Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Hòa Bình có đáp án

TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 9

Thời gian làm bài: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1.

a) Trình bày hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều và giải thích.

b) Một thanh sắt hình trụ có thể tích V = 10cm3 nằm cân bằng trong dầu dưới tác dụng của một nam châm thẳng như Hình 1. Tính độ lớn lực mà thanh nam châm tác dụng lên thanh sắt. Biết trọng lượng riêng của sắt là 79000N/m3 và của dầu là 8000N/m3.

Câu 2.

 Một bếp điện có công suất tiêu thụ P = 1,1kW khi được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Dây nối từ ổ cắm vào bếp điện có điện trở rd=1 .

a) Tính điện trở của bếp điện khi đó.

b) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bếp điện khi sử dụng liên tục bếp điện trong thời gian 30 phút.

Câu 3.

Cho mạch điện như Hình 2, trong đó U = 24V, R0 = 2 Ω, R2=12Ω, R1 là một điện trở, Rb là một biến trở. Vôn kế lí tưởng và bỏ qua điện trở các dây nối. Người ta điều chỉnh biến trở để công suất của nó đạt giá trị lớn nhất thì vôn kế chỉ 12,6V.

Tính công suất lớn nhất của biến trở và điện trở của biến trở khi đó.

Câu 4.

 Một dây dẫn, khi dòng điện có cường độ I1 = 1,4A đi qua thì nóng lên đến nhiệt độ \({t_1} = {55^0}C\); khi dòng điện có cường độ I2=2,8A đi qua thì nóng lên đến nhiệt độ \({t_2} = {160^0}C\) Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh tỉ lệ thuận với độ chênh lệch nhiệt độ giữa dây và môi trường. Nhiệt độ môi trường không đổi. Bỏ qua sự thay đổi của điện trở dây theo nhiệt độ. Tìm nhiệt độ của dây dẫn khi có dòng điện cường độ I3 = 5,6A đi qua.

ĐÁP ÁN

1

a

Cách 1: Cho nam châm quay trước  cuộn dây dẫn kín.

Khi đưa nam châm quay liên tục thì số đường sức từ luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.

Cách 2: Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường.

Cuộn dây quay từ vị trí 1 sang 2 thì số đường sức từ tăng. Khi từ vị trí 2 sang vị trí 1 thì số đường sức từ giảm.

- Khi cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ luân phiên tăng giảm. Vậy dòng điện xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều.

b

Tác dụng vào thanh sắt có 3 lực: Trọng lực , Lực đẩy Ác si mét , lực hút của thành nam châm F

Khi thanh sắt cân bằng:  \(F + {F_A} = P\)

Suy ra :\(F = P - {F_A} = ({d_t} - {d_d})V = 0,71N\)

2

a)

Cường độ dòng điện qua bếp  \(I = \frac{U}{{R + {r_d}}}\)

\(P = R{\left( {\frac{U}{{{r_d} + R}}} \right)^2}\)

Thay số: 11R2-122R+11=0

Có hai nghiệm R=11 ; R=1/11Ω

 (R=1/11Ω loại vì nếu thế, hiệu điện thế ở bếp điện  U=\(\sqrt {pR}  = 10V\) )

Vậy điện trở của bếp điện R=11

b)

Q=P.t=1980 kJ

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1.

Trên mặt hộp có lắp ba bóng đèn (gồm 2 bóng loại 1V-0,1W và 1 bóng loại 6V-1,5W) một khóa K và hai chốt nối A, B như Hình 1. Nối hai chốt A, B với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 6V thì thấy như sau:

- Khi mở khóa K thì cả ba bóng đèn cùng sáng.

- Khi đóng khóa K thì chỉ có bóng đèn 6V-1,5W sáng.

Biết rằng, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn nhỏ hơn 2/3 hiệu điện thế định mức của nó thì bóng đèn không sáng. Vẽ sơ đồ mạch điện trong hộp.

Câu 2.

 Cho mạch điện như Hình 2a, vôn kế V chỉ 30V. Nếu thay vôn kế bằng ampe kế A mắc vào hai điểm M, N của mạch điện trên thì thấy nó chỉ 5A. Coi vôn kế, ampe kế đều là lí tưởng và bỏ qua điện trở các dây nối.

a) Xác định giá trị hiệu điện thế U0 và điện trở R0.

b) Mắc điện trở R1, biến trở R (điện trở toàn phần của nó bằng R), vôn kế và ampe kế trên vào hai điểm M, N của mạch điện như Hình 2b. Khi di chuyển con chạy C của biến trở R ta thấy có một vị trí mà tại đó ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất bằng 1A và khi đó vôn kế chỉ 12V.

Xác định giá trị của R1 và R.

Câu 3.

 Cho mạch điện như Hình 3, các điện trở R có giá trị bằng nhau và các vôn kế có điện trở bằng nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 1V, vôn kế V3 chỉ 5V. Tìm số chỉ của các vôn kế V2  và V4.

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Hai người chạy đua trên một đoạn đường thẳng dài s = 200m. Anh A chạy nửa đầu đoạn đường với vận tốc v1 = 4m/s, nửa sau với vận tốc v2 = 6m/s. Anh B chạy nửa đầu thời gian chạy với vận tốc v1, nửa sau với vận tốc v2. Hỏi ai sẽ đến đích trước? Khi người ấy đến đích thì người kia còn cách đích bao xa?

Câu 2. Cho một gương phẳng cố định, một điểm sáng S chuyển động đều đến gần gương phẳng trên một đường thẳng vuông góc với gương. Gọi S là ảnh của S qua gương. Biết ban đầu S cách gương 3m, sau 2s kể từ lúc chuyển động khoảng cách giữa S và S là 4m. Tính tốc độ chuyển động của S đối với gương và tốc độ chuyển động của S đối với S.

Câu 3. Có hai bình cách nhiệt, bình một chứa 4 lít nước ở nhiệt độ 800C, bình hai chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một ca nước từ bình một vào bình hai. Khi bình hai đã cân bằng nhiệt thì lại rót một ca nước từ bình hai sang bình một để lượng nước hai bình như lúc đầu. Nhiệt độ nước ở bình một sau khi cân bằng là 740C. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1kg/lít.  Xác định khối lượng nước đã rót trong mỗi lần.

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (2.5 điểm)

         Một thùng hình trụ đứng, đáy bằng, chứa nước, mực nước trong thùng cao Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương cạnh 20cm. Mặt trên của vật được móc bởi một sợi dây mảnh, nhẹ. Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N. Biết trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là diện tích trong đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật.

  1. Vật nặng rỗng hay đặc ? Vì sao ?
  2. Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo A=120J. Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ? 

Câu 2 (2.0 điểm) 

       Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5oC. Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 3oC.

Hỏi nếu đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa ?

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: (2,5 điểm)

   Một quả cầu đồng chất có khối lượng M = 10kg và thể tích V = 0,016m3.

       a. Hãy đưa ra kết luận về trạng thái của quả cầu khi thả nó vào bể nước.

       b. Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia buộc vào một điểm cố định ở đáy bể nước sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nước và dây treo có phương thẳng đứng. Tính lực căng dây?

      Cho biết: Khối lượng riêng của nước D = 103kg/m3.

 Câu 2: (3,0 điểm)

   Cho 2 bóng đèn Đ1 (12V - 9W) và Đ2 (6V - 3W).

 a. Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao?

b. Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V) như hình vẽ thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường?

c. Bây giờ tháo biến trở ra và thay vào đó là 1 điện trở R sao cho công suất tiêu thụ trên đèn Đ1 gấp 3 lần công suất tiêu thụ trên đèn Đ2.

          Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn không đổi)

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Hòa Bình. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?