BỘ 5 ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN GDCD LỚP 9 NĂM 2021
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
1. Đề số 1
A. Trắc nghiệm: (4 điểm).
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm).
Câu 1: Đối tượng nào sau đây phải chịu thuế thu nhập đặt biệt?
a. Sản xuất nước sạch,đồ dùng dạy học.
c. Dịch vụ tư vấn pháp luật.
b. Sản xuất ô tô từ 5 chỗ ngồi trở lên.
d. Xuất và nhập khẩu lương thực, thực phẩm.
Câu 2: Những hành vi nào sau đây là không vi phạm quyền tự do kinh doanh?
a. Thoả thuận với cán bộ thuế để được giảm thuế.
b. Kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai
c. Kinh doanh nhỏ thì không cần phải kê khai.
d.Trong kinh doanh chỉ cần nộp thuế đầy đủ là được.
Câu 3: Trong các quyền sau, theo em quyền nào là quyền lao động của công dân?
a. Quyền tự do ngôn luận
b. Quyền sử dụng đất.
c. Quyền được thành lập công ti.
d. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo.
Câu 4: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
a. Học sinh còn nhỏ chỉ lo học hành, việc nhà thì đã có gia đình lo.
b. Chỉ những người 15 tuổi trở lên mới đủ quyền tham gia lao động.
c. Nghĩa vụ lao động là dành cho những người trên 18 tuổi.
d. Nên giúp đỡ gia đình tuỳ theo sức của mình.
II. Ghép nội dung cột A với cột B sao cho phù hợp:( 2 điểm).
Cột A | Cột B | Trả lời |
1. Quyền của người sử dụng lao động.
2. Quyền của người lao động.
3.Quyền của người kinh doanh.
4. Quyền của công dân trong hôn nhân. | a.Công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế. b.Công dân được thuê mướn lao động theo sự thoả thuận của hai bên. c.Công dân có quyền được học nghề, tự do lựa chọn việc làm. d.Công dân có quyền kết hôn với người nước ngoài. | 1…….
2…….
3……
4…… |
B.Tự luận: ( 6 điểm).
Câu 1: (2 điểm).
Nhiệm vụ của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là gì?
Câu 2: ( 2 điểm).
Em hãy cho biết điều kiện cơ bản để được kết hôn?
Câu 3: ( 2 điểm).
Hiện nay trong một số gia đình còn có tình trạng chồng ngược đãi, đánh đâp vợ. trước tình trạng đó, nhiều người cho rằng đó là chuyện bình thường, là việc riêng của vợ chồng, gia đình người ta, không nên can thiệp.
Hỏi: Em có tán thành quan nệm đó không? Vì sao?
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm:( 4 điểm).
I. ( 2 điểm).
Câu 1b
Câu 2b
Câu 3c
Câu 4d.
II. ( 2 điểm).
1b | 2c | 3a | 4d. |
B. Tự luận: ( 6 điểm).
Câu 1: ( 2 điểm).
- Nhiệm vụ của thanh niên, học sinh là ra sức học tập, rèn luyện toàn diện để chuẩn bị hành trang bước vào đời. ( 0,5 điểm).
- Phải xác định lí tưởng sống đúng đắn, vì dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.(0,5 điểm).
- Mỗi HS phải tự vạch ra một kế hoạch học tập, rèn luyện, lao động để thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh, phấn đấu trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá. (1 điểm).
Câu 2: ( 2 điểm).
- Nam 20 tuổi,nữ từ 18 tuổi trở lên.( 0,5 điểm).
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. Phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.(0,5 điểm).
- Không rơi vào các trường hợp pháp luật cấm kết hôn ( Như người đang có vợ, có chồng, có đủ năng lực hành vi dân sự, có quan hệ về dòng máu trực hệ và có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng cới con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng,…). (1 điểm).
Câu 3: (2 điểm).
- Em không tán thành với quan niệm đó. (0,5 điểm).
- Bởi vì vợ chồng phải có nghĩa vụ tôn trọng, thương yêu, giúp đỡ nhau. Hành động chồng ngược đãi, đánh đập, hành hạ vợ là trái với đạo đức, trái với pháp luật, bị xã hội lên án. Hành động “ bạo lực gia đình” phải được chấm dứt trong một xã hội văn minh và mọi người chúng ta phải sống có đạo đức và luôn tuân theo pháp luật
2. Đề số 2
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 (2 điểm): Trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án đúng.
1. Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự?
A. Động viên người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Cản trở việc đăng kí nghĩa vụ quân sự.
C. Không thực hiện lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
D. Rèn luyện đạo đức, tác phong.
2. Đối tượng nào sau đây phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi do mình gây ra?
A. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí .
B. Người bị bệnh tâm thần.
C. Trẻ em.
D. Người trong độ tuổi theo quy định của pháp luật.
3. Trong các quyền sau, quyền nào thể hiện sự tham gia của công dân vào quản lí nhà nước, quản lí xã hội?
A. Quyền tự do kinh doanh.
B. Đóng góp ý kiến vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.
4. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về quyền tự do kinh doanh của công dân?
A. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật.
B. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì.
C. Công dân có quyền tự do kinh doanh những gì pháp luật không cấm.
D. Buôn bán nhỏ thì không cần phải kê khai.
Câu 2 (1 điểm): Điền thêm vào chỗ trống để nội dung diễn đạt dưới đây được trọn vẹn, đúng với quy định của Hiến pháp và pháp luật.
a. Công dân nam giới đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; lứa tuổi gọi nhập ngũ từ đủ............... (Điều 12 - Luật nghĩa vụ quân sự sửa đổi và bổ sung năm 2005)
b. Công dân đủ......... tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ..... tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện quyền này do luật định. (Điều 27 Hiến pháp năm 2013)
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm): Vi phạm pháp luật là gì? Phân loại vi phạm pháp luật? Kể tên 4 hành vi vi phạm pháp luật mà em biết?
Câu 2 (2 điểm): Bảo vệ Tổ quốc là gì? Để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, khi còn đang ngồi trên ghế nhà trường, học sinh cần phải làm gì?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: 2 điểm, mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B, C | A, D | B, D | A, C |
Câu 2:
a. Công dân nam giới đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; lứa tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. (Điều 12 - Luật nghĩa vụ quân sự sửa đổi và bổ sung năm 2005): 0,5 điểm
b. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện quyền này do luật định. (Điều 27 Hiến pháp năm 2013). 0,5 điểm
II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm):
Hs nêu được khái niệm vi phạm pháp luật: 0,5 điểm.
Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Phân loại vi phạm pháp luật: 4 loại, kể tên từng loại vi phạm pháp luật: 1 điểm, mỗi loại vi phạm pháp luật kể đúng được 0,25 điểm
- Vi phạm pháp lí hình sự.
- Vi phạm pháp lí hành chính.
- Vi phạm pháp lí dân sự.
- Vi phạm kỷ luật.
Hs nêu được 4 hành vi phạm pháp luật của công dân: 1 điểm, mỗi hành vi nêu đúng được 0,25 điểm
Câu 2 (2 điểm):
Giải thích được vì sao công dân phải có nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc: 1 điểm.
- Non sông đất nước ta là do ông cha ta đã bao đời đổ mồ hôi, sương máu, khai phá bồi đắp giữ gìn nên mới có được.
- Hiện nay vẫn còn nhiều thế lực đang âm mưu thôn tính đất nước ta.
- Bảo vệ Tổ quốc là sự nghiệp của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân.
Nêu được trách nhiệm của công dân để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc, khi còn đang ngồi trên ghế nhà trường, học sinh cần phải làm gì: 1,5 điểm.
- Ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức.
- Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự.
- Tích cực tham gia phong trào bảo vệ bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú.
- Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự, vận động người thân, mọi người xung quanh thực hiện tốt nghĩa vụ quân sự.
Câu 3 (2,5 điểm)
a. 0,5 điểm. Hs nêu được nhận xét của bản thân về hành vi của Tùng trong tình huống trên: Tùng là hs chưa ngoan, còn vi phạm nội quy của nhà trường: Lười học, ham chơi điện tử, lấy cắp tiền của mẹ, của bạn ...
b. 1 điểm.
Tùng phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi do mình gây ra:
- Trách nhiệm pháp lí dân sự (bồi thường thiệt hại về số tiền đã lấy cắp của bạn)
- Trách nhiệm kỷ luật (vi phạm nội quy của nhà trường: lười học, lấy cắp tiền của bạn)
c. Từ hành vi của Tùng, Hs tự rút ra bài học cho bản thân: 1 điểm. Hs có thể trả lời xung quanh các nội dung sau:
- Chăm chỉ học tập.
- Là hs lớp 9 cần xác định cho mình cái đích học tập đúng đắn để phấn đấu đạt được mục đích đã đề ra.
- Không sa đà, nghiện điện tử
- Trung thực, thật thà, không dối trá bố mẹ, thầy cô, bạn bè...
3. Đề số 3
I . TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm )
* Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các đáp án A, B, C, D trong các câu sau: (từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định, trên cơ sở tình yêu chân chính.
B. Kết hôn khi nam, nữ đủ 18 tuổi trở lên
C. Trong gia đình, chồng là người quyết định mọi việc.
D. Cha mẹ có quyền quyết định việc hôn nhân của con cái
Câu 2. Để hôn nhân đúng pháp luật cần có những điều kiện nào?
A. Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên. B. Do nam, nữ tự nguyện quyết định.
C. Phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. Cả 3 điều kiện trên.
Câu 3. Những ý kiến nào sau đây là đúng
A. Chỉ doanh nghiệp lớn mới phải đóng thuế.
B. Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
C. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ hàng gì, nghề gì.
D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp
Câu 4. Theo em, trẻ em dưới 15 tuổi sẽ:
A. Không phải làm bất cứ việc gì, chỉ học tập và vui chơi.
B. Tự xin việc làm để nuôi sống bản thân và gia đình.
C. Học tập, vui chơi và làm những việc nhẹ phù hợp với lứa tuổi.
D. Có thể làm mọi việc của người lớn..
Câu 5: (1.0 điểm) Em hãy điền chữ (Đ) tương ứng với câu đúng, chữ (S) tương ứng với câu
sai trong các câu sau nói về quyền lao động của công dân
1. Quyền được thuê mướn lao động
2. Quyền sở hữu tài sản
3. Quyền tự do kinh doanh
4. Quyền thành lập công ty, doanh nghiệp
Câu 6. (1.0 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Thuế có tác dụng ....(1)... thị trường, ....(2)...... cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo
.............(3)........ kinh tế theo đúng .......(4)....... của Nhà nước
ĐÁP ÁN
I.TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm.
Câu 1 đến Câu 4. (1.0 điểm). Mỗi ý đúng 0.25 điểm.
1. A; 2. D; 3. B; 4. C.
Câu 5 (1.0 điểm). Điền đúng mỗi ý 0.25 điểm
1-S; 2-S; 3-Đ; 4-Đ.
Câu 6 (1.0 điểm) mỗi ý đúng được 0.25 điểm.
(1) - ổn định(2) - điều chỉnh (3) - phát triển (4) - định hướng
II TỰ LUẬN ( 7.0 điểm)
Câu 1
- Đối với bản thân : Sinh con sớm và sinh nhiều con, ảnh hưởng sức khoẻ của cả mẹ và con, cản trở sự tiến bộ của bản thân: mất cơ hội học hành, tham gia hoạt động xã hội ...
- Đối với gia đình: kinh tế gia đình khó khăn, con cái nheo nhóc, vợ chồng thiếu kinh nghiệm nuôi dạy con, con cái không được chăm
sóc tốt, có thể dẫn đến gia đình bất hòa.
- Đối với xã hội: thêm gánh nặng về mọi mặt cho xã hội: dân số tăng nhanh, gây áp lực về y tế, giáo dục, các dịch vụ khác ...
Câu 2
Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay:
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
- Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
Câu 3
- Không đồng tình với ý kiến thuê người làm.
- Vì đây là việc làm nhẹ nhàng phù hợp với sức của học sinh, mọi người cần phải tham gia lao động để làm cho trường lớp thêm sạch đẹp, đây vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của học sinh thể hiện tình yệu của mình đối với mái trường.
4. Đề số 4
Câu 1: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay?
A. Nỗ lực học tập, rèn luyện toàn diện.
B. Tham gia các hoạt động xã hội.
C. Vận dụng kiến thức đã học vào công việc.
D. Cả A, B, C.
Câu 2: Sự quan trọng trong thay đổi công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay?
A. Làm thay đổi nền kinh tế đất nước
B. Sản Xuất trì trệ
C. Doanh thu hàng hóa cao
D. Cả A, C.
Câu 3: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của ngành CN cơ khí được gọi là?
A. Công nghiệp hóa.
B. Hiện đại hóa.
C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 4: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất và quản lý từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động cùng công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự phát triển của CNXH được gọi là?
A. Công nghiệp hóa.
B. Hiện đại hóa.
C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 5: Việc thay thế từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến quá trình nào?
A. Công nghiệp hóa.
B. Hiện đại hóa.
C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
D. Chuyển dịch cơ cấu.
Câu 6: Việc chuyển từ công cụ lao động từ bằng đá (thời kì nguyên thủy) sang sử dụng công cụ bằng sắt nói đến quá trình nào?
A. Công nghiệp hóa.
B. Hiện đại hóa.
C. Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
D. Chuyển dịch cơ cấu.
Câu 7: Trong sự nghiệp CNH-HĐH thanh niên giữ vai trò?
A. Lực lượng nòng cốt.
B. Lực lượng quyết định.
C. Lực lượng tinh nhuệ.
D. Lực lượng chủ yếu.
Câu 8: Những việc làm tích cực của thanh niên trong đóng góp vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước là?
A. Tích cực nghiên cứu khoa học.
B. Sang các nước tiến bộ học hỏi khoa học kĩ thuật về áp dụng vào trong nước.
C. Đóng góp ý kiến vào các cuộc tọa đàm, hội thảo khoa học.
D. Cả A, B, C.
Câu 9: Những việc làm tiêu cực của thanh niên làm phá hoại CNH-HĐH đất nước là?
A. Tham gia các tệ nạn xã hội.
B. Buôn bán chất ma túy.
C. Chơi cờ bạc.
D. Cả A, B, C.
Câu 10: Để nước ta trở thành nước CNH-HĐH, Đảng và Nhà nước cần đầu tư đến yếu tố nào?
A. Con người.
B. Khoa học – Kĩ thuật.
C. Máy móc hiện đại.
D. Cơ sở vật chất.
Câu 11. Hôn nhân hạnh phúc là gì?
A. Một vợ, một chồng.
B. Một chồng, hai vợ.
C. Đánh nhau, cãi nhau.
D. Một vợ, hai chồng.
Câu 12. Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì?
A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
B. Công dân được quyền kết hôn với người khác dân tộc, tôn giáo.
C. Được kết hôn với người nước ngoài.
D. Cả A, B, C
Câu 13. Những hành vi nào dưới đây là phá hoại hạnh phúc gia đình?
A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.
B. Hay nói xấu, chê bai vợ người khác .
C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Cả A, B
Câu 14.Câu thành ngữ "Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn" có ý nghĩa gì?
A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.
B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
Câu 15. Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc
A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.
B. Gia đình một vợ, một chồng.
C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.
D. Cả A,B.
Câu 16. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 17. Kết hôn là
A. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn
B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn
C. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn
D. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn
Câu 18. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Câu 19. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu lứa đôi
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 20. Nhận định nào sau đây sai?
A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình
B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái
C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.
D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.
ĐÁP ÁN
1 | D | 21 | D |
2 | C | 22 | A |
3 | A | 23 | D |
4 | B | 24 | A |
5 | B | 25 | A |
6 | A | 26 | D |
7 | D | 27 | A |
8 | D | 28 | C |
9 | D | 29 | B |
10 | A | 30 | A |
11 | A | 31 | B |
12 | D | 32 | B |
13 | D | 33 | C |
14 | B | 34 | D |
15 | D | 35 | C |
16 | A | 36 | C |
17 | A | 37 | C |
18 | A | 38 | C |
19 | D | 39 | C |
20 | B | 40 | C |
5. Đề số 5
Câu 1. Câu thành ngữ "Thuận vợ thuận chồng, tát biển đông cũng cạn" có ý nghĩa gì?
A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.
B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).
Câu 2. Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc
A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.
B. Gia đình một vợ, một chồng.
C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.
D. Cả A, B.
Câu 3. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 4. Kết hôn là
A. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn
B. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn
C. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn
D. Xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn
Câu 5. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.
Câu 6. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc
B. Củng cố tình yêu lứa đôi
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 7. Nhận định nào sau đây sai?
A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình
B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái
C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.
D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.
Câu 8. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ?
A. Bình đẳng giữa các thế hệ.
B. Bình đẳng về quyền tự do.
C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.
D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
Câu 9. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Câu 10. Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A. xây dựng gia đình hạnh phúc
B. củng cố tình yêu lứa đôi
C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình
D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước
Câu 11. Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A. Hôn nhân
B. Hòa giải
C. Li hôn
D. Li thân.
Câu 12. Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân
A. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.
B. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.
C. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu "trọng nam, khinh nữ".
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 13. Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là:
A. Không được quá 4 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
B. Không được quá 5 giờ một ngày hoặc 30 giờ một tuần.
C. Không được quá 6 giờ một ngày hoặc 24 giờ một tuần.
D. Không được quá 7 giờ một ngày hoặc 42 giờ một tuần.
Câu 14. Các hành vi nào dưới đây cho là kinh doanh hợp pháp ?
A. Có giấy phép kinh doanh, đóng thuế đầy đủ
B. Trốn thuế , kinh doanh bất hợp pháp
C. Lấn chiếm vỉa hè để kinh doanh
D. Lấy hàng hóa không đảm bảo yêu cầu
Câu 15. Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?
A. Kinh doanh.
B. Lao động.
C. Sản xuất.
D. Buôn bán.
ĐÁP ÁN
1 | B | 21 | D |
2 | D | 22 | A |
3 | A | 23 | D |
4 | A | 24 | A |
5 | A | 25 | A |
6 | D | 26 | D |
7 | B | 27 | A |
8 | D | 28 | C |
9 | A | 29 | B |
10 | D | 30 | A |
11 | A | 31 | C |
12 | D | 32 | C |
13 | D | 33 | C |
14 | A | 34 | D |
15 | A | 35 | A |
16 | B | 36 | C |
17 | D | 37 | C |
18 | D | 38 | C |
19 | D | 39 | A |
20 | C | 40 | D |
---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD lớp 9 năm 2021 Trường THCS Chu Văn An. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!