Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Xuân Hòa có đáp án

TRƯỜNG THCS

XUÂN HÒA

ĐỀ THI HK2

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 60 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất:

  Câu 1. Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết:

A. Tuyến nhờn                                                         B. Tuyến ức

C. Tuyến mồ hôi                                                       D. Cả B và C

Câu 2. Người bị sỏi thận cần hạn chế sử dụng những chất nào ?

A. Muối khoáng                                                       B. Nước

C. Vitamin                                                                D. Cả B, C

Câu 3. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?

A. Uống đủ nước                                                      B. Không ăn quá nhiều prôtêin

C. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay             D. Ăn mặn      

Câu 4. Trung ương của hệ thần kinh:

  1. Não, dây thần kinh                                              B. Dây thần kinh, hạch thần kinh

C. Não, tủy sống                                                       D. Não, tủy sống, dây thần kinh

Câu 5. Tuyến nội tiết nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác ?

A.Tuyến yên                                                             B. Tuyến tụy

C. Tuyến trên thận                                       D. Tuyến giáp

Câu 6. Khi trong cơ thể thiếu hoocmôn insulin, sẽ bị bệnh nào ?

A. Rối loạn tiết hoocmôn                                         B. Đái tháo đường

C. Bướu cổ                                                               D. Béo phì

Câu 7. Cấu tạo của tủy sống gồm?

  1. Chất xám                                                   B. Chất trắng

C. Các sợi trục nơron có bao miêlin              D. Cả A và B

Câu 8. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại sẽ:

  1. Hạn chế được các vi sinh vật gây bênh.
  2. Hạn chế khả năng tạo sỏi
  3. Tránh cho thận làm việc quá nhiều
  4. Hạn chế tác hại của các chất độc hại

Câu 9. Điều khiển hoạt động của cơ vân là do:

  1. Hệ thần kinh vận động                             B. Hệ thần kinh sinh dưỡng
  2. Thân nơron                                               D. Sợi trục

Câu 10. Điều khiển hoạt động của các nội quan là do:

  1. Hệ thần kinh vận động                             B. Hệ thần kinh sinh dưỡng
  2. Thân nơron                                               D. Sợi trục

Câu 11. Chức năng của hệ thần kinh vận động là:

  1. Điều khiển hoạt động của cơ tim
  2. Điều khiển hoạt động của cơ trơn
  3. Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương
  4. Điều khiển hoạt động của cơ quan sinh sản

Câu 12. Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào?

  1. Giảm đi một nửa                                      B. Bình thường

C. Bài tiết bổ sung cho da                             D. Bài tiết gấp đôi.

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu 1. ( 2,0đ): Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra như thế nào?

Câu 2. ( 2,0 đ) Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ. Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người là gì ?

Câu 3. ( 2,0 đ) Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt.

Câu 4. ( 1 điểm) Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Trắc Nghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

B

A

D

C

A

B

D

D

A

B

C

B

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

Câu 1. Người bị sỏi thận cần hạn chế sử dụng những chất nào ?

A. Muối khoáng                                                       B. Nước

C. Vitamin                                                                D. Cả B, C

Câu 2. Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết:

A. Tuyến nhờn                                                         B. Tuyến ức

C. Tuyến mồ hôi                                                       D. Cả B và C

Câu 3. Trung ương của hệ thần kinh:

  1. Não, dây thần kinh                                              B. Dây thần kinh, hạch thần kinh

C. Não, tủy sống                                                       D. Não, tủy sống, dây thần kinh

Câu 4. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?

A. Uống đủ nước                                                      B. Không ăn quá nhiều prôtêin

C. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay             D. Ăn mặn      

Câu 5. Khi trong cơ thể thiếu hoocmôn insulin, sẽ bị bệnh nào ?

A. Rối loạn tiết hoocmôn                                         B. Đái tháo đường

C. Bướu cổ                                                               D. Béo phì

Câu 6. Tuyến nội tiết nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác ?

A.Tuyến yên                                                             B. Tuyến tụy

C. Tuyến trên thận                                       D. Tuyến giáp

Câu 7. Cấu tạo của tủy sống gồm?

  1. Chất xám                                                   B. Chất trắng

C. Các sợi trục nơron có bao miêlin              D. Cả A và B

Câu 8. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại sẽ:

  1. Hạn chế được các vi sinh vật gây bênh.
  2. Hạn chế khả năng tạo sỏi
  3. Tránh cho thận làm việc quá nhiều
  4. Hạn chế tác hại của các chất độc hại

Câu 9. Điều khiển hoạt động của các nội quan là do:

  1. Hệ thần kinh vận động                             B. Hệ thần kinh sinh dưỡng
  2. Thân nơron                                               D. Sợi trục

Câu 10. Điều khiển hoạt động của cơ vân là do:

A. Hệ thần kinh vận động                             B. Hệ thần kinh sinh dưỡng

C.Thân nơron                                               D. Sợi trục

Câu 11. Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào?

A.Giảm đi một nửa                                      B. Bình thường

C. Bài tiết bổ sung cho da                             D. Bài tiết gấp đôi.

Câu 12. Chức năng của hệ thần kinh vận động là:

A.Điều khiển hoạt động của cơ tim

B.Điều khiển hoạt động của cơ trơn

C.Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương

D.Điều khiển hoạt động của cơ quan sinh sản

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu 1. ( 2,0đ): Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?

Câu 2. ( 2,0 đ) Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ. Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người là gì?

Câu 3. (2,0 đ). Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật viễn thị ở mắt.

Câu 4. ( 1 điểm) Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn.

 

ĐÁP ÁN

Câu

TrắcNghiệm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

B

C

D

B

A

D

D

B

A

B

C

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

I/ Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)

Câu 1: Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa coa hoa, sinh sản bằng bào tử là:

A. Hạt kín;    B. Hạt trần                  C. Quyết                      D. Rêu

Câu 2: Tính chất đặc trưng nhất của các cây thuộc hạt trần là:

A. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm trên lá noãn hở.

B. Cây thân gỗ.

C. Có mạch dẫn.

D. Có rễ thân, lá, thật.

Câu 3: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là:

A. Cấu tạo của rễ , thân , lá

B. Số lá mầm của phôi.

C.cấu tạo của hạt

D. Cấu tạo của phôi.

Câu 4: Nấm có phải là thực vật không ? Vì sao ?

A. Không phải là thực vật, vì không có chất diệp lục, không có khả năng quang hợp.

B. Không phải là thực vật vì cơ thể không có dạng dạng thân, lá.

C. Nấm là thực vật vì sống trên môi trường đất.    

D. Nấm là thực vật vì người ta gọi là cây nấm                   

Câu 5: Địa y là một sinh vật đặc biệt vì địa y:

A. Không phải là thực vật, không phải là nấm.

 B. Gồm tảo và nấm cộng sinh.

C. Chỉ mọc bám trên các cây thân gỗ.

D. Có nhiều hình dạng như: hình vảy, hình cành, cũng có khi như búi sợi.  

 Câu 6: Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và với số lượng lớn vì:

A. Có hình thức sinh dưỡng hoại sinh và kí sinh.

B. Có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào, có các hình thức dinh dưỡng đa dạng.

C. Cấu tạo cơ thể đơn bào, kích thước rất nhỏ.

D. Một số vi khuẩn có roi.              

II. Phần tự luận: (7đ ) 

Câu 7: (2 điểm)

Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu ?

Câu 8:( 2 điểm)

Ngành hạt kín có những đặc điểm chung nào ?

Câu 9: (2 điểm)

Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ?

Câu 10: (1 điểm)

Nấm giống và khác tảo ở điểm nào ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

 

1

2

3

4

5

6

D

A

B

A

B

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

I.Phần trắc nghiệm(3đ)     Hãy chọn đáp án đúng nhất

Câu1: Thân nơ ron và các sợi nhánh tạo nên:

A/ Chất trắng                                                            C/ Các dây thần kinh

B/ Chất xám                                                             D/ Các hạch thần kinh

Câu 2: Trung ương của thần kinh đối giao cảm nằm ở vị trí nào sau đây? :

A/ Ở bán cầu não lớn và đoạn cùng của tủy sống.

B/ Ở trụ não và đoạn cùng của tủy sống. 

C/ Ở tiểu não và đoạn cùng của tủy sống.

D/ Ở sừng bên tủy sống từ đốt ngực I đến đốt thắt lưng III.

Câu 3: Những tuyến nào sau đây đều là tuyến nội tiết:

A/ Tuyến giáp; tuyến tùng; tuyến sữa, tuyến yên.

B/ Tuyến tụy; tuyến trên thận, tuyến giáp; tuyến sinh dục.

C/ Tuyến yên; tuyến mồ hôi; tuyến lệ; tuyến ức.

D/ Tuyến trên thận; tuyến sinh dục; tuyến tụy; tuyến nhờn.

Câu 4: Nơi sản xuất tinh trùng ở nam là:

A/ Dương vật                                                            C/ Tinh hoàn

B/ Túi tinh                                                                D/ Hai quả thận.

Câu 5: Chất nào sau đây có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa?

          A. prôtêin..              B. lipit.              C. gluxit.             D. chất khoáng

Câu 6 Cơ quan sinh dục nữ bao gồm:

     A. Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo.                 

     B. Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung

     C. Buồng trứng, tử cung và âm đạo.          

     D. Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung , âm đạo & tuyến tiền đình          

II- Tự Luận (7,0Đ)

Câu 1(2,0đ) a/ Trình bày chức năng của các hoóc môn tuyến tuỵ ( α và β ) trong việc điều hòa lượng đường trong máu được giữ ở mức ổn định.

b/ Sự rối loạn tiết các hoocmon ở tuyến tụy sẽ gây những bệnh gì ?

Câu 2(2,0đ)

a/ Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào ?

b/ Tại sao vào ban đêm ta không nhìn rõ được vật ?

Câu 3:(3,0đ)

a/ Nêu các biện pháp để tránh thai?

b/ Nêu những hậu quả có thể xảy ra khi có thai ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên?

c/ Là người học sinh em nên làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn ?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

 

1

2

3

4

5

6

C

B

B

C

A

D

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. ( 2điểm)

Thế nào là cung phản xạ? Nêu các yếu tố cấu thành nên một cung phản xạ?

Câu 2. ( 1điểm)

Tại sao xương có thể dài  ra và to lên theo độ tuổi?xương có những tính chất và thành phần gì?

Câu 3. ( 2,5 điểm)

Ở người khỏe mạnh,hiện tượng đông máu khi bị một vết thương nhỏ diễn ra theo cơ chế nào ?

Câu 4. ( 2,5điểm)

Sự tiêu hoá thức ăn trong miệng về mặt lí học và về mặt hoá học, mặt nào là quan trọng hơn ? Tại sao ?

Câu 5. ( 2điểm )

Trồng nhiều cây xanh có lợi ích gì trong việc làm trong sạch bầu không khí xung quanh chúng ta? Theo em để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh cần phải làm gì?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng

Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố:

+ Cơ quan thụ cảm

+ Noron hướng tâm

+ Noron trung gian

+ Noron li tâm

+ Cơ quan phản ứng

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Xuân Hòa có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?