Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2020 Trường THPT Võ Trường Toản có đáp án

TRƯỜNG THPT VÕ TRƯỜNG TOẢN

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN GDCD 10

NĂM HỌC 2020-2021

 

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu 1: Triết học nghiên cứu nội dung nào sau đây?

                A. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới.

                B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

                C. Nghiên cứu mọi hiện tượng chung nhất của giới tự nhiên và xã hội.

                D. Nghiên cứu mọi sự thay đổi của giới tự nhiên.

Câu 2: Câu nói “Có thực mới vực được đạo” thể hiện nội dung nào của Triết học?

                A. Vật chất quyết định ý thức.                                    B. Vật chất có trước ý thức.

                C. Quan niệm của con người về thế giới.                D. Cách thức đạt được mục đích đề ra.

Câu 3: Vì sao một học sinh chuyển từ cấp THCS lên cấp THPT lại được coi là một sự phát triển?

                A. Vì có sự di chuyển địa điểm học ở 2 nơi khác nhau.      

                B. Vì có sự thay đổi về giáo viên dạy.

                C. Vì số lượng môn học nhiều hơn.                                      

                D. Vì có sự thay đổi về mặt trí tuệ, nhận thức.

Câu 4: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là

                A. một mối quan hệ.       B. một phạm trù.              C. một chỉnh thể.             D. một phương pháp.

Câu 5: Năm nay, em Trần Văn An đang học lớp 10. Em học 13 môn học. Em yêu thích nhất môn Thể dục, do thường xuyên luyện tập nên hiện nay em đã cao 1m68 nặng 56 kg. Theo quan điểm Triết học, lượng của em An là gì?

                A. Học lớp 10.                    B. Học 13 môn. C. Yêu thích môn thể dục.            D. Cao 1m68, nặng 56kg.

Câu 6: Theo quan điểm Triết học, phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra như thế nào?

                A. Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng.                

                B. Do mong muốn chủ quan của con người.

                C. Do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng. 

                D. Do sức mạnh vốn có của giới tự nhiên.

Câu 7: “Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện nhận thức chưa đầy đủ”, thể hiện 

                A. thực tiễn là mục đích của nhận thức.                  B. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

                C. thực tiễn là cơ sở của nhận thức.                         D. thực tiễn là động lực của nhận thức.

Câu 8: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?

                A. Cái khó ló cái khôn.                                    B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

                C. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.                            D. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm): Bạn Hùng là một học sinh thông minh nhưng lười học. Đến gần kì thi vào cấp THPT mà Hùng vẫn mải mê đi chơi không học bài. Thấy vậy, Bình khuyên Hùng nên tập trung vào việc ôn thi nhưng Hùng cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải học giỏi mới đỗ vào cấp THPT.

                a) Suy nghĩ và biểu hiện của Hùng thuộc thế giới quan nào? Em có nhận xét gì về suy nghĩ của Hùng?

                b) Vận dụng kiến thức đã học em hãy đưa ra lời khuyên với Hùng.

Câu 10 (2,0 điểm): Trong lớp 10A có hai bạn B và C có tính cách trái ngược nhau. Hai bạn này nảy sinh rất nhiều mâu thuẫn nhiều lúc dẫn đến cãi cọ, to tiếng, thậm chí đánh nhau.

                a) Theo em mẫu thuẫn trên của hai bạn có phải là mâu thuẫn Triết học không? Vì sao?

                b) Theo Triết học Mác- Lê nin mâu thuẫn được hiểu như thế nào?

Câu 11 (1,5 điểm): “Trái Đất này chỉ tồn tại khi tự quay quanh trục của nó và quay xung quanh mặt trời”.

                a) Theo em, câu nói trên thể hiện vai trò gì của vận động đối với thế giới vật chất?

                b) Vì sao mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động?

Câu 12 (2,5 điểm): Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”.

                a) Câu nói trên thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?

                b) Chúng ta đã vận dụng câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào nguyên lí giáo dục nào? Hãy liên hệ với quá trình học tập của bản thân em.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

B

A

D

C

D

A

B

A

---(Nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

2. ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời sau:

Câu 1: Câu nào sau đây nói về tình cảm gia đình?

A. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

B. Qua cầu rút ván.

C. Chị ngã em nâng.

D. Tôn sư trọng đạo.

Câu 2: Người thiếu nhân phẩm hoặc tự đánh mất nhân phẩm sẽ bị xã hội và những người xung quanh?

A. Đồng tình, ủng hộ.

B. Xử lí.

C. Bỏ rơi.

D. Coi thường, khinh rẽ.

Câu 3: …trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật định.

A. Tự nguyện.     B. Bình đẳng.       C. Tự chủ.         D. Tự quyết.

Câu 4: Cá nhân có hành vi nào sau đây được coi là tự ái?

A. Biết kiềm chế được các nhu cầu, ham muốn không chính đáng.

B. Giận dỗi khi bạn bè góp ý.

C. Luôn học hỏi những điều tốt đẹp từ người khác.

D. Tiếp thu, lắng nghe khi có ai khuyên bảo mình.

Câu 5: Thế nào là cá nhân tự điều chỉnh hành vi của mình?

A. Tự điều chỉnh hành vi theo suy nghĩ của mình.

B. Tự diều chỉnh hành vi theo hành động của nhiều người.

C. Tự điều chỉnh hành vi theo lợi ích của bản thân.

D. Tự điều chỉnh hành vi theo các quy tắc, chuẩn mực chung của xã hội.

Câu 6: Nghĩa vụ là trách nhiệm của…đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.

A. Cá nhân.    B. Nhà nước.       C. Người giàu.       D. Cán bộ.

Câu 7: Nhân phẩm là toàn bộ những…mà mỗi con người có được. Nói cách khác nhân phẩm là…làm người của mỗi người. 

A. Tình cảm/đạo đức

B. Phẩm chất/giá trị

C. Tình cảm/giá trị

D. Phẩm chất/đạo đức

Câu 8: Hôn nhân…là hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính

A. Được luật pháp bảo vệ.

B. Giữa hai người khác giới.

C. Tự nguyện và tiến bộ.

D. Được luật pháp thừa nhận.

Câu 9: Đánh dầu ( X ) vào cột tương ứng: (1,0 điểm)

Nội dung

Đúng

Sai

A. Xét về thực chất tự trọng với tự ái là một.

   

B. Vợ chồng chỉ được pháp luật thừa nhận khi có tổ chức đám cưới với nhau.

   

C. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

   

D. Khi tự ái con người hay có những phản ứng thiếu sáng suốt.

   
 

 

II. Phần tự luận bài tập tình huống: (7,0 điểm)

Câu 10: Tình yêu là gì? Thế nào là tình yêu chân chính? Hãy nêu biểu hiện của tình yêu chân chính? (2,0 điểm)

Câu 11: Hai trạng thái của lương tâm trạng thái nào có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân? Vì sao? Cho một ví dụ thể hiện em là người có lương tâm? ( 2,0 điểm)

Câu 12: Để góp phần xây dựng gia đình mình yên vui, hạnh phúc, em có thể làm được gì? (1,0 điểm)

Câu 13: Thắng là một học sinh lười học, ham chơi, thường xuyên không thuộc bài, làm bài, mất trật tự trong giờ học, hay đi học muộn, nghỉ học không lí do và giao du với đám bạn xấu bên ngoài. Thầy cô và các bạn góp ý nhưng Thắng không sửa chữa khuyết điểm, trái lại còn vô lễ với giáo viên. Chính vì không chịu học hành nên khi kiểm tra 1 tiết môn GDCD bạn Thắng đã sử dụng tài liệu.

- Em nhận xét gì về hành vi của Thắng? (0,5 điểm)

- Là học sinh em phải rèn luyện đạo đức, lối sống như thế nào? (1,5 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

C

D

A

B

D

A

B

C

---(Nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. (3 điểm)

Trình bày khái niệm và đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng.

Học sinh phải học tập như thế nào để phù hợp với quan điểm của phủ định biện chứng?

Câu 2. (3 điểm)

Trình bày khái niệm nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính trong quá trình nhận thức.

Trong 2 giai đoạn của quá trình nhận thức: nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính thì giai đoạn nào quan trọng hơn? Vì sao?

Câu 3. (4 điểm)

Thế nào là chất và lượng của sự vật hiện tượng? Cho ví dụ.

Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?

Cho hình chữ nhật chiều dài 80cm, chiều rộng 60cm, người ta có thể tăng hoặc giảm chiều rộng về hai phía để giải thích sự biến đổi của hình. Hỏi:

Lượng thay đổi của hình chữ nhật như thế nào?

Độ của chiều rộng là bao nhiêu để nó còn tồn tại là hình chữ nhật?

Nút của nó là bao nhiêu?

Chất mới của hình chữ nhật là gì?

Qua đó, em rút ra kết luận gì?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

Câu 1.

a/

- Khái niệm: PĐBC là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yêu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới.

- PĐBC có hai đặc điểm cơ bản:

+ Tính khách quan: Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật, hiện tượng. PĐBC tạo điều kiện, làm tiền đề cho sự phát triển.

+ Tính kế thừa là tất yếu khách quan, đảm bảo cho sự vật, hiện tượng giữ lại yếu tố tích cực, gạt bỏ các tiêu cực, lỗi thời để sự vật, hiện tượng phát triển liên tục, không ngừng.

b/ Học sinh phải:

- Luôn luôn suy nghĩ để đổi mới phương pháp học tập cho phù hợp để đạt kết quả cao.

- Phê phán cái cũ nhưng không phủ định tất cả, tiếp thu cái mới có chọn lọc.

- Giữ gìn, bảo tồn di sản văn hóa.

Câu 2. a/

- Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với svht, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng.

- Nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính mang lại, nhờ các thao tác của tư duy như phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa,... tìm ra bản chất, quy luật của svht.

b/ Trong 2 giai đoạn của quá trình nhận thức: nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính thì cả 2 giai đoạn đều quan trọng như nhau. Vì:

- Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu của nhận thức, cho biết vẻ bề ngoài của svht, cung cấp thông tin, tài liệu cho nhận thức lí tính, không có nhận thức cảm tính thì không có nhận thức lí tính.

- Nhận thức lí tính là giai đoạn sau của nhận thức, cho biết bản chất, quy luật của svht, giúp con người nhận biết sâu sắc và đầy đủ hơn về svht, củng cố, kiểm chứng nhận thức cảm tính.

Câu 3

a/ Khái niệm:

- Chất là khái niệm chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của svht, tiêu biểu cho svht đó, phân biệt nó với các svht khác. Nêu 1 ví dụ:…

- Lượng là khái niệm chỉ những thuộc tính vốn có của svht về trình độ phát triển, qui mô, tốc độ vận động, số lượng,... của svht. Nêu 1 ví dụ:…

b/

- Cách thức biến đổi của lượng:

+ Lượng biến đổi trước.

+ Sự biến đổi về chất của các svht bắt đầu từ lượng.

+ Lượng biến đổi từ từ, dần dần.

Cách thức biến đổi của chất:

+ Chất biến đổi sau.

+ Chất biến đổi nhanh chóng, đột biến.

+ Chất mới ra đời thay thế chất cũ và khi chất mới ra đời, lại hình thành một lượng mới phù hợp với nó.

c/

- Lượng thay đổi phụ thuộc vào chiều rộng từ 0cm đến 80cm.

- Độ của chiều rộng: 0cm < Độ < 80cm.

- Nút: 80cm và 0cm.

- Chất mới là hình vuông hoặc đường thẳng, tùy theo chiều biến đổi của chiều rộng HCN.

- KL: Thay đổi về lượng đến giới hạn nhất định thì sự vật biến đổi.

4. ĐỀ SỐ 4

Phần trắc nghiệm

Câu 1 Chủ Tịch Hồ Chí Minh viết: “ Xã hội từ chỗ ăn lông ở lỗ, tiến đến xã hội chiếm hữu nô lệ, rồi đến xã hội phong kiến và rồi đến xã hội tư bản và cuối cùng là xã hội chủ nghĩa ”

Đoạn văn trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh khát quát nội dung gì?

A. Các kiểu chế độ xã hội

B. Tính tất yếu của sự vận động của xã hội

C. Sự vận động và phát triển của xã hội loài người

D. Tính khách quan của sự phát triển xã hội

Câu 2 Sự vật hiện tượng đang tồn tại thì nó phải có yếu tố là

A. có sẵn trong tự nhiên

B. đang vận động

C. do con người nghĩ ra và dặt tên

D. Các yếu tố khác

Câu 3 Em đồng ý với ý kiến nào khi nói về mâu thuẫn là

A. một chỉnh thể

B. sự thống nhất và sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

C. gồm có hai mặt đối lập

D. cả ba đều đúng

Câu 4 Sự biến đổi đúng với sự phát triển là vận động

A. tạm thời    B. tụt lùi    C. tuần hòan    D. tiến lên

Câu 5 Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là

A. tính quy luật    B. không thể nhận thức được

C. vận động    D. tính thực tại khách quan

Câu 6 Đối tượng nghiên cứu của triết học là

A. sự vận động và phát triển của thế giới tự nhiên

B. đối tượng khác

C. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội

D. những vấn đề cụ thể.

Câu 7 Sự vật hiện tượng nào trong tự nhiên không biến đổi, chuyển hóa?

A. Đường ray tàu hỏa

B. Bàn ghế trong lớp học

C. Không tìm thấy sự vật hiện tượng nào

D. Cây cối trong sân trường

Câu 8 Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ

A. giữa tự nhiên và con người    B. giữa tư duy và tồn tại

C. giữa vật chất và ý thức    D. cả A, B và C đúng

Câu 9 Quá trình tạo nên sự vận động và phát triển của thế giới khách quan là

A. sự vật hiện tượng này không thể thay thế được sự vật hiện tượng kia.

B. cả ba đều sai

C. mâu thuẫn cũ mất đi hình thành mâu thuẫn mới

D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập

Câu 10 Nguyên tắc cơ bản để phân chia các trường phái triết học?

A. Thành tựu khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

B. Hai vấn đề cơ bản của triết học

C. Thời gian ra đời.

D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 11 Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Không dám đấu tranh với cái lạc hậu, tiêu cực

B. Phải chấp nhận sự tồn tại trong nhận thức

C. Thường xuyên rèn luyện phẩm chất đạo đức chính trị

D. Biết phân tích để phân biệt đúng sai, tốt xấu

Câu 12 Một cách chung nhất, người ta gọi cách thức để đạt đến mục đích đặt ra là

A. công cụ    B. phương tiện    C. phương pháp     D. phương hướng

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi  số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

B

A

D

C

A

C

B

C

B

A

D

B

D

A

D

B

C

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

C

D

C

A

A

B

A

D

C

D

C

D

D

A

B

B

B

D

C

5. ĐỀ SỐ 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng nhất

Câu 1: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì

A. qua thực tiễn con người tự hoàn thiện mình.

B. thực tiễn luôn vận động, luôn đặt ra yêu cầu mới cho nhận thức và thúc đẩy nhận thức phát triển.

C. nhu cầu hoàn thiện khả năng nhận thức của con người.

D. nhu cầu nhận thức thế giới khách quan của con người.

Câu 2: Hoạt động nào không chỉ tạo ra của cải vật chất, đảm bảo cho sự tồn tại của xã hội mà còn thúc đẩy trình độ phát triển của xã hội?

A. Sản xuất vật chất.                                            B. Chính trị - xã hội.

C. Nghiên cứu khoa học.                                   D. Văn hóa.

Câu 3: Câu nói của Hêraclít: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” bao hàm yếu tố nào?

A. Chỉ là câu nói thông thường.                        B. Siêu hình.

C. Biện chứng.                                                     D. Duy tâm.

Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác, thực tiễn là hoạt động

A. vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.

B. nhận thức thế giới khách quan của con người.

C. cải tạo tự nhiên của con người.

D. mang tính tập thể.

Câu 5: Điểm giống nhau giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính?

A. Đều là sự phản ánh trực tiếp, cụ thể, sinh động.

B. Tìm ra được bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng.

C. Đều là sự phản ánh gián tiếp, mang tính trừu tượng, khái quát.

D. Đều mang lại cho con người những hiểu biết về sự vật, hiện tượng.

Câu 6: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Cây cầu không vận động.                              B. Xã hội không ngừng vận động.

C. Dòng sông đang vận động.                           D. Trái đất không đứng im.

Câu 7: Sự vật, hiện tượng nào sau đây không phải do con người sáng tạo ra?

A. Kinh thành Huế.                                           B. Kim tự tháp Ai Cập.   

C. Vịnh Hạ Long.                                              D. Thánh địa Mỹ Sơn.

Câu 8: Luận điểm: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập” của

V. I. Lê-nin muốn nói đến nội dung nào của sự phát triển?

A. Nội dung của sự phát triển.                           B. Nguyên nhân của sự phát triển.

C. Hình thức của sự phát triển.                         D. Điều kiện của sự phát triển.

Câu 9: "Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông". Câu nói này của Bác thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Là động lực của nhận thức.                          B. Là mục đích của nhận thức

C. Là tiêu chuẩn của chân lí.                             D. Là cơ sở của nhận thức.

Câu 10: Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về vận động?

A. Vận động luôn tách rời vật chất.                  B. Vận động là mọi sự biến đổi nói chung.

C. Vận động là sự thay đổi vị trí nói chung.    D. Vận động là tương đối, đứng im là tuyệt đối.

Câu 11: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào là sai?

A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.            B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.              D. Thực tiễn là đòn bẩy của nhận thức.

Câu 12: Để đảm bảo cho sự tồn tại, thế giới vật chất phải luôn luôn

A. cân bằng.                  B. phát triển.                  C. vận động.                  D. ổn định.

Câu 13: Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi họ biết

A. trồng trọt.                                                           B. chăn nuôi.

C. tìm ra lửa.                                                          D. chế tạo ra công cụ lao động.

Câu 14: Mặt đối lập của mâu thuẫn là

A. những khuynh hướng khác biệt nhau, không có quan hệ nào với nhau.

B. những mặt khác nhau của sự vật và hiện tượng.

C. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm,... phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau.

D. những yếu tố trái ngược nhau bất kì của sự vật, hiện tượng.

Câu 15: Thế giới quan duy vật có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?

A. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện và không có mối quan hệ với nhau.

B. Ý thức và vật chất cùng xuất hiện và có mối quan hệ với nhau.

C. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất.

D. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức.

Câu 16: Sự biến đổi về lượng của sự vật và hiện tượng diễn ra một cách

A. chậm dần.                 B. nhanh chóng.          C. dần dần.                    D. đột biến.

 

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm):

Câu 1. (1,5 điểm): Em hãy nêu khái niệm chất, lượng và mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất?

Câu 2. (2 điểm): Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình?

Câu 3. (2,5 điểm): Cho tình huống:

       Cả lớp 10 A ai cũng phấn đấu chăm chỉ học tập, thực hiện đúng nội quy của nhà trường. Tuy nhiên, có hai bạn trong lớp thường xuyên đi muộn, bỏ tiết, không học bài,…vì thế lớp thường bị trừ rất nhiều điểm thi đua. Tuần vừa rồi, trong bảng xếp loại thi đua lớp đứng vị thứ 14/14 trong toàn trường. Cả lớp ai cũng ấm ức nhưng chẳng ai dám góp ý hay phê bình hai bạn đó cả.

 Vận dụng kiến thức bài 4: “Nguồn gôc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng” em hãy cho biết tập thể lớp 10A cần phải làm gì để đưa phong trào cả lớp đi lên?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng nhất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

B

A

C

A

D

A

C

B

B

B

D

C

D

C

D

C

 

---(Nội dung đáp án phần tự luận của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2020 có đáp án Trường THPT Võ Trường Toản. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?