Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Linh Đông

TRƯỜNG THCS LINH ĐÔNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 9

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Quân đội đồng minh các nước vào Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là

A. quân Anh, quân Mĩ                               

B. quân Anh, quân Trung Hoa dân quốc.

C. quân Liên Xô, Quân Trung hoa dân quốc  

D. quân Pháp, Quân Anh 

Câu 2: Quân Trung Hoa dân quốc vào mền Bắc Việt Nam với âm mưu gì?

A. Giải giáp khí giới quân nhật

B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta

C. Đánh quân Anh

D. Cướp chính quyền của ta

Câu 3: Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Nạn đói        

B. Giặc ngoại xâm      

C. Giặc dốt            

D. Tài chính         

Câu 4. Con đường cứu nước đúng đắn Nguyễn Ái Quốc tìm thấy cho dân tộc Việt Nam là: 

A. Con đường cách mạng bạo lực.      

B. Con đường cách mạng tư sản.

C. Con đường cách mạng vô sản.        

D. Con đường cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 5: Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn những thanh niên ưu tú để lập ra Cộng sản đoàn từ tổ chức nào ?

A. Tâm tâm xã                                            

B. Tân Việt cách mạng đảng

C. Hội Việt nam cách mạng Thanh niên    

D. Việt Nam Quốc dân đảng

Câu 6: Hội nghị lần thức 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã thành lập Mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt                     

B. Mặt trận Dân chủ                  

C. Mặt trận Việt Nam  lập đồng minh    

D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

Câu 7: Chỉ thị “ Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã  xác định kẻ thù chính của dân tộc ta là

A. đế quốc Mĩ     

B. thực dân Pháp    

C. bọn tay sai      

D. phát xít Nhật và tay sai

Câu 8: Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong 60 ngày đêm cuối năm 1946 đầu năm 1947?

A. Trung đoàn Thủ đô                              

B.Cứu quốc quân                                    

C. Việt Nam Giải phóng quân

D. Dân quân du kích

Câu 9: Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước Hợp tác Kinh tế Việt- Mĩ ( 1951) nhằm mục đích gì?

A. Gián tiếp viện trợ cho Bảo Đại về kinh tế

B. Trực tiếp viện trợ kinh tế cho Bảo Đại

C. Từng bước can thiệp vào Đông Dương

D. Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại Vào Mĩ.

Câu 10: Dựa vào đâu thực dân Pháp đề ra kế hoạch Đờ lát đờ Tátxinhi?

A. Viện trợ Mĩ                                          

B.  Pháp bị thất bại ở Biên giới 1950 

C. Nền kinh tế Pháp phát triển                    

D. Viện trợ các nước đế quốc khác

Câu 11: Với kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi Pháp có mong muốn gì?

A. Giành lại thế chủ độngtrên chiến trường

B. kết thúc nhanh chiến tranh

C. Buộc ta phải đàm phán                                          

D. Buộc ta đầu hàng

Câu 12: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam ( 10- 1930) đã xác định lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. Giai cấp tư sản dân tộc

B. tầng lớp tiểu tư sản trí thức

C. giai cấp công nhân                                  

D. Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 13: Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn địa phương  nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?

A. Bắc Sơn- Võ Nhai

B. Cao Bằng

C. Tân Trào( Tuyên Quang)

D. Thái Nguyên

Câu 14: Theo chỉ thị của Hồ Chí Minh ngày 22-12-1944, lực lượng vũ trang được thành lập có tên gọi là

A. Trung đội Cứu quân III

B. Đội du kích Bắc Sơn                 

C. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân

D. Đội Việt Nam Giải phóng quân 

Câu 15: Quân Pháp rút khỏi Việt Nam nhưng chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ ?

A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất 2 miền Nam Bắc

B. Để lại quân đội ở miền Nam

C. Để lại cố vấn quân sự

D. Bồi thường chiến tranh

Câu 16: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đờ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là

A. tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam       

B. kết thúc chiến tranh trong danh dự

C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh  

D. phô trương thanh thế, sức mạnh

Câu 17: Quân đội của phe Đồng minh vào miền Bắc Việt Nam sau thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. quân  Anh  

B. quân Mĩ                 

C. quân Pháp.  

D. quân Trung Hoa dân quốc            

Câu 18: Sau thất bại ở Việt Bắc thu- đông năm 1947, Pháp buộc phải đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương như thế nào?

A. Từ đánh nhanh, thắng nhanh sang đánh lâu dài

B. Chuyển sang phòng ngự

C. Cần viện trợ và phụ thuộc càng nhiều vào Mĩ

D. Chuyển sang đàm phán với Chính phủ ta

Câu 19: Sau Tạm ước ( 14-09-1946), ở miền Bắc thực dân Pháp khiêu khích, tấn công ta ở

A. Hà Nội- Bắc Ninh

B. Hải Phòng- Quảng Ninh

C. Lạng Sơn- Thái Nguyên

D. Hải Phòng và Lạng Sơn

Câu 20. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào năm 1929 có hạn chế gì ?   

A. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, cản trở sự phát triển của cách mạng Việt Nam.

B. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại.

C. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi.

D. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng.

Câu 21: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng họp ở đâu?

A. Chiêm Hóa, Tuyên Quang

B. Mặt trận Liên Việt 

C. Định Hoá, Thái Nguyên

D. Pác Bó, Cao Bằng

Câu 22: Mặt trận Việt Minh và hội Liên Việt hợp nhất ( 3-1951) thành mặt trận có tên là

A .Mặt trận Việt Minh                         

B. Mặt trận Liên Việt                          

C. Mặt trận Dân tộc thống nhất

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 23. Việc làm nào thể hiện chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh là chính quyền của dân, do dân, vì dân?     

A. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

B. Chia ruộng đất công cho nông dân, bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ

C. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, khuyến khích nhân dân học chữ quốc ngữ.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 24.  Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho đúng.

Cột A

Nối

Cột B

1. Mục đích của việc kí Hiệp định Sơ bộ giữa ta với Pháp ngày 6-3-1946                    

1 →

a. Mượn tay Pháp, đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước, ta loại được một kẻ thù.

2. Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947  Pháp tăng cường thực hiện chính sách  này.   

2 →

b. 7-1920, Người đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.

3. Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin theo Lê-nin và đứng về Quốc tế thứ ba sau sự kiện.

3 →

c. Dùng người Việt trị người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

4. Tổ chức cách mạng hoạt động rất tích cực, chi phối mạnh mẽ sự phát triển của phong trào công nhân trong nước là…

4 → 

d. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

A. 1→ a       2→ c       3→ b         4→ c               

B. 1→  a       2→ c       3 → d       4 → b

C. 1→ b        2→ c       3→ a        4→ d               

D. 1→  a       2→ d       3→ b         4 → c

Câu 25 : Những toán quân Pháp cuối cùng rút khỏi miền Bắc ở địa điểm nào ?

A. Hà Nội         

B. Đảo Cát Bà ( Hải phòng)      

C. Quảng Ninh       

D. Ninh Bình

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

B

D

B

C

A

6

7

8

9

10

C

D

A

D

A

11

12

13

14

15

B

D

C

C

A

16

17

18

19

20

C

D

A

D

A

21

22

23

24

25

C

B

D

A

B


ĐỀ SỐ 2

I.Trắc nghiệm

Câu 1: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đã diễn ra vào thời gian nào? Tại đâu?

A. Từ 6/1/1930 Tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc)

B. Từ 3/1/1930 đến ngày 6/1/1930 Ma Cao (Trung Quốc)

C. Từ 6/1/1930 đến 3/2/1930

D. Từ 3/2/1930 đến ngày10/2/1930

Câu 2: Tham gia Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản có những đại biểu của các tổ chức cộng sản nào?

A.  An Nam Cộng sản đảng. Đông Dương cộng sản Đảng.

B.  Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C.  Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D.  Đảng cộng sản Việt Nam

Câu 3. Em hãy  nối các dữ kiện ở cột A với cột B cho phù hợp?

                 A

Nối

B

CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA

Ý NGHĨA

1. Khởi nghĩa Bắc Sơn

1.

a. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên

2. Khởi nghĩa Nam Kì

2.

b. Khẳng định tinh thần giác ngộ của một số binh sĩ Việt Nam trong quân đội Pháp.

3. Binh biến Đô Lương

3.

c. Đội du kích được thành lập, kinh nghiệm khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng vũ trang

4.Xô viết Nghệ Tĩnh

 

 

 

Câu 4: Điền dữ kiện thời gian và sự kiện vào chỗ trống trong các mục ở cột A và B cho phù hợp?

A

B

a………………………….

Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương

b. 19/8/1945

………………………………….

c. ......................................

Giành chính quyền ở Huế

d. 25/8/1945

………………………………….

e. ………………………...

Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VNDCCH

 

Câu 5. Con đường cứu nước đúng đắn Nguyễn Ái Quốc tìm thấy cho dân tộc Việt Nam là: 

A.  Con đường cách mạng bạo lực.

B.  Con đường cách mạng tư sản.

C.  Con đường cách mạng vô sản.

D.  Con đường cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 6. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam vào năm 1929 có hạn chế gì ?   

A. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại.

B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi.

C. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, cản trở sự phát triển của cách mạng Việt Nam.

D. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng.

Câu 7: Điền các từ sau (Đảng Cộng sản Việt Nam, Đông Dương Cộng sản đảng, Luận cương chính trị, Người cùng khổ, Búa liềm, miền Nam, miền Bắc, Tuyên ngôn) vào chỗ trống sao cho phù hợp.

Ngày 17-6-1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản đảng ở (1) ……………… họp đại hội, quyết định thành lập (2) …………………………………..……, thông qua (3)………………, Điều lệ của đảng, ra báo(4)………………… làm cơ quan ngôn luận.

Câu 8: Điền thời gian vào nội dung sự kiện cho sẵn sau đây:

Thời gian

Nội dung sự kiện

 

a. Khởi nghĩa Bắc Sơn

 

b. Khởi nghĩa Nam Kì

 

c. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân thành lập

 

d. Nhật đảo chính Pháp

 

II. Tự luận 

Câu 1: Trình bày nội dung và ý nghĩa Hội nghị thành lập Đảng từ ngày 6/1/1930? Tại sao nói sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam? 

Câu 2: Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám 1945?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào?

A. Cuối tháng 11/1946.                                  

B. 18/12/1946.

C. 19/12/1946.                                   

D. 12/12/1946.

Câu 2. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: Quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao. Vậy chủ yếu là quyết định của mặt trận nào?

A. Quân sự.                                                    B. Chính trị.

C. Kinh tế.                                                      D. Ngoại giao.

Câu 3. Vì sao Đảng ta chủ trương kháng chiến lâu dài ?

A. Ta muốn dùng chiến thuật chiến tranh du kích.

B. So sánh tương quan lực lượng lúc đầu giữa ta và địch, địch mạnh hơn ta gấp bội.

C. Ta muốn huy động sức mạnh toàn dân.

D. Ta muốn có thêm thời gian chuẩn bị.

Câu 4. Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích gì?

A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.

B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. Khoá cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây (từ Hải phòng đến Sơn La).

D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.

Câu 5. Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào mở đầu cho chiến dịch?

A. Đông Khê.                                               

B. Phục kích đánh địch trên đường số 4.

C. Thất Khê.                                                 

D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.

Câu 6. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930).             

B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930).

C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).               

D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951).

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu mục đích, tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?

Câu 2: Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 diễn ra như thế nào? Em hãy cho biết ý nghĩa của chiến dịch?

Câu 3: Theo em, sự kiện nào chứng tỏ Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh ở Đông Dương?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm: 

Câu 1: Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) vào thời gian nào ?

A: Đầu năm 1924                

B: Đầu năm 1925

C: Cuối năm 1923               

D: Cuối năm 1924

Câu 2: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai?

A. Trần Phú                         

B. Nguyễn Ái Quốc  

C. Hà Huy Tập                    

D. Nguyễn Văn Cừ

Câu 3: Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 22-12-1941                   

B. Ngày 19-5-1941   

C. Ngày 15-5-1941                     

D. Ngày 29-5-1941

Câu 4: Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời vào thời gian nào?

A. Ngày 21-7-1954                

B. Ngày 2-9-1945                 

C. Ngày 19-8-1945

D. Ngày 2-7-1976

Câu 5: Điền các từ sau (Đảng Cộng sản Việt Nam, Đông Dương Cộng sản đảng, Luận cương chính trị, Người cùng khổ, Búa liềm, miền Nam, miền Bắc, Tuyên ngôn) vào chỗ trống sao cho phù hợp.

Ngày 17-6-1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản đảng ở (1) ……………… họp đại hội, quyết định thành lập (2) …………………………………..……, thông qua (3)………………, Điều lệ của đảng, ra báo(4)………………… làm cơ quan ngôn luận.

Câu 6: Điền thời gian vào nội dung sự kiện cho sẵn sau đây:

Thời gian

Nội dung sự kiện

 

a. Khởi nghĩa Bắc Sơn

 

b. Khởi nghĩa Nam Kì

 

c. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân thành lập

 

d. Nhật đảo chính Pháp

 

II. Tự luận:

Câu 1:  Trình bày diễn biến và kết quả của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954)?

Câu 2: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác với lớp người đi trước?

Câu 3: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) ?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM: 

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đến đỉnh cao?

A.  Phong trào đấu tranh của quần chúng bùng lên mạnh mẽ trên cả 3 miền Bắc-Trung-Nam.

B.  Tháng 2-1930, nổ ra cuộc bãi công của 3000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng.

C.  Ngày 1-5-1930, công nhân và các tầng lớp nhân dân Đông Dương đã tỏ rõ dấu hiệu đoàn kết vô sản thế giới.

D.  Sự ra đời của Xô Viết Nghệ - Tĩnh.

Câu 2: Trong thời kì 1936-1939, Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương sử dụng hình thức và phương pháp đấu tranh

A.  bí mật, bất hợp pháp.

B.  công khai, hợp pháp.

C.  hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.

D.  chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 3: Khó khăn lớn nhất của nước  ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A.  nhà nước cách mạng chưa được củng cố.

B.  ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.

C.  nền  kinh tế nước ta bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D.  cùng một lúc phải đối mặt với nhiều kẻ thù.

Câu 4: Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của nước ta sau Cách mạng tháng Tám là

A. giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.

B.  giải quyết về vấn đề tài chính.

C.  giải quyết nạn đói, nạn dốt.

D.  giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 5 : Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân thông qua cuộc bầu cử Quốc hội ngày

A.  8-9-1945.

B.  6-1-1946.

C.  29-5-1946.

D.  8-9-1946.

Câu 6: Ngày 6-3-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện của chính phủ Pháp là Xanh-tơ-ri

A.  Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.

B.  Hiệp định Sơ bộ.

C.  Bản Tạm ước.

D.  Hiệp ước an ninh Việt-Pháp.

Câu 7:” Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” Đoạn trích trên nằm trong

A.  Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B.  Thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa.

C.  Tuyên ngôn Độc lập.

D.  Chỉ thị toàn dân kháng chiến.

Câu 8: Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp có ý nghĩa bước ngoặt, mở đầu giai đoạn quân ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới thu đông 1950.

C. Chiến dịch Đông xuân 1953-1954

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

II. TỰ LUẬN:  

Câu 1: Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

Câu 2:  Tại sao Đảng ta lại phát lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám?

Câu 3: Chiến thắng nào của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na va của Pháp - Mĩ?  Em có nhận xét gì về chiến thắng này?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Linh Đông. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?