TRƯỜNG THCS TRƯƠNG VĂN NGƯ | ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ 9 Thời gian 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã đề ra
A. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
B. phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh vũ trang lật đổ ách thống trị của Mỹ-Diệm.
C. đường lối tiến hành công nghiệp hóa, điện khí hóa đất nước.
D. bbiện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc.
Câu 2. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) là gì?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền.
B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.
C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
D. Đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 3. Âm mưu thâm độc nhất của Mỹ trong thựcc hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của ở miền Nam Việt Nam là gì
A. Xâm lược miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”, tách nhân dân ra khỏi cách mạng.
D. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
Câu 4. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị quân sự của Mỹ.
B. quân viễn chinh Mỹ với vũ khí, trang bị của Mỹ.
C. quân các nước đồng minh của Mỹ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mỹ.
D. liên quân Mỹ và đồng minh, với vũ khí, trang bị của Mỹ.
Câu 5. Công cụ chiến lược của Mỹ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới (1961-1965) là
A. chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. cố vấn Mỹ.
C. quân đội viễn chinh Mỹ.
D. quân các nước đồng minh của Mỹ.
Câu 6. Một biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là
A. lập các “khu trù mật”.
B. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. phong tỏa biên giới, vùng biên để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 7. Sai lầm nghiêm trọng của công cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là
A. quy nhầm cán bộ đảng viên thành địa chủ.
B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.
C. thực hiện “người cày có ruộng”, giảm tô, giảm thuế.
D. đấu tố tràn lan, quy nhầm thành phần địa chủ.
Câu 8. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
B. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mỹ.
C. đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mỹ.
D. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh trước đó của Mỹ là gì?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Gắn “Việt Nam hóa” với “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mỹ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mỹ.
Câu 10. So với các chiến lược chiến tranh trước, quy mô của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có sự thay đổi như thế nào?
A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.
B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.
D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.
Thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” Mỹ chủ trương mở rộng quy mô ra toàn Đông Dương với âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”, đưa quân Sài Gòn sang lật đổ chính phủ Xi-ha-núc ở Campuchia cũng như tiến quân đánh Lào, mở rộng quy mô cuộc chiến.
Câu 11. Thắng lợi nào dưới đây buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri năm 1973?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Quân ta đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
Câu 12. Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” là
A. Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm đoàn kết của nhân dân ba nước chống đế quốc Mỹ.
C. Mỹ rút hết quân về nước, chấm dứt cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. Hiệp định Pa-ri được ký kết, Mỹ phải rút hết quân về nước.
Câu 13. Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. đánh cho “Mỹ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ.
C. Mỹ buộc phải rút quân khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mỹ cút”, “ngụy nhào”.
Câu 14. Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975), thắng lợi nào của ta buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 15. “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954).
C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975).
Câu 16. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã mở ra
A. Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Kỷ nguyên chuyển lên chủ nghĩa cộng sản.
C. Kỷ nguyên độc lập, tự do.
D. Kỷ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền.
Câu 17. Sự kiện nào báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử?
A. Xe tăng của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập (10 giờ 30 phút ngày 30/4/1975).
B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975).
C. Năm cánh quân của ta cùng tiến vào trung tâm Sài Gòn.
D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng.
Câu 18. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Có hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu.
B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần căm thù giặc sâu sắc.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 19. Nguyện vọng chính đáng nhất của nhân dân hai miền Nam – Bắc sau Đại thắng Xuân năm 1975 là gì?
A. Mong muốn đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Mong muốn nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Muốn mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
D. Mong muốn có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
Câu 20. Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước sau Đại thắng Xuân năm 1975?
A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc.
Câu 21. Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc – Nam.
D. Quốc hội khóa IV của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên.
Câu 22. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976 là gì?
A. Đất nước phải đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại tiến bộ trên thế giới.
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
Câu 23. Kết quả nào dưới đây cho thấy bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946?
A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên.
B. Số đại biểu được bầu nhiều hơn.
C. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.
D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
Câu 24. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, hình thành nền kinh tế mới.
D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường, hình thành nền kinh tế mới.
Câu 25. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
B. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.
C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 26. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. đổi mới kinh tế-chính trị.
B. đổi mới về văn hóa-xã hội.
C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế.
D. đổi mới về chính sách đối ngoại.
Câu 27. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kỳ đầu đổi mới là
A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
B. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực.
C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.
D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.
Câu 28. Một trong những nhân tố cơ bản nhất quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
Câu 29. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì
A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
B. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
C. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
D. do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
Câu 30. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1991-1995), nước ta đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực tài chính?
A. Lạm phát được kiềm chế.
B. Đồng tiền Việt Nam có vị trí hơn trên thị trường thế giới.
C. Nạn lạm phát từng bước được đẩy lùi, tỷ lệ thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.
D. Lạm phát được đẩy lùi, thiếu hụt ngân sách được kiềm chế.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1-A | 2-A | 3-B | 4-A | 5-A | 6-C |
7-D | 8-D | 9-D | 10-C | 11-A | 12-B |
13-C | 14-C | 15-D | 16-A | 17-B | 18-C |
19-D | 20-A | 21-B | 22-D | 23-D | 24-A |
25-A | 26-C | 27-A | 28-A | 29-C | 30-C |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt?
A. Tăng gia sản xuất.
B. Thực hành tiết kiệm.
C. Nhường cơm sẻ áo.
D. Tổ chức hũ gạo cứu đói.
Câu 2. Sự kiện nào chứng tỏ quân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Xả súng vào đám đông ngày 2/9/1945 khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày Độc Lập.
B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946).
D. Câu kết với thực dân Anh.
Câu 3. Trước âm mưu và hành động xâm lược của Pháp ở miền Nam, chủ trương của Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh là
A. quyết tâm kháng chiến, huy động lực lượng cả nước ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.
B. đàm phán với Pháp để tránh xung đột.
C. nhờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
D. thỏa hiệp với thực dân Pháp để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
Câu 4. Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc là gì?
A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu.
B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.
C. Nhờ vào Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc.
D. Đầu hàng quân Trung Hoa dân quốc.
Câu 5. Tại sao Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh ký Hiệp định Sơ Bộ ngày 6/3/1946 với Pháp?
A. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa dân quốc.
C. Ta biết không thể đánh thắng được quân Pháp.
D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa quân Trung Hoa dân quốc và quân Pháp.
Câu 6. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã có chủ trương gì?
A. Xây dựng “Quỹ độc lập”.
B. Phát động “Ngày đồng tâm”.
C. Phát động “Tăng gia sản xuất”.
D. Phát động “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 7. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh gì?
A. Thành lập Nha Cảnh sát.
B. Thành lập Nha An ninh.
C. Thành lập Nha Bình dân học vụ.
D. Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam.
Câu 8. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa phát triển từ Âu sang Á.
C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.
D. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 9. Để giải quyết nạn đói mang tính chất chiến lược lâu dài, biện pháp nào là cơ bản nhất?
A. Phát động “Ngày đồng tâm”.
B. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.
C. Chia lại ruộng công cho người nghèo.
D. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
Câu 10. Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Đế quốc Mỹ.
B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Anh.
D. Quân Trung Hoa dân quốc.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1-D | 2-B | 3-A | 4-B | 5-A | 6-A |
7-C | 8-D | 9-D | 10-C | 11-A | 12-A |
13-A | 14-A | 15-D | 16-A | 17-C | 18-B |
19-C | 20-A | 21-A | 22-A | 23-A | 24-A |
25-A | 26-B | 27-D | 28-D | 29-C | 30-C |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Sai lầm nghiêm trọng của công cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là
A. quy nhầm cán bộ đảng viên thành địa chủ.
B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.
C. thực hiện “người cày có ruộng”, giảm tô, giảm thuế.
D. đấu tố tràn lan, quy nhầm thành phần địa chủ.
Câu 2. Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã có quyết định gì đối với cách mạng miền Nam?
A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.
C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.
D. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.
Câu 4. Chiến thắng nào của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
A. Ba Gia.
B. An Lão.
C. Ấp Bắc.
D. Bình Giã.
Câu 5. Chính sách nào của Mỹ-Diệm gây khó khăn đối với cách mạng miền Nam từ năm 1954-1959?
A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.
B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.
C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10-59”, công khai chém giết.
D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?
A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.
Câu 7. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mỹ.
C. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh của Mỹ, cố vấn Mỹ.
D. Quân đội Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
Câu 8. Thắng lợi nào của ta đã buộc Mỹ chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Hai mùa khô (1965-1966) và (1966-1967).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).
Câu 9. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào
A. “Tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.
C. “Tìm Mỹ mà diệt, lùng ngụy mà đánh”.
D. “Lùng Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt”.
Câu 10. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Sử dụng cố vấn Mỹ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mỹ.
C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
D. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm mở rộng chiến tranh trên toàn Đông Dương.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1-D | 2-B | 3-B | 4-D | 5-C | 6-D |
7-A | 8-C | 9-A | 10-A | 11-C | 12-D |
13-B | 14-C | 15-C | 16-D | 17-D | 18-D |
19-D | 20-B | 21-B | 22-B | 23-D | 24-B |
25-D | 26-B | 27-B | 28-A | 29-C | 30-B |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam?
A. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để đánh Mỹ-Diệm.
D. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.
Câu 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 15 (đầu năm 1959) của Đảng đã đề ra con đường đấu tranh của nhân dân miền Nam là
A. đấu tranh chính trị.
B. đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh nghị trường.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 3. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960)?
A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
Câu 4. Âm mưu của Mỹ trong việc can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương (1951-1953) là gì?
A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương.
B. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.
C. Thúc đẩy tự do, dân chủ ở Đông Nam Á.
D. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Dương.
Câu 5. Trong thời kỳ 1954-1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào “Phá ấp chiến lược”.
B. Phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.
C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
D. Phong trào “Đồng khởi”.
Câu 6. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.
B. Cách mạng miền Nam đang đứng trước những khó khăn.
C. Cách mạng miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mỹ.
D. Cách mạng miền Nam gặp khó khăn, cách mạng miền Bắc thành công.
Câu 7. Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện?
A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.
B. Để lại quân đội ở miền Nam.
C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.
D. Bồi thường chiến tranh.
Câu 8. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?
A. Quân Mỹ suy yếu, có nguy cơ tan rã.
B. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong cuộc bầu cử Tổng thống (1968).
C. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.
D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mỹ.
Câu 9. Trọng tâm của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là ở địa bàn nào?
A. Rừng núi.
B. Nông thôn.
C. Các đô thị.
D. Ven biển.
Câu 10. Ý nghĩa nào không phải của cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mỹ.
B. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Tạo ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
D. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1-A | 2-D | 3-D | 4-B | 5-D | 6-A |
7-A | 8-B | 9-C | 10-D | 11-A | 12-D |
13-D | 14-C | 15-C | 16-B | 17-B | 18-B |
19-B | 20-A | 21-B | 22-C | 23-A | 24-B |
25-A | 26-C | 27-B | 28-B | 29-D | 30-D |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội vào ngày nào?
A. Ngày 10/10/1954.
B. Ngày 10/10/1955.
C. Ngày 11/10/1954.
D. Ngày 11/10/1955.
Câu 2. Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện?
A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.
B. Để lại quân đội ở miền Nam.
C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.
D. Bồi thường chiến tranh.
Câu 3. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mỹ có hành động gì?
A. Mỹ liền nhảy vào và đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm quyền ở miền Nam Việt Nam.
B. Trực tiếp đưa quân đội vào miền Nam Việt Nam thay quân Pháp.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mỹ.
D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự chống lại phong trào giải phóng dân tộc đang lan xuống ở Đông Nam Á.
Câu 4. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Đưa nông dân vào hợp tác xã.
C. Tặng tiền thưởng cho nông dân.
D. Khuyến khích nhân dân sản xuất.
Câu 5. Cách mạng miền Nam trong những ngày đầu năm 1954 chuyển sang hình thức đấu tranh nào?
A. Đấu tranh chính trị chống Mỹ-Diệm.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh ngoại giao.
Câu 6. Nội dung nào không phải là mục tiêu đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mỹ-Diệm?
A. Đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Bảo vệ hòa bình.
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Lật đổ chính quyền Mỹ-Diệm.
Câu 7. Tháng 8/1954, ở Sài Gòn-Chợ Lớn diễn ra phong trào đấu tranh nào của nhân dân miền Nam?
A. Phong trào hòa bình.
B. Phong trào tố cộng diệt cộng.
C. Phong trào chống trưng cầu dân ý.
D. Phong trào chống bầu cử quốc hội.
Câu 8. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ra đời sau
A. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
B. thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi” của quân và dân ta ở miền Nam Việt Nam.
C. sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 9. Cùng với thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mỹ còn mở rộng chiến tranh ở đâu?
A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. Toàn Đông Dương.
Câu 10. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh
A. thực dân kiểu cũ.
B. thực dân kiểu mới.
C. ngoại giao.
D. kinh tế.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1-A | 2-A | 3-A | 4-A | 5-A | 6-D |
7-A | 8-C | 9-A | 10-B | 11-B | 12-C |
13-B | 14-D | 15-B | 16-A | 17-A | 18-A |
19-D | 20-A | 21-A | 22-B | 23-C | 24-D |
25-D | 26-A | 27-B | 28-D | 29-D | 30-B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Trương Văn Ngư. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Linh Đông
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Lê Văn Việt
Chúc các em học tốt!