Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Lương Nhữ Học có đáp án

TRƯỜNG THCS LƯƠNG NHỮ HỌC

ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG

 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 9

Thời gian làm bài: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Một đoàn mô tô chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ô tô đỗ bên đường. Hãy chọn phát biểu đúng.

A. Các mô tô chuyển động đối với nhau.          

B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.

C. Các mô tô đứng yên đối với ô tô.

D. Các mô tô và ô tô cùng chuyển động đối với mặt đường.

Câu 2. Một thùng hình trụ đứng đáy bằng có chứa nước, mực nước trong thùng đủ cao và đáy thùng đủ rộng. Người ta thả chìm vật A bằng nhôm có dạng hình lập phương cạnh 20 cm. Mặt trên của vật được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây). Nếu giữ vật A lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120 N. Biết trọng lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là  d1 = 104 N/m3 và d2 = 27.103 N/m3. Trọng lượng của vật A bằng

A. 120 N.                 B. 216 N.                       C. 200 N.                   D. 80 N.

Câu 3. Chọn phát biểu sai khi nói về động cơ điện một chiều.

A. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

B. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.

C. Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng chuyển hoá thành cơ năng.

D. Bộ phận chính của động cơ điện một chiều là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn.

Câu 4. Biến trở trong Hình vẽ 6 là một dây dẫn có điện trở Ro= 9 W cuốn thành vòng tròn khép kín. Tiếp điểm A cố định, tiếp điểm C là con chạy của biến trở. Điện trở của dây cung AC là x. Điện trở tổng cộng của dây nối từ biến trở đến nguồn UMN là R = 2 W. Biết UMN là không đổi. Để cường độ dòng điện trong mạch chính đạt cực tiểu thì giá trị của x bằng.

A. 2 W.          B. 4,5 W.       C. 6 W.         D. 3 W.

Câu 5. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Áp suất chất lỏng lên đáy bình chứa.                  

B. Nhiệt độ của chất lỏng.                 

C. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.                    

D. Thể tích bình chứa chất lỏng.

Câu 6. Đặt vật sáng AB trước một gương cầu lồi cho ảnh A1B1. Sau đó, lại đặt vật sáng AB trước và song song với gương phẳng cho ảnh A2B2. Chọn phát biểu sai.

A. A1B1 và  A2B2 đều là ảnh ảo.                                     

B. A1B1 =  A2B2 = AB.

C. A1B1 và  A2B2 đều hứng được trên màn .                  

D. A1B1 > A2B2 = AB. 

Câu 7. Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt

A. gương cầu lồi.   B. gương cầu lõm.      C. gương phẳng.     D. gương cầu lõm hoặc gương phẳng.

Câu 8. Bóng đèn Đ1 có ghi 6V – 6W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi thì đèn sáng bình thường. Mắc thêm bóng đèn Đ2 vào mạch điện làm cho tổng công suất của mạch trở thành 9W và hai đèn đều sáng bình thường. Hãy chọn sơ đồ mạch điện đúng trong các hình vẽ sau.

  1. Hình 1                 B. Hình 2.                     C. Hình 3.                         D. Hình 4.

Câu 9. Điện trở của một sợi dây tóc bóng đèn phụ thuộc nhiệt độ, vì thế cường độ dòng điện I qua bóng đèn sẽ không tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Uđ đặt vào hai đầu bóng đèn. Giả sử một bóng đèn có sự phụ thuộc cường độ dòng điện vào hiệu điện thế theo quy luật    với đơn vị của I là A, đơn vị của Uđ là V. Mắc bóng đèn nối tiếp với một điện trở không đổi R = 240 W vào nguồn điện có hiệu điện thế U =160 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn bằng

A. 1 A.                           B. 0,4 A.                            C. 0,67 A.                      D. 0,63 A.

Câu 10. Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa người ta có thể làm cách nào trong các cách sau đây?

A. Chọn dây dẫn có tiết diện S lớn hơn.    

B. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.

C. Tăng chiều dài dây dẫn.                        

D. Chọn dây dẫn có tiết diện S nhỏ hơn.

Câu 11. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong trường hợp nào sau đây?

A. Đưa nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây dẫn kín theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây.

B. Đặt cuộn dây dẫn kín trong từ trường của một nam châm điện có dòng điện biến thiên theo thời gian.

C. Đặt nam châm vĩnh cửu đứng yên trong lòng cuộn dây dẫn kín.

D. Đặt cuộn dây dẫn kín trong từ trường của một nam châm điện có dòng điện không đổi theo thời gian.

Câu 12. Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng là

A. giảm chi tiêu cho gia đình.

B. giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.

C. sử dụng được tối đa công suất của các thiết bị điện.

D. dành phần điện năng bù vào phần toả nhiệt trên đường dây tải điện.

Câu 13. Một sợi dây dẫn dài l1 = 100 m, có tiết diện S1 = 0,2 mm2 và điện trở R1 = 120 W. Một dây dẫn cùng chất với dây dẫn trên dài l2 = 50 m, điện trở R2 = 40 W thì có tiết diện bằng

A. 0,3 mm2.                   B. 0,1 mm2.                 C. 1,2 mm2.              D. 0,4 mm2.

Câu 14. Gia đình Mai sử dụng một bếp điện với đúng giá trị định mức là 220 V – 750 W trung bình 1 giờ mỗi ngày. Biết rằng tiền để trả cho một số điện (1 KWh) là 1600 đồng. Số tiền gia đình Mai phải trả trong 1 tháng (30 ngày) bằng 

A. 36000 đồng.           B. 18000 đồng.           C. 12000 đồng.          D. 72000 đồng.

Câu 15. Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của dụng cụ nào sau đây?

A. Máy khoan.             B. Bàn là.               C. Nồi cơm điện.           D. Bóng đèn.

Câu 16. Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm với hai vật dẫn có điện trở khác nhau R1  R2 như Hình vẽ 5. Biết tổng điện trở của chúng là  Độ lớn của mỗi điện trở là

\(\begin{array}{l}
{\rm{A}}{\rm{.}}{{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{  =  12 \Omega }}\,\,{\rm{;}}\,\,{{\rm{R}}_{\rm{2}}}{\rm{  =  24 \Omega }}.\\
{\rm{B}}{\rm{.}}{{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{  =  24 \Omega }}\,\,{\rm{;}}\,\,{{\rm{R}}_{\rm{2}}}{\rm{  =  12 \Omega }}.\\
{\rm{C}}{\rm{.}}{{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{  =   28}}{\rm{,8 \Omega }}\,\,{\rm{;}}\,\,{{\rm{R}}_{\rm{2}}}{\rm{  =  7}}{\rm{,2 \Omega }}.\\
{\rm{D}}{\rm{.}}{{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{  =  7}}{\rm{,2 \Omega }}\,\,{\rm{;}}\,\,{{\rm{R}}_{\rm{2}}}{\rm{  =  28}}{\rm{,8 \Omega }}.
\end{array}\)

Câu 17. Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 20 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu và nước lần lượt là 8.103 N/m3 và 10.103 N/m3. Độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình bằng

A. 4 cm.                   B. 16 cm.                        C. 14,4 cm.                   D. 3,6 cm.

Câu 18. Nhiệt kế thủy ngân đang để ở nhiệt độ phòng, nhiệt kế chỉ , nhúng bầu nhiệt kế vào nước sôi. Mực thủy ngân trong ống quản của nhiệt kế sẽ

A. không thay đổi.   

B. lúc đầu hạ xuống sau đó dâng lên.        

C. dâng lên.      

D. hạ xuống.

Câu 19. Một động cơ điện một chiều có điện trở là r. Mắc động cơ nối tiếp với điện trở phụ R’ = 10 W (là hộp số của động cơ) vào nguồn điện có hiệu điện thế 110 V. Động cơ hoạt động bình thường với công suất có ích của động cơ là 176 W. Cường độ dòng điện qua động cơ là 2A. Giá trị của r bằng

A. 1 W.           B. 11 W.              C. 3,4 W.              D. 6,6 W

Câu 20. Cho mạch điện như Hình vẽ 7, trong đó điện trở R = 1W; r = 1,6 W; nguồn có hiệu điện thế UMN = 20 V. Biết rằng công suất tiêu thụ ở mạch AB là 60 W. Công suất tiêu thụ của đèn Đ bằng

A. 35 W.       B. 3,75 W.         C. 30 W.       D. 20 W.

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

11

A, B

2

C

12

A, B

3

A

13

A

4

B

14

A

5

B,C

15

A

6

B,C, D

16

B

7

A

17

A

8

B

18

B

9

B

19

A

10

A,B

20

A,B

 

-(Hết đề thi số 1)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (2,5 điểm)

   Một ống thép hình trụ rỗng dài l = 20 cm, một đầu được bịt kín bằng lá thép mỏng khối lượng không đáng kể (được gọi là đáy). Tiết diện thẳng vành ngoài, vành trong của ống lần lượt là   S1 = 10 cm2 và S2 = 9 cm2. Cho khối lượng riêng của thép là D1 = 7,8.103 kg/m3 và của nước là D2 = 103 kg/m3.  

     a) Thả ống vào một bể nước sâu sao cho ống thẳng đứng, đáy ở dưới. Tính chiều dài phần nổi trên mặt chất lỏng của ống.

     b) Khi làm thí nghiệm, do sơ ý đã để rớt một lượng nước vào trong ống nên khi cân bằng, ống chỉ nổi trên mặt nước một đoạn h1 = 2 cm. Hãy xác định khối lượng nước đã bị rớt vào trong ống.

Câu 2 (1,5 điểm)

   Để có 1,2 kg nước ở 36oC, người ta trộn một khối lượng m1 nước ở 15oC với khối lượng m2 nước ở 90oC. Bỏ qua nhiệt lượng toả ra môi trường và bình chứa nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là  cn = 4200 J/kg.độ.

     a) Tìm m1, m2.

     b) Tính nhiệt lượng mà lượng nước có khối lượng m2 đã truyền cho lượng nước có khối lượng m1.

Câu 3 (2,0 điểm)

Một gương phẳng hình vuông cạnh a = 30 cm đặt trên mặt đất nằm ngang gần cửa một căn phòng. Chùm ánh sáng mặt trời (coi là chùm sáng song song) chiếu tới gương với góc tới a cho chùm tia phản xạ (Hình vẽ 1). Khoảng cách từ mép trong của gương (gần tường) đến tường là d = 2 m, trần nhà cao H = 3 m. Biết rằng mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới vuông góc với tường. Xác định chiều cao vệt sáng trên tường của chùm tia phản xạ trong 2 trường hợp sau:

a)  a = 45o.                            b) a = 36o.

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (2,0 điểm):

          Có 3 người cùng xuất phát để đi từ vị trí A đến vị trí B cách A 36 km mà chỉ có 1 chiếc xe đạp chở được một người. Để cả ba người đến vị trí B cùng một lúc thì người đi xe đạp chở một người đến một vị trí rồi thả để người này đi bộ, sau đó người đi xe đạp quay trở lại để đón người đi bộ trước. Cho biết vận tốc khi đi bộ của hai người như nhau, không đổi và bằng 4 km/h, vận tốc khi đi xe đạp là không đổi và bằng 12 km/h,  đoạn đường AB là thẳng và thời gian quay xe là không đáng kể.

1. Hãy xác định vị trí mà người đi xe đạp phải quay lại và vị trí mà người đi xe đạp đón được người đi bộ trước?

2. Hãy xác định khoảng thời gian mà người đi xe đạp không chở người nào?

Câu 2 (2,0 điểm)

          Cho một bình kim loại có khối lượng m1 gam có chứa m1 gam nước lạnh. Người ta đổ m2 gam nước nóng vào bình thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của bình nước tăng thêm 10oC. Cho biết độ chênh lệch nhiệt độ ban đầu của nước nóng và nước lạnh trong bình là 70oC, nhiệt dung riêng của nước gấp 4 lần nhiệt dung riêng của kim loại làm bình chứa. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.

1. Tìm tỉ số m2/m1.

2. Sau đó người ta đổ thêm 2m2 gam nước nóng và m1/2 gam nước lạnh nữa vào hỗn hợp mà ta vừa thu được. Hãy xác định độ thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp sau khi đổ thêm?

Câu 3: ( 2,0 điểm )

Cho 3 điện trở có giá trị như nhau bằng R0, được mắc với nhau theo những cách khác nhau. Lần lượt nối các đoạn mạch đó vào một nguồn điện không đổi luôn mắc nối tiếp với một điện trở r. Khi 3 điện trở trên mắc nối tiếp (cách 1), hoặc khi 3 điện trở trên mắc song song (cách 2) thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đều bằng 0,15A.

1. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 trong những cách còn lại?

2. Trong các cách mắc trên, cách mắc nào tiêu thụ điện năng ít nhất và cách mắc nào tiêu thụ nhiều điện năng nhất?

3. Cần ít nhất bao nhiêu điện trở R0 và mắc chúng như thế nào vào nguồn điện không đổi mắc nối tiếp với điện trở r nói trên để cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R0 đều bằng 0,1A?

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

4. ĐỀ SỐ 4

Bài: 1( 4điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ.

Biết UAB = 90V, R1 = 40 Ω; R2 = 90 Ω; R4 = 20 Ω; R3 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây nối.

a) Cho R3 = 30Ω tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp :

+ Khóa K mở.

+ Khóa K đóng.

b) Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K ngắt là bằng nhau. 

Bài 2: (3 điểm)

Một chùm sáng song song  có đường kính D = 5cm được chiếu tới thấu kính phân kì O1 sao cho tia trung tâm của chùm sáng trùng với trục chính của thấu kính. Sau khi khúc xạ qua thấu kính này cho một hình tròn sáng có đường kính D1 =7cm trên màn chắn E  đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính phân kì một khoảng là l.

          a) Nếu thay thấu kính phân kì bằng thấu kính hội tụ O2 có cùng tiêu cự và nằm ngay vị trí của thấu kính phân kì thì trên màn chắn E thu được hình tròn sáng có đường kính là bao nhiêu?

          b) Cho l =24cm. Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ.

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1(2,0 điểm): Một bình hình trụ có tiết diện đáy S1 = 100 cm2 đựng nước. Thả vào bình một thanh gỗ hình trụ có chiều cao h = 20 cm, tiết diện đáy S2 = 50 cm2 thấy chiều cao của nước trong bình là H = 20 cm. Biết khối lượng riêng của nước và của gỗ lần lượt là:

D1 = 1000 kg/m3, D2 = 750 kg/m3. Lấy g = 10 m/s2.

          a. Tính chiều cao phần gỗ chìm trong nước.

          b. Cần nhấn khối gỗ đi xuống quãng đường nhỏ nhất là bao nhiêu để nó chìm hoàn toàn trong nước ?

          c.Tính công tối thiểu của lực cần thực hiện để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy bình ?

Câu 2 (2 điểm): Dùng 1 nhiệt kế người ta đo liên tiếp nhiệt độ của một chất lỏng trong 2 bình nhiệt lượng kế. Số chỉ của nhiệt kế lần lượt là: 800C, 160C, 780C, 190C.

          a. Tìm số chỉ của nhiệt kế trong hai lần đo kế tiếp.

          b. Sau nhiều lần đo liên tiếp như trên thì số chỉ của nhiệt kế là bao nhiêu?

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Lương Nhữ Học. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?