 tuổi) ngủ dậy muộn nên mượn xe mô tô của bố để đi học. Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Hoàng không dừng lại, phóng vụt qua và chẳng may va vào ông Ba – người đang đi đúng phần đường của mình, làm cả hai cùng ngã và ông Ba bị thương nhẹ.
? Nhận xét hành vi của Hoàng? Nêu các vi phạm pháp luật mà Hoàng đã mắc và trách nhiệm của Hoàng trong sự việc này?
ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6.0 điểm) Mỗi ý đúng 0.5 đ
Câu 1:
1. B 2 C 3. D 4. A Câu 2:
A. S B. S C. Đ D. S
Câu 3 :
3– A 2 –B 4– C 1- D
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1:1đ
*Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, bạo lực gia đình…(0,5đ)
* Hôn nhân không hạnh phúc…(0,5đ)
Câu 4: (3 điểm). Học sinh cần nêu được 2 ý:
-Hành vi của Hoàng là sai.(0,5 đ)
- Các vi phạm mà Hoàng mắc phải:(1.25đ)
+ Đi xe mô tô khi chưa đủ tuổi
+ Vượt đèn đỏ.
+Gây thương tích cho người khác.
-Trách nhiệm của Hoàng: chịu trách nhiệm hành chính.(1,25đ)
+ Bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật: Bị giam xe, phạt tiền, bồi thường thiệt hại.
3. Đề số 3
I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ).
Câu 1 : Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Đóng thuế là để xây dựng cơ quan nhà nước.
B. Đóng thuế là để nhà nước chi tiêu cho những công việc chung.
C. Đóng thuế là để xây dựng trường học.
D. Đóng thuế là để xây dựng bệnh viện.
Câu 2: Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của nhà nước về hôn nhân?
A. Kết hôn không phân biệt tôn giáo.
B. Kết hôn khi đang có vợ hoặc có chồng.
C. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý cho con trong vấn đề hôn nhân.
D. Kết hôn dựa trên cơ sở tình yêu chân chính.
Câu 3: Em tán thành những quan điểm nào sau đây?
A. Chỉ có cán bộ công chức nhà nước mới có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của tất cả mọi người.
C. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của tất cả mọi người Việt Nam.
D. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền và trách nhiệm của tất cả mọi công dân Việt Nam.
Câu 4: Trách nhiệm hình sự được áp dụng cho đối tượng nào sau đây?
A. Người có hành vi vi phạm các nguyên tắc quản lý của nhà nước.
B. Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. Người có hành vi vi phạm quyền sở hữu công nghiệp.
D. Người có hành vi vi phạm nội quy của tổ chức.
Câu 5: H 15 tuổi là học sinh lớp 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau:
A. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước.
B. Xin làm hợp đồng.
C. Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động.
D. Mở cửa hàng kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi cửa hàng.
Câu 6: Khi nói đến vai trò của đạo đức và pháp luật, có người cho rằng:
A. Pháp luật là phương tiện duy nhất để quản lý xã hội.
B. Chỉ cần pháp luật nghiêm minh là sẽ quản lý được xã hội.
C. Thực hiện đúng đạo đức và pháp luật làm cho quan hệ xã hội tốt đẹp hơn.
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm )
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | B | D | B | B | C |
II/ Tự luận : ( 7 điểm )
Câu 7 :
Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, là phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân, là động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ, hành vi tự nguyện thực hiện pháp luật.
Câu 8 :
+ Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, phát huy sức mạnh toàn dân.
+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự. Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
+ Bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
Câu 9 :
+ Đảm bảo cho công dân thể hiện quyền làm chủ, tạo nên sức mạnh tổng hợp trong công việc xây dựng và quản lý đất nước.
+ Công dân có trách nhiệm tham gia các công việc của nhà nước, xã hội để đem lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Câu 10:
+ Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm pháp luật.
+ Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật.
+ Răn đe mọi người không được vi phạm pháp luật. Hình thành, bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lý trong nhân dân.
+ Ngăn chặn, hạn chế, xoá bỏ vi phạm pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 11:
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Câu 12:
+ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
+ Nhà nước tôn trọng và bảo vệ pháp lý cho hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không tôn giáo, giữa công dân Việt Namvới người nước ngoài.
+ Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình
4. Đề số 4
Câu 1: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là ?
A. Giáo dục, răn đe là chính
B. Có thể bị phạt tù
C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng
D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên .
Câu 2: Dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật là?
A. Là hành vi trái pháp luật.
B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. Vi phạm pháp luật phải có lỗi.
D. Tất cả ý trên.
Câu 3: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm :
A. Phạt tiền người vi phạm.
B. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.
C. Lập lại trật tự xã hội.
D. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.
Câu 4: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 5: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là người
A. từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. từ 18 tuổi trở lên.
D. từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 6: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 7: Người bị bệnh tâm thần có hành vi trái pháp luật có được xem là vi phạm pháp luật không?
A. Có.
B. Không.
C. Tùy từng trường hợp.
D. Tất cả đều sai.
Câu 8: Đối tượng của vi phạm hành chính là
A. cá nhân.
B. tổ chức.
C. cá nhân và tổ chức.
D. Cơ quan hành chính.
Câu 9. Hành vi vi phạm các quy tắc, quy chế được xác lập trong một tổ chức, cơ quan, đơn vị là
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm dân sự.
C. vi phạm kỷ luật.
D. vị phạm hình sự.
Câu 10. Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là
A. hành vi vi phạm pháp luật.
B. tính chất phạm tội.
C. mức độ gây thiệt hại của hành vi.
D. khả năng nhận thức của chủ thể.
Câu 11: "Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước." là?
A. Hình thức dân chủ trực tiếp.
B. Hình thức dân chủ gián tiếp
C. Hình thức dân chủ tập trung.
D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 12: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là?
A. 21/5/1990
B. 21/4/1991
C. 21/5/1994.
D. 21/5/1993.
Câu 13: Hiến pháp 2013 quy định mọi công dân?
A. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
B. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.
C. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.
D. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.
Câu 14: Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt
A. Giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Tình trạng pháp lý.
C. Trình độ văn hoá, nghề nghiệp.
D. Thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
Câu 15: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử
A. Người bị khởi tố dân sự.
B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.
C. Ngưòi đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.
D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.
Câu 16: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền kiểm tra, giám sát.
C. Quyền đóng góp ý kiến.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 17: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử
A. Người đang bị quản thúc.
B. Người đang bị tạm giam.
C. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án.
D. Người mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 18: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng
A. 1 con đường duy nhất.
B. 2 con đường.
C. 3 con đường.
D. 4 con đường.
Câu 19: Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... là
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
Câu 20: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
Câu 21 : Những hành vi nào dưới đây được cho là bảo vệ tổ quốc ?
A. Tham gia nghĩa vụ quân sự đúng kỳ hạn.
B. Bảo vệ an ninh trật tự thôn, xóm.
C. Vận động bạn bè tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Cả A,B, C.
Câu 22 : Những hành động nào được cho là trái với pháp luật ?
A. Kích động người dân biểu tình.
B. Đập phá tại các cơ quan hành chính.
C. Lừa đảo chiếm đoạt tiền của dân nghèo.
D. Cả A,B,C, D.
ĐÁP ÁN
1 | A | 21 | D |
2 | D | 22 | D |
3 | B | 23 | D |
4 | C | 24 | D |
5 | B | 25 | A |
6 | C | 26 | B |
7 | B | 27 | A |
8 | C | 28 | D |
9 | C | 29 | A |
10 | A | 30 | D |
11 | A | 31 | D |
12 | D | 32 | D |
13 | D | 33 | A |
14 | B | 34 | A |
15 | A | 35 | A |
16 | D | 36 | A |
17 | A | 37 | D |
18 | B | 38 | A |
19 | C | 39 | A |
20 | B | 40 | A |
5. Đề số 5
Câu 1. Nhà nước ta quy định cấm nhận trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây vào làm việc ?
A.Dưới 16tuổi.
B.Dưới 15tuổi.
C.Dưới 17 tuổi.
D.Dưới 18 tuổi.
Câu 2. Nhà nước ta quy định độ tuổi tối thiểu được phép kết hôn là:
A.Nam ,nữ 18 tuổi.
C.Nam 20 tuổi,nữ 22 tuôi.
B.Nam nữ 20 tuổi
D.Nam 20 tuổi,nữ 18 tuổi.
Câu 3. Hôn nhân hợp pháp được nhà nước thừa nhận là cuộc hôn nhân
A.có tổ chức hôn lễ..
C.nam nữ kết hôn đúng độ tuổi.
B.có giấy chứng nhận kết hôn.
D.nam ,nữ tự nguyện
Câu 4. Kéo dài thời gian thử việc là hành vi vi phạm luật lao động của :
A.Người sử dụng lao động
C.Người quá tổi lao động
B.Người lao động.
D.Người chưa đến độ tuổi lao động.
Câu 5.Câu ca dao, tục ngữ,quan điểm nào sau đây vi phạm nguyên tắc hôn nhân một vợ một chồng được thể hiện trong cuộc sống hàng ngày
A.chồng chúa vợ tôi.
C.đàn ông năm thê bảy thiếp
B.đỉa đeo chân hạc.
D.môn đăng hậu đối.
Câu 6. Có mấy loại vi phạm pháp luật?
A.2
B.3
C. 4
D.5
Câu 7. Năng lực trách nhiệm pháp lí của mỗi người được nhà nước quy định phụ thuộc vào mấy yếu tố?
A.5
C.3
B. 4
D.2
Câu 8: Pháp luật qui định độ tuổi phải chiụ trách nhiệm hình sự về mọi tộiphạm:
A.đủ 16 tuổi
B.đủ 14 tuổi
C.đủ 15 tuổi
D.đủ 17 tuổi
Câu 9: Vi phạm pháp luật hình sự là:
A..hành vi xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự .
B.hành vi gây nguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự.
C.hành vi xâm hạicác qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm.
D.hành vi vi phạm pháp luật,xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước.
Câu 10: Vi phạm pháp luật dân sự là:
A..hành vi gâynguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự
B..hành vi xâm hạicác qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm.
C..hành vi xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự .
D.hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước.
Câu 11: Vi phạm pháp luật hành chính là:
A. hành vi xâm hạicác qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm
B.hành vi xâm hại đến các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác.
C.hành vi gây nguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự
D.hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước.
Câu 12: Vi phạm kỉ luật là:
A.hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước.
B.hành vi gây nguy hiểm cho xã hội,được qui định trong bộ luật hình sự
C.hành vi vi xâm hạicác qui tắc quản lí nhà nước mà không phải là tội phạm.
D.hành vi xâm hại các quan hệ lao động,công vụ nhà nước.
Câu 13: Ông Ba buôn bán ma túy trái phép. Ông Ba đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật.
Câu 14: Anh An đi xe ô tô, đến ngã ba anh vượt đèn đỏ. Anh An phải chịu trách nhiệm nào sau đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật.
Câu 15: Hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật dân sự?
A. Lan thường xuyên nghỉ học không có lí do.
B. Chị Hoa buôn bán trẻ em sang trung Quốc.
C. Bà Hà lấn chiếm vỉa hè để buôn bán.
D. Anh Hùng Chiếm đoạt tài sản của em trai mình.
Câu 16: Trong kì thi học kì, Quỳnh đã sử dụng điện thoại di động. Quỳnh đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật.
Câu 17: Để thu lãi cao, bà Tân đã mua lợn chết do mắc bệnh với giá rẻ về chế biến để bán với giá cao. Bà Tân phải chịu trách nhiệm gì?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Dân sự.
D. Kỉ luật.
Câu 18: Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật hành chính?
A. Anh Phi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.
B. Anh Đông và mấy thanh niên đá bóng dưới lòng đường.
C. Bác An trồng rau sạch, chất lượng cao để bán.
D. Chị Huệ thường đổ rác xuống lòng đường.
Câu 19: Quyền tham gia bầu cử và ứng cử của công dân theo quy định của pháp luật là thể hiện quyền gì sau đây?
A. Quyền tự do cơ bản của công dân.
B. Quyền dân chủ của công dân.
A. Quyền thăng tiến của công dân.
D. Quyền bình đẳng của công dân.
Câu 20. Trong cuộc họp tổ dân phố, chị Lan yêu cầu ông tổ trưởng dân phố công khai các khoản đã chi tiêu về việc làm đường của phố để mọi người được biết. Hành động của chị Lan thể hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền kiểm tra, giám sát của công dân đối với các công việc chung của xã hội.
B. Quyền tố cáo của công dân.
C. Quyền khiếu nại của công dân.
D. Quyền tham gia bàn bạc và thực hiện của công dân đối với các công việc chung của xã hội.
ĐÁP ÁN
1 | B | 21 | B |
2 | D | 22 | D |
3 | B | 23 | D |
4 | C | 24 | B |
5 | C | 25 | A |
6 | C | 26 | A |
7 | D | 27 | A |
8 | A | 28 | C |
9 | B | 29 | A |
10 | C | 30 | C |
11 | A | 31 | A |
12 | A | 32 | A |
13 | A | 33 | C |
14 | B | 34 | C |
15 | D | 35 | D |
16 | D | 36 | B |
17 | B | 37 | B |
18 | C | 38 | C |
19 | D | 39 | C |
20 | A | 40 | A |
---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 năm 2021 môn GDCD lớp 9 Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 5 đề thi HK2 năm 2021 môn GDCD lớp 9 Trường THCS Trịnh Hoài Đức
- Bộ 5 đề thi HK2 năm 2021 môn GDCD lớp 9 Trường THCS Hòa Lợi
Chúc các em học tập tốt !