TRƯỜNG THCS VÕ THÀNH TRANG | ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 7 Thời gian làm bài: 120 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (4đ)
Một mẩu hợp kim thiếc – Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1= 7300kg/m3, của chì là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần.
Câu 2: (4đ) :
Cho hai điểm sáng S1 và S2 trước một gương phẳng G (hình bên)
|
|
Câu 3:( 4 đ)
Cho 2 gương G1,G2 có mặt phản xạ quay vào nhau tạo với nhau 1 góc α< 900. Tia tới SI được chiến lên gương G1 lần lượt phản xạ 1 lần trên G1 rồi 1 lần trên G2. Biết góc tới trên G1 bằng 250. Tìm góc α để cho tia tới trên G1 và tia phản xạ trên G2 vuông góc với nhau.
Câu 4: (6 đ)
a) Có 3 bóng đền Đ1, Đ2, Đ3 cùng loại, một số dây dẫn điện, 2 nguồn điện và một khóa K. Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện để thỏa mãn điều kiện sau:
1) K đóng 3 đèn đều sáng
2) K mở chỉ có đèn Đ1, Đ2 sáng
3) K mở đền Đ3 không sáng
b) Cho mạch điện như hình vẽ:
1) Đ1 và Đ2 giống nhau biết vôn kế V1 chỉ 15V, tìm vôn V2 và V chỉ bao nhiêu vôn?
2) Vẫn sơ đồ đó, thay vôn kế bằng ampe kế: A, A1, A2. Biết ampe kế tổng A chỉ 10A vậy 2 ampe kế còn lại chỉ bao nhiêu ampe.
Câu 5 (2đ) :
Một người đứng cách mục tiêu 750m và bắn vào mục tiêu, viên đạn bay với vận tốc
250m/s. Hỏi :
- Người đó đứng gần mục tiêu trên thấy viên đạn tới mục tiêu trước hay nghe thấy
tiếng súng nổ trước .
- Viên đạn rơi đúng mục tiêu cách tiếng nổ bao nhiêu giây?
ĐÁP ÁN
Câu1: (4 điểm) Ta có D1 = 7300kg/m3 = 7,3g/cm3 ; D2 = 11300kg/m3 = 11,3g/cm3 - Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim - Gọi m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim Ta có m = m1 + m2 664 = m1 + m2 (1) V = V1 + V2 (2) Từ (1) ta có m2 = 664- m1. Thay vào (2) ta được: (3) Giải phương trình (3) ta được m1 = 438g và m2 = 226g Câu 2 :( 4 điểm)
- Dựng ảnh S2/ đối xứng với S2 qua gương G. b) Vẽ vùng I, II, III và IV Chỉ ra được :
Câu 3 (4điểm) Vẽ được hình (0,5đ) - Gọi giao điểm của tia tới SI và tia phản xạ KR là S thì góc IHK=900 (0,5đ) - Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng tại I: góc SIN= góc NIK=250 Suy ra KIO= 900-250=650 (1đ) Tại K: góc IKP= góc PKR (0,5đ) Trong tam giác vuông IHK có góc IKH= 900 góc HIK=900-2. góc SIN=400 (0,5đ) Suy ra góc IKP=200 suy ra góc IKO=900-góc IKP=700 (0,5đ) Trong tam giác IKO có góc IOK = α= 1800-(650+700)=450 (0,5đ) Câu 4: (6 điểm) a)3 điểm b)Vì Đ1, Đ2 giống nhau nên số chỉ V1, V2 bằng nhau (3 điểm) 1, => Số chỉ V2 = 15V, số chỉ V = V2 + V1 = 15V + 15V = 30V. 2, Biết ampe kế chỉ 10A do mắc nối tiếp nên chỉ số của A1 = A2 = 10A. Câu 5 : (2 điểm)
Vì vận tốc của âm thanh là 340m/s lớn hơn vận tốc của viên đạn là 250m/s.
t = \(\frac{S}{{{v_1}}} = \frac{{750}}{{340}} \approx 2,21s\) Thời gian mà viên đạn bay đến mục tiêu : \({t_2} = \frac{S}{{{v_2}}} = \frac{{750}}{{250}} = 3s\) Viên đạn rơi đúng mục tiêu sau tiếng nổ : \(t = {t_2} - {t_1} = 3 - 2,21 = 0,79s\) -(Hết đề thi số 1)- 2. ĐỀ SỐ 2 Câu 1: ( 5điểm) Tia sáng Mặt Trời chiếu nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang. Hỏi phải đặt gương phẳng nghiêng bao nhiêu độ so với phương nằm ngang để hắt tia sáng này xuống đáy giếng theo phương thẳng đứng. Câu 2: ( 5điểm) Một khối hình hộp chữ nhật có cạnh a=10cm, b =25cm ,c=20cm . 1.Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó ? 2.hình chữ nhật làm bắng sắt. tính khối lượng của khối hình hộp đó.biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. 3.Bây giờ người ta khoét một lỗ trên hình hộp chữ nhật có thể tích 2dm3 , rồi nhét đầy vào đó một chất khối lượng riêng 2000kg/m3. Tính khối lượng riêng của khối hình hộp lúc này . Câu 3: ( 5điểm) Cho 2 gương phẳng G1 và G2 có mặt phản xạ quay vào nhau tạo với nhau 1 góc α< 900. Tia tới SI được chiến lên gương G1 lần lượt phản xạ 1 lần trên G1 rồi 1 lần trên G2. Biết góc tới trên G1 bằng 350. Tìm góc α để cho tia tới trên G1 và tia phản xạ trên G2 vuông góc với nhau. ... --(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-- 3. ĐỀ SỐ 3 Câu 1: (6,0 điểm)
... --(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-- 4. ĐỀ SỐ 4 Câu 1: (4,0 điểm) Một tia sáng mặt trời tạo góc 360 với mặt phẳng nằm ngang, chiếu tới một gương phẳng đặt trên miệng một cái giếng và cho tia phản xạ có phương thẳng đứng xuống đáy giếng (hình vẽ). Hỏi gương phải đặt nghiêng một góc bao nhiêu so với phương thẳng đứng và xác định góc tới, góc phản xạ của tia sáng đó trên gương Câu 2 : (4,0 điểm ) Một ống bằng thép dài 25m. Khi một em học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống thì một em học sinh khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe thấy hai tiếng gõ: Tiếng nọ cách tiếng kia 0,055s a, Giải thích tại sao gõ một tiếng mà lại nghe được hai tiếng? b, Tìm vận tốc truyền âm trong thép, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 333m/s và âm truyền trong thép nhanh hơn âm truyền trong không khí. Câu 3: (4,0 điểm) Một mẩu hợp kim thiếc – Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1= 7300kg/m3, của chì là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần. ... --(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-- 5. ĐỀ SỐ 5 Câu 1 (4 điểm): Hãy vẽ tia sáng đến G1 sau khi phản xạ trên G2 thì cho tia IB như hình vẽ.
Câu 2 (4 điểm): Trước 2 gương phẳng G1, G2 đặt vuông góc với nhau và quay mặt phản xạ vào nhau. Trên một màn chắn cố định có một khe hở AB. Một điểm sáng S trong khoảng gương và màn chắn (hình vẽ câu 1). Hãy vẽ 1 chùm sáng phát ra từ S sau 2 lần phản xạ qua G1, G2 thì vừa vặn lọt qua khe AB. Câu 3 (3 điểm): Để có tiếng vang trong môi trường không khí thì thời gian kể từ khi âm phát ra đến khi nhận âm phản xạ tối thiểu phải bằng 1/15 giây. Em phải đứng cách xa núi ít nhất là bao nhiêu, để tại đó, em nghe được tiếng vang tiếng nói của mình. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s... --(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-- Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 7 năm 2021 có đáp án Trường THCS Võ Thành Trang. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. |