TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG | ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÝ 9 Thời gian làm bài: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (3 điểm)
a. Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí?
b. Vì sao ở vùng cực ít mưa?
Câu 2: (3 điểm)
Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trức địa hình Việt Nam và chủ yếu là đồi núi thấp?
Câu 3: (4 điểm)
Hãy nhận xét về chất lượng lao động ở Việt Nam?
Câu 4: (5 điểm)
a. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?
Câu 5: (5 điểm)
Cho bảng số liệu về tình hình sản xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng.
Năm | 1985 | 1995 | 1997 | 200 |
Diện tích lúa (nghìn ha) | 1.185,0 | 1,193,0 | 1,197,0 | 1,212,4 |
Sản lượng lúa (nghìn tấn) | 3,787,0 | 5,090,4 | 5,638,1 | 6594,8 |
a) Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường biểu hiện diện tích và sản lượng lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng?
b) Dựa vào bảng số liệu, tính năng xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng?
c) Nhận xét tình hình sản xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng trong giai đoạn trên.
(Học sinh được sử dụng át lát địa lí Việt Nam)
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3 điểm)
a) Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí.
- Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ trung bình năm càng giảm.
Nguyên nhân là do càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của mặt trời (góc nhập xạ) càng nhỏ (1 điểm).
- Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt năng càng tăng.
Nguyên nhân là càng chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng càng lớn. Ở vĩ độ cao mùa hạ đã có góc chiếu sáng lớn lại có thời gian chiếu sáng dài (dẫn tới 6 tháng ở cực). Mùa đông góc chiếu sáng nhỏ (dẫn tới không) thời gian chiếu sáng lại ít dần (6 tháng đêm ở cực) (1 điểm).
b) Ở vùng cực ít mưa vì:
- Khu vực khí áp cao không có giá thổi đến.
- Dòng biển lạnh hoạt động, nhiệt độ không khí thấp, không khí bốc lên được (1 điểm).
Câu 2: (3 điểm)
Chứng minh:
- Trên phần đất liền, đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ (0,5 điểm)
- Đồi núi tạo thành một vùng cung lớn hướng ra biển đông chạy dài 1400km từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ (1 điểm).
- Chủ yếu là đồi núi thấp: núi cao dưới 1000 mét chiếm tới 85% trên 2000m chiếm 10% đỉnh Phan xi păng Cao nhất trên dải Hoàng Liên Sơn là 3143 (1,5 điểm).
Câu 3: (4 điểm)
Nhận xét về chất lượng lao động Việt Nam.
* Chất lượng lao động Việt Nam.
- Với thang điểm 10, Việt Nam được quốc tế chấm 3,79 điểm về nguồn nhân lực 78,8% lao động Việt Nam chưa qua đào tạo (1,5 điểm).
- Trình độ ngoại ngữ của lao động Việt Nam rất thấp (2,5 điểm) khả năng thích ứng với điều kiện tiếp cận cộng nghiệp thông tin còn kém.
- Lao động Việt Nam còn hạn chế về sức khỏe và thể lực (1,5 điểm).
Câu 4: (5 điểm)
a) Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta (3 điểm).
- Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng để phát triển cơ cấu nông nghiệp đa ngành (0,5 điểm).
- Các nguồn tài nguyên trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển công nghiệp trọng điểm (0,5 điểm).
* Cụ thể:
- Khoáng sản với nhiều nhóm như nhiên liệu, kim loại, phi kim loại, vật liệu xây dựng thuận lợi để phát triển nhiều ngành công nghiệp (0,5 điểm).
- Thủy năng của sông suối thuận lợi để phát triển công nghiệp thủy điện (0,25 điểm).
- Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, sinh vật biển là cơ sở để phát triển nông lâm ngư nghiệp. Từ đó cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản (0,5 điểm).
- Sự phân bố các tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vũng (0,5 điểm).
b) Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc (2 điểm).
- Đông Bắc có thế mạnh khai thác khoáng sản vì đây là vùng tập chung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta, trong đó có những loại trữ lượng lớn như than, a pa tít, thiếc.
- Tây Bắc có thế mạnh phát triển công nghiệp thủy điện vì: Đây là vùng có tiềm năng thủy điện (các thác nước) lớn đặc biệt trên Sông Đà có các nhà máy thủy điện lớn nhất cả nước như: Hòa Bình, Sơn La.
Câu 5: (5 điểm)
a) Vẽ chính xác, đẹp (2 điểm).
- Vẽ hệ trục tọa độ.
Chung 1 trục thời gian
Các mốc thời gian xác định theo khoảng cách tỉ lệ.
2 trục đơn vị (nghìn ha, nghìn tấn).
- Cột biểu hiện diện tích, đường biểu hiện sản lượng.
- Ghi đầy đủ tên biểu đồ, số lượng, ghi chú
- Lưu ý: Thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm, sai thời gian trừ 0,5 điểm.
b) Tính năng xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng (1 điểm).
Năm | 1985 | 1995 | 1997 | 2000 |
Năng xuất (tấn/ha) | 3,2 | 4,3 | 4,7 | 5,4 |
c) Nhận xét về tình hình sản xuất lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng (2 điểm).
- Diện tích trồng lúa tăng liên tục nhưng rất chậm. Sau 15 năm chỉ tăng được 27,4 nghìn (0,5 điểm).
- Năng xuất lúa tăng nhanh, sau 15 năm năng xuất lúa tăng 2,2 tấn/ha.
- Càng về sau năng xuất lúa tăng càng nhanh (0,5 điểm).
- Sản lượng lúa tăng nhanh.
Sau 15 năm sản lượng tăng 1,7 lần (2,807,8 nghìn tấn) (0,5 điểm).
Sản lượng tăng nhanh theo thời gian (0,5 điểm).
-(Hết đề thi số 1)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1 (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất tạo ra những hệ quả gì?
Câu 2 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
Câu 3 (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm
(Đơn vị: %o)
Năm | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2012 |
Tỉ suất sinh | 32,2 | 31,3 | 26,3 | 17,6 | 16,9 |
Tỉ suất tử | 7,2 | 8,4 | 7,3 | 6,8 | 7,0 |
a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.
b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1979-2012. Nhận xét và giải thích tình hình dân số nước ta.
...
-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (2,0 điểm)
Theo quy ước giờ GMT, Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy? Hãy tính giờ, ngày ở Việt Nam biết rằng lúc đó giờ GMT là 24 giờ ngày 31/12/2010?
Câu 2: (7,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Lao động và việc làm nước ta giai đoạn 1996 - 2005
Năm | Số lao động đang làm việc (triệu người) | Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị (%) | Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn (%) |
1996 1998 2000 2002 2005 | 33,8 35,2 37,6 39,5 42,7 | 5,9 6,9 6,4 6,0 5,3 | 27,2 28,9 25,8 24,4 19,4 |
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị, thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta thời kì 1996 - 2005?
2. Rút ra nhận xét và giải thích tình trạng lao động và việc làm của nước ta trong thời gian trên?
Câu 3: (5,5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 - 2005 (tỉ đồng)
Loại Năm | Tổng số
| Cây lương thực
| Cây công nghiệp
| Cây ăn quả
| Rau đậu
| Cây khác
|
1990 2005 | 49604,0 107897,6 | 33289,6 63852,5 | 6692,3 25585,7 | 5028,5 7942,7 | 3477,0 8928,2 | 1116,6 1588,5 |
Hãy nhận xét và giải thích về xu hướng chuyển dịch giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng trong cơ cấu ngành trồng trọt?
...
-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (4 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết:
Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia và các cửa khẩu nào?
Tại sao nói: "Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam"?
Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu nguyên nhân?
Câu 3 (5 điểm)
a. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
b. Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về việc phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.
...
-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1 ( 3,0đ): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, em hãy:
a. Xác định hướng di chuyển của các cơn bão vào nước ta, khu vực nào trong năm chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất.
b. Tại sao bão lại là một loại thiên tai gây hậu quả rất nặng nề?
Câu 2 ( 2,0đ): “ Lũ trên các sông Thạch Hãn, Bến Hải, Ô Lâu….lên nhanh, ở mức báo động 2 và báo động 3, có nơi trên báo động 3, riêng sông Hiếu ( đo tại trạm thuỷ văn Đông Hà ) vượt đỉnh lũ lịch sử năm 1983 là 0,11m. Mưa lũ gây ngập và chia cắt cục bộ nhiều địa phương, riêng 2 huyện Triệu Phong , Hải Lăng hầu như ngập toàn bộ các xã” (Tình hình mưa lũ tại Quảng Trị, theo thanhnien.vn, ngày 09/10/2020).
Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học, em hãy giải thích nguyên nhân của thực trạng trên.
Câu 3 ( 3,0đ): Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và dân số theo vùng ở nước ta năm 2012
Vùng | Diện tích ( km2) | Dân số ( nghìn người) |
Cả nước | 33.0951,1 | 88.772,9 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 95.272,3 | 11.400,2 |
Đồng bằng sông Hồng | 21.050,9 | 20.23,7 |
Bắc Trung Bộ | 51.459,2 | 10.189,6 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 44.376,8 | 8.984,0 |
Tây Nguyên | 54.641,1 | 5.379,6 |
Đông Nam Bộ | 23.598,0 | 15.192,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40.553,1 | 17.390,5 |
a. Tính mật độ dân số trung bình của cả nước và các vùng năm 2012.
b. Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng năm 2012.
c. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
...
-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG môn Địa Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Phù Đổng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.