TRƯỜNG THCS CHI LĂNG | KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 9 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm ( 4 điểm):
Câu 1: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì đường pháp tuyến có đặc điểm nào sau đây:
A. Là đường thẳng bất kỳ đi qua điểm tới.
B. Đi qua điểm tới mà không vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường.
C. Vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường và đi qua điểm tới.
D. Là đường thẳng trùng với mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới là góc nào sau đây?
A. Là góc tạo bởi tia khúc xạ và đường pháp tuyến.
B. Là góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến.
C. Là góc tạo bởi tia tới và mặt phân cách giữa hai môi trường.
D. Là góc tạo bởi tia khúc xạ và mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 3: Thấu kính hội tụ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tia sáng tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló tiếp tục truyền thằng theo hướng của tia tới.
B. Thấu kính hội tụ có phần giữa dày hơn phần rìa.
C. Chùm tia sáng tới song song với trục chính qua thấu kính hội tụ cho chùm tia ló loe rộng ra. D. Thấu kính hội tụ có khả năng hội tụ ánh sáng.
Câu 4: Mắt người mắc tật cận thị là mắt có đặc điểm nào sau đây?
A. Không nhìn rõ được các vật ở gần mắt.
B. Không nhìn rõ được các vật ở xa mắt.
C. Chỉ nhìn rõ được các vật ở xa mắt.
D. Chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra.
Câu 5: Với cùng một công suất điện được truyền tải đi trên cùng một đường dây tải điện. Nếu hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tăng 4 lần thì:
A. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó tăng 16 lần.
B. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó giảm 4 lần.
C. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó giảm 16 lần.
D. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó tăng 4 lần.
Câu 6: Khi một tia sáng truyền từ nước ra ngoài không khí với góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ có đặc điểm nào sau đây?
A. Góc khúc xạ lớn hơn hoặc bằng 300.
B. Góc khúc xạ nhỏ hơn 300.
C. Góc khúc xạ nhỏ hơn hoặc bằng 300.
D. Góc khúc xạ lớn hơn 300.
Câu 7: Trên vành đỡ của một kính lúp có ghi con số 2,5X( số bội giác của kính lúp); kính lúp này có tiêu cự là:
A. 25cm.
B. 5cm.
C. 2,5cm.
D. 10cm.
Câu 8: Một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 40cm thì thấu kính đó có tiêu cự bằng:
A. 30cm.
B. 40cm.
C. 10cm.
D. 20cm.
II. Phần tự luận ( 6 điểm):
Bài 1( 2 điểm): Moät thấu kính phân kỳ có tiêu cự 10 cm, một vật thật AB cao 30cm ở cách thấu kính 30cm.
a. Vẽ ảnh, nêu tính chất ảnh.
b. Biết ảnh ở cách thấu kính 7,5cm. Hãy tính chiều cao của ảnh.
Bài 2( 3 điểm): Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm
40 000 vòng dây. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 400V.
a. Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
b. Hãy tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
c. Nếu muốn thu được hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 35 000V thì phải thay đổi số vòng dây của cuộn thứ cấp như thế nào?
Bài 3(1 điểm): Nếu trong tay em có một thấu kính thì em làm thế nào để biết được thấu kính đó là thấu kính hội tụ hay phân kỳ?( nêu ít nhất hai cách nhận biết)
ĐÁP ÁN
1- Phần trắc nghiệm( 4 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm :
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | C | B | C | D | D | D |
2- Phần tự luận:
Bài | Nội dung | Điểm |
Bài 1: 2 điểm | a. Vẽ ảnh: - Tính chất ảnh: ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật, ở gần thấu kính hơn vật. |
1 điểm
0,5 điểm |
b. Từ hình vẽ ta thấy: A'B'O đồng dạng với ABO nên ta có: \(\frac{{OA}}{{OA'}} = \frac{{AB}}{{A'B'}}\) => A'B' =\(\frac{{AB.OA'}}{{OA}} = \frac{{30.7,5}}{{30}}\) = 7,5 cm Vậy ảnh cao 7,5 cm |
0,5 điểm | |
Bài 2: 3 điểm | a. Máy biến thế này là máy tăng thế vì số vòng dây của cuộn thứ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn sơ cấp. | 1 điểm |
b. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thư cấp là: ADCT: \(\begin{array}{l} | 0,5 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm | |
c. Nếu U2=35 000V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là: n2= \(\frac{{{U_2}.{n_1}}}{{{U_1}}}\)= 43 750 vòng. Vậy phải quấn thêm vào cuộn thứ cấp 3 750 vòng dây |
0,5 điểm |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng:
A. Hoá năng. | B. Năng lượng ánh sáng. | C. Nhiệt năng. | D. Năng lượng từ trường. |
Câu 2: Một máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là 125 vòng và 600 vòng. Sử dụng máy biến thế này:
A. Chỉ làm tăng hiệu điện thế.
B. Chỉ làm giảm hiệu điện thế.
C. Có thể làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
D. Có thể đồng thời làm tăng và giảm hiệu điện thế.
Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần. | B. tăng lên 200 lần. | C. giảm đi 100 lần. | D. giảm đi 10000 lần. |
Câu 4: Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:
A. Tia IP.
B. Tia IN.
C. Tia IP.
D. Tia NI.
Câu 5: Chiếu chùm ánh sáng trắng qua một kính lọc màu tím, ở phía sau tấm lọc ta thu được màu:
A. đỏ. | B. Tím. | C. vàng. | D. trắng. |
Câu 6: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’:
A. Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật .
B. Là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. Là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
Câu 7: Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 450 thì cho tia phản xạ hợp vớ tia khúc xạ một góc 1050. Góc khúc xạ bằng:
A. 450 | B. 600 | C. 300 | D. 900 |
Câu 8: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là:
A. G = 10. | B. G = 2. | C. G = 8. | D. G = 4. |
Câu 9: Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta không nên mặt quần áo màu tối vì quần áo màu tối:
A. Hấp thụ ít ánh sáng, nên cảm thấy nóng.
B. Hấp thụ nhiều ánh sáng, nên cảm thấy nóng.
C. Tán xạ ánh sáng nhiều, nên cảm thấy nóng.
D. Tán xạ ánh sáng ít, nên cảm thấy mát.
Câu 10: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì
A. Quả bóng bị trái đất hút.
C. Thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.
B. Quả bóng đã thực hiện công.
D. Một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,4 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | C | D | B | B | B | C | B | B | D |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Ngâm một dây điện trở vào một bình cách nhiệt đựng 2lít nước. Cho dòng điện chạy qua dây này trong một thời gian, nhiệt độ nước trong bình tăng từ 200C lên 800C. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước là:
A. 504 000J
B. 540 000J
C. 450 000J
D. 405000J.
Câu 2. Khi nói về thuỷ tinh thể của mắt, câu kết luận không đúng là
A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ.
B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.
C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi.
D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.
Câu 3. Các vật có màu sắc khác nhau là vì
A. vật có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.
B. vật không tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
C. vật phát ra các màu khác nhau.
D. vật có khả năng tán xạ lọc lựa các ánh sáng màu.
Câu 4.Nội dung của Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng là:
A. Năng lượng không tự sinh ra hoặc không tự mất đi mà có thể biến đổi từ vật này sang vật khác.
B. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và có thể truyền từ vật này sang vật khác.
C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc không tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
D. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và có thể biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
Câu 5. Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện người ta thường dùng cách
A. tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.
B. giảm điện trở của dây dẫn.
C. giảm công suất của nguồn điện.
D. tăng tiết diện của dây dẫn.
Câu 6. Trong công việc nào dưới đây, ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng?
A. Đưa một chậu cây ra ngoài sân phơi cho đỡ cớm.
B. Kê bàn học cạnh cửa sổ cho sáng.
C. Phơi thóc ngoài sân khi trời nắng to.
D. Cho ánh sáng chiếu vào bộ pin mặt trời của máy tính để nó hoạt động.
B. TỰ LUẬN (7 điểm): Viết câu trả hoặc lời giải cho các câu sau:
Câu 7 (1 điểm). Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 100cm. Mắt người đó bị tật gì? Người ấy phải đeo thấu kính loại gì?
Câu 8 (5 điểm). Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 1cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cách thấu kính 3cm. Thấu kính có tiêu cự 2cm.
a. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính?
b. Đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
c. Tính độ lớn của ảnh.
Câu 9 (1 điểm). Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 6,6V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | C | D | C | A | C |
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
|
|
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm ).
Hãy chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Trường hợp nào sau đây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín ?
A. Đưa nam châm lại gần cuộn dây kín.
B. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.
C. Cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm.
D. Đưa nam châm từ trong ra ngoài cuộn dây dẫn kín.
Câu 2 (0,5 điểm): Tia tới đến quang tâm của thấu kính cho tia ló:
A. đi qua tiêu điểm.
B. song song với thấu kính.
C. tiếp tục truyền thẳng.
D. song song với trục chính.
Câu 3 (0,5 điểm): Câu nào sau đây không đúng khi nói về thấu kính phân kì ?
A. Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.
B. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.
C. Tia tới đến quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
D. Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Câu 4 (0,5 điểm): Nhìn một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ qua kính lọc màu xanh ta sẽ thấy ánh sáng có màu:
A. đen. | B. đỏ. | C. trắng. | D. xanh. |
Câu 5 (0,5 điểm): Trường hợp nào sau đây vật không có cơ năng, nếu lấy mặt đất làm mốc tính độ cao ?
A. Ô tô đang chuyển động.
B. Ô tô đang đứng yên.
C. Lò xo bị kéo dãn ra.
D. Viên đạn đang bay.
Câu 6 (0,5 điểm): Ta nhận biết một vật có nhiệt năng khi nó có thể làm cho vật khác:
A. chuyển động. | B. bị nhiễm điện. | C. nóng lên. | D. truyền được âm. |
II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ).
Câu 7 ( 3,0 điểm): Màu của vật là gì ? Tại sao ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh và vật màu đen ?
Câu 8 (3,0 điểm): Vật AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=12cm điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm một khoảng
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b) Vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ? Ảnh lớn gấp mấy lần vật.
...
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). ( Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm ).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | C | D | A | B | C |
II. TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ).
Câu | Nội dung đáp án | Điểm |
Câu 7. (3,0 điểm) | - Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt ta (trừ vật màu đen). - Khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh thì có ánh sáng màu đỏ, ánh sáng màu xanh truyền từ vật đến mắt. - Khi ta nhìn thấy vật màu đen thì không có ánh sáng màu nào truyền từ vật đến mắt. Ta thấy vật màu đen vì có ánh sáng từ các vật bên cạnh đến mắt. | 1,0
1,0
1,0
|
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuống còn 2500V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng. Chọn kết quả đúng:
A. 500 vòng
B. 2500vòng.
C. 12500 vòng
D. 20000 vòng
Câu 2. Ban ngày lá cây ngoài đường có màu xanh vì:
A. Chúng biến đổi ánh sáng trắng trong chùm ánh sánh của mặt trời.
B. Chúng khúc xạ tốt ánh sáng xanh trong chùm ánh sánh của mặt trời.
C. Chúng hấp thụ tốt ánh sáng xanh trong chùm ánh sáng trắng của mặt trời.
D. Chúng tán xạ tốt ánh sáng xanh trong chùm ánh sánh của mặt trời.
Câu 3. Khi phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính ta nhận được dải mầu gồm 7 mầu chính theo thứ tự gồm:
A. Đỏ, hồng, da cam, vàng, lục nâu, tớm.
B. Đỏ, da cam, vàng, lục, lam, nâu, tím.
C. Đỏ, da cam, vàng, lục, lam, tím.
D. Đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Câu 4. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm một khoảng d = 20cm. Vật AB cao 5cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh là:
A. 15cm và 25cm.
B. 1,5cm và 25cm.
C. 20cm và 5cm.
D. 15cm và 2,5cm
Câu 5. Máy sấy tóc đang hoạt động. Đã có sự biến đổi:
A. Điện năng thành cơ năng, nhiệt năng.
B. Điện năng thành cơ năng.
C. Điện năng thành nhiệt năng.
D. Điện năng thành quang năng.
Câu 6. Một người chụp ảnh một pho tượng cách máy ảnh 5m. Ảnh của pho tượng trên phim cao 1cm. Phim cách vật kính 2cm. Chiều cao của pho tượng là:
A. 0,5m. B. 2,5m. C. 5m. D. 25m.
Câu 7. Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính và ở rất xa thấu kính hội tụ thì cho ảnh:
A. Ảnh ở rất xa
B. Ảnh nằm trong khoảng tiêu cự
C. Cho ảnh ảo
D. Tại tiêu điểm của thấu kính
Câu 8. Trên các kính lúp lần lượt có ghi x5, x8, x10. Tiêu cự của các thấu kính này là: f1, f2, f3. Ta có:
A. f2 < f3 < f1.
B. f3 < f2 < f1.
C. f1 < f2 < f3.
D. f3 < f1 < f2.
Câu 9. Màu sắc các vật trong tự nhiên hết sức phong phú. Sở dĩ các vật có màu sắc khác nhau vì:
A. các vật có khả năng tán xạ lọc lựa các ánh sáng màu mà ta quan sát thấy của vật.
B. các vật tự phát ra các ánh sáng màu đặc trưng của mình.
C. các vật đều có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.
D. các vật đều không có khả năng tán xạ tốt bất cứ ánh sáng màu nào.
Câu 10. Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d < f thì thấu kính cho ảnh có đặc điểm là:
A. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. Ảnh ảo ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
ĐÁP ÁN
1-A | 2-D | 3-D | 4-C | 5-A | 6-B | 7-D | 8-B | 9-A | 10-B |
...
---(Nội dung đề và đáp án các câu tiếp theo, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Chi Lăng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!