Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2020 Trường THPT Bác Ái có đáp án

TRƯỜNG THPT BÁC ÁI

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN GDCD 10

NĂM HỌC 2020-2021

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1:  (4.5đ)

Thực tiễn là gì ? Thực tiễn có những vai trò cơ bản nào đối với nhận thức ?

 Tại sao thực tiễn là động lực của nhận thức ? Cho ví dụ chứng minh.

Câu 2:  (4đ)

            Trình bày khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng. Lấy ví dụ nói lên sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất trong quá trình học tập rèn luyện của bản thân.

Câu 3(1.5đ)

           Em hãy cho biết những câu sau thể hiện mối quan hệ nào của sù vật hiện tượng: Chín quá hóa nẫu; Kiến tha lâu cũng đầy tổ; Năng nhặt chặt bị. Hãy liệt kê thêm 1 số câu tương tự.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

Câu 1. - Khái niệm thực tiễn:

- Thực tiễn có vai trò là cơ sở của nhận thức, là động lực của nhận thức,là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức.

- Thực tiễn là động lực của nhận thức vì thực tiễn luôn luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức thúc đẩy nhận thức phát triển.

-Ví dụ:

Câu 2. - Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng là vận động đi lên,cái mới ra đời, kế thừa và thay thế cái cũ nhưng ở trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện hơn.

- Nêu một vài ví dụ nói lên sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất :

+ Đầu năm học lực TB, hạnh kiểm K chăm chỉ tích lũy kiến  thức rèn luyện trong 9 tháng học thi học kì đạt học lực K, hạnh kiểm T.

+ Đầu năm học lực môn Toán đạt TB, chăm chỉ tích lũy kiến thức trong 9 tháng học thi học kì đạt học lực K.

 

Câu 3. - Lượng đổi, chất đổi:

- Liệt kê được 2 câu nói về lượng đổi, chất đổi.

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:

A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.

C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.

D. Những vấn đề khoa học xã hội

Câu 2: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?

A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.

B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.

C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.

D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu 3: Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:

A. Môn Xã hội học.                                     B. Môn Lịch sử.

C. Môn Chính trị học.                                 D. Môn Sinh học.

Câu 4: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây?

A. Toán học.                                                 B. Sinh học.

C. Hóa học.                                                  D. Xã hội học.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.

B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học.

C. Sự phân tách các chất hóa học.

D. Sự hóa hợp các chất hóa học.

Câu 6: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội dung của:

A. Lí luận Mác – Lênin.                               B. Triết học.

C. Chính trị học.                                          D. Xã hội học.

Câu 7: Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?

A. Thế giới tồn tại khách quan.                B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.

C. Giới tự nhiên là cái sẵn có.                  D. Kim loại có tính dẫn điện.

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Triết học là khoa học của các khoa học.

B. Triết học là một môn khoa học.

C. Triết học là khoa học tổng hợp.

D. Triết học là khoa học trừu tượng.

Câu 9: Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người?

A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại.

B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá.

C. Vai trò định hướng và phương pháp luận.

D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung.

Câu 10. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là

A. Quan niệm sống của con người.        B. Cách sống của con người.

C. Thế giới quan.                                        D. Lối sống của con người.

Câu 11. Hãy chọn thứ tự phát triển các loại hình thế giới quan dưới đây cho đúng.

A. Tôn giáo → Triết học → huyền thoại.

B. Huyền thoại → tôn giáo → Triết học.

C. Triết học → tôn giáo →huyền thoại.

D. Huyền thoại → Triết học → tôn giáo.

Câu 12: Vấn đề cơ bản của Triết học hiện đại là vấn đề quan hệ giữa

A. Tư duy và vật chất.                                 B. Tư duy và tồn tại.

C. Duy vật và duy tâm.                               D. Sự vật và hiện tượng.

---(Nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

B

B

A

B

D

B

D

C

B

B

A

A

B

B

C

A

B

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

A

C

A

B

B

C

A

C

D

B

A

D

D

C

D

A

C

D

B

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào dưới đây?

A. Cơ học                                                      B. Vật lí

C. Sinh học                                                   D. Xã hội

Câu 2: Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Độc lập tách rời nhau, không có mối quan hệ với nhau.

B. Có mối quan hệ hữu cơ với nhau và có thể chuyển hóa lẫn nhau.

C. Tồn tại riêng vì chúng có đặc điểm riêng biệt.

D. Không có mối quan hệ với nhau và không thể chuyển hóa lẫn nhau.

Câu 3. Câu nào dưới đây thể hiện hình thức vận động vật lí?

A. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

B. Sự thay đổi các chế độ xã hội trong lịch sử.

C. Sự biến đổi của công cụ lao động qua các thời kì.

D. Sự chuyển hóa từ điện năng thành nhiệt năng.

Câu 4. Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?

A. Luôn luôn vận động.                              B. Luôn luôn thay đổi.

C. Sự thay thế nhau.                                  D. Sự bao hàm nhau.

Câu 5. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi bàn về mối quan hệ giữa các hình thức vận động?

A. Hình thức vận động thấp bao hàm các hình thức vận động cao.

B. Hình thức vận động cao bao hàm các hình thức vận động thấp.

C. Các hình thức vận động không bao hàm nhau.

D. Các hình thức vận động không có mối quan hệ với nhau.

Câu 6. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?

A. Sự vật và hiện tượng không biến đổi.

B. Sự vật và hiện tượng luôn không ngừng biến đổi.

C. Sự vật và hiện tượng trong xã hội lặp đi lặp lại.

D. Sự vật và hiện tượng biến đổi phụ thuộc vào con người.

Câu 7. Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?

A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.

B. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian.

C. Cây khô héo mục nát.

D. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.

Câu 8. Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật và hiện tượng vận động theo xu hướng nào dưới đây?

A. Vận động theo chiều hướng đi lên từ thấp đến cao.

B. Vận động đi lên từ thấp đến cao và đơn giản, thẳng tắp.

C. Vận động đi lên từ cái cũ đến cái mới.

D. Vận động đi theo một đường thẳng tắp.

Câu 9. Sự vận động nào dưới đây không phải là sự phát triển?

A. Bé gái → thiếu nữ →người phụ nữ trưởng thành →bà già.

B. Nước bốc hơi →mây →mưa →nước.

C. Học lực yếu →học lực trung bình → học lực khá

D. Học cách học →biết cách học.

Câu 10. Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?

A. Rút dây động rừng                     B. Nước chảy đá mòn.

C. Tre già măng mọc                       D. Có chí thì nên.

Câu 11. Sự phát triển trong xã hội được biểu hiện ntn?

A. Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội khác tiến bộ hơn.

B. Sự tác động qua lại giữa các kết cấu vật chất ở mọi nơi trên thế giới.

C. Sự xuất hiện các hạt cơ bản.

D. Sự xuất hiện các giống loài mới.

Câu 12. Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải lưu ý những điều gì dưới đây?

A. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái bất biến.

B. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái vận động, biến đổi không ngừng.

C. Xem xét sự vật hiện tượng trong hoàn cảnh cụ thể của nó để tránh nhầm lẫn.

D. Xem xét sự vật hiện tượng trong hình thức vận động cao nhất của nó.

---(Nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

D

A

B

B

A

A

B

C

A

B

C

A

C

C

D

B

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

B

B

C

B

A

A

B

C

D

A

C

C

C

A

A

B

A

C

B

4. ĐỀ SỐ 4

Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (Hãy chọn đáp án đúng nhất)

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học là những vấn đề:

            A. Chung nhất của thế giới                                         B. Lớn của thế giới

            C. Chung nhất, phổ biến nhất cuả thế giới                 D. Lớn nhất của thế giới.

Câu 2: Khi hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi là gì?

             A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập                          B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập                       

             C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập                       C. Sự phủ định của phủ định

 Câu 3: Theo quan điểm Triết học sự vật nào sau đây nói về Chất ?

            A. Bông dệt vải                                                       B.Gừng cay

            C. Vữa xây nhà                                                        D. Đất làm gốm

Câu 4: Điểm giống nhau giữa chất và lượng thể hiện ở chỗ, chúng đều:

          A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau

          B. Là tính quy định vốn có của các sự vật, hiện tượng

          C. Thể hiện trình độ vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng                                                                 

          D. Là những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng.

Câu 5:  Quy luật phủ định của phủ định làm rõ vấn đề nào sau đây?

            A. Chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển                B. Chỉ ra cách thức của sự phát triển

            C. Chỉ ra động lực của sự phát triển                   D. Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển

Câu 6: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về đặc điểm:

              A. Bên ngoài sự vật, hiện tượng                          B. Bên trong sự vật, hiện tượng

              C. Cơ bản của sự vật, hiện tượng                         D. Không cơ bản của sự vật, hiện tượng.

Câu 7: Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?

            A. Học tài liệu sách giáo khoa.                   B. Làm từ thiện.

C. Làm kế hoạch nhỏ.                                              D. Tham quan du lịch.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.

B. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức.

C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

D. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

 

Câu 9: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây?

A. Kinh doanh hàng hóa.                            B. Sản xuất vật chất.

C. Học tập nghiên cứu.                                D. Vui chơi giải trí

Câu 10: Trong điều kiện bình thường, đồng (Cu) ở trạng thái rắn. Nếu ta tăng dần nhiệt độ đến 10830C, đồng sẽ nóng chảy. Vậy giới hạn từ 10000C đến 10830C được gọi là

A. độ.                       B. bước nhảy.               C. lượng.                       D. điểm nút.

Câu 11: Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do

A. Sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng.

B. Sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.

C. Sự tác động của con người.

D. Sự tác động của ngoại cảnh.

Câu 12: Việc làm nào dưới đây là hoạt động sản xuất vật chất

  1. Quyên góp ủng hộ người nghèo.

  2. Ủng hộ trẻ em khuyết tật.

  3. Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ.

  4. Chế tạo rô-bốt làm việc nhà.

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

 Câu 1:(3điểm) Phủ định biện chứng là gì? Vận dụng quan điểm phủ định biện chứng để phân tích phản ứng hóa học sau: HCl + NaOH = NaCl + H2O?

 Câu 2:(2điểm) Vì sao nói thực tiễn là động lực của nhận thức? Lấy ví dụ chứng minh?

 Câu 3: ()  Vận dụng kiến thức đã học để giải trả lời câu hỏi trong tình huống sau:

     Hùng và Minh tranh luận với nhau. Hùng cho rằng việc đốt rừng để làm nương rẫy là hành động vì con người. Minh thì cho rằng hành động đó gây tác hại rất lớn đối với môi trường và cuộc sống của con người. Em đồng ý với ý kiến nào? Tại sao?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

B

B

D

D

A

A

B

B

A

B

D

---(Nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

5. ĐỀ SỐ 5

Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (Hãy chọn đáp án đúng nhất)

Câu 1: Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan và phương pháp luận biện chứng luôn:

              A. Tồn tại bên cạnh nhau                                        B. Tách rời nhau

              C. Thống nhất hữu cơ với nhau                               D. Bài trừ nhau

Câu 2:  Khi hai mặt đối lập luôn tác động bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau, Triết học gọi là gì?

              A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập                        B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập                       

              C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập                     D. Sự phủ định của phủ định

 Câu 3: Theo quan điểm Triết học sự vật nào sau đây không nói về Chất ?

              A. Muối mặn                                                           B.Gừng cay

              C. Gỗ lim cứng không mọt                                      D. Đất làm gốm

Câu 4: Chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn:

           A.. Tách rời nhau                                                     B. Ở bên canh nhau

           C. Thống nhất với nhau                                           D. Hợp thành một khối

Câu 5:  Theo quy luật phủ định của phủ định, con đường phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra theo chiều hướng nào?

        A. Đường tròn khép kín                                          B. Đường xoáy ốc đi lên

        C. Đường Parabol                                                    D. Đường thẳng đi lên

Câu 6: Nhận thức lí  tính đem lại cho con người những hiểu biết về:

A. Đặc điểm bên ngoài sự vật, hiện tượng              B. Bản chất bên trong sự vật, hiện tượng

C. Đặc điểm cơ bản của sự vật, hiện tượng             D. Đặc điểm không cơ bản của sự vật, hiện tượng.

Câu 7: Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Tiêu chuẩn của chân lí.                          B. Động lực của nhận thức.

C. Cơ sở của nhận thức.                            D. Mục đích của nhận thức.

Câu 8: Thế giới vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản?

A. 6.                         B. 3.                                C. 4.                                 D. 5.

Câu 9: Cái mới không ra đời từ hư vô mà ra đời từ trong lòng cái cũ. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?

A. Tính khách quan.                                     B. Tính kế thừa.

C. Tính thời đại.                                             D. Tính truyền thống.

Câu 10: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là

A. bước nhảy.        B. chất.                           C. lượng.                       D. độ.

Câu 11: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây?

A. Sản xuất vật chất.                                     B. Kinh doanh hàng hóa.

C. Học tập nghiên cứu.                                D. Vui chơi giải trí.

Câu 12: Trong các câu sau đây, câu nào KHÔNG thể hiện mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất?

A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.                        B. Tích tiểu thành đại.

C. Nước đổ đầu vịt.                                       D. Góp gió thành bão.

Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2đ) Phủ định biện chứng là gì?Quá trình học tập của học sinh từ lớp 1 đến lớp 10 là phủ định biện chứng hay siêu hình? Vì sao?

Câu 2: (2đ) Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính có ưu điểm và nhược điểm gì? Cho ví dụ minh họa?

Câu 3: (3đ)  Mục tiêu cao cả của chủ nghĩa xã hội là gì? Muốn thực hiện được mục tiêu đó thì cần phải làm gì? Cho ví dụ cụ thể?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

A

D

C

C

B

C

D

B

A

A

 

---(Nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Bác Ái. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?