Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 10 năm 2021 Trường THPT Lê Minh Xuân

TRƯỜNG THPT LÊ MINH XUÂN

ĐỀ ÔN TẬP HÈ NĂM 2021

MÔN VẬT LÝ 10

Thời gian 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 5N và F2 = 12N. Hợp lực của F1 và F2 chỉ có thể có nhận dạng giá trị bằng

A. 6N                 B. 18N

C. 8N                 D. 4N

Câu 2. Hợp lực của hai lực có độ lớn F1 = F và F2 = 2F có thể

A. nhỏ hơn F  

B. vuông góc với lực F1

C. lớn hơn 3F 

D. vuông góc với lực F2

Câu 3. Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau ?

A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật

B. lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật

C. vật có thể chuyển động khi không có lực tác dụng vào nó

D. vật không nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng lên nó

Câu 4. Nhận định nào đúng trong các nhận định sau ?

A. một vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ chuyển động thẳng đều.

B. nếu lực tác dụng nào vật có độ lớn tăng dần thì vật sẽ chuyển động nhanh dần

C. một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ chuyển động thẳng đều.

D. không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó

Câu 5. Hai lực trực đối cân bằng là hai lực:

A. cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều và tác dụng vào cùng một vật

B. bằng nhau về cả hướng và độ lớn

C. bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá

D. cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau

Câu 6. Trong một tai nạn giao thông, ô tô tải đâm vào ô tô con đang chạy ngược chiều. Nhận định nào sau đây đúng ?

A. lực mà ô tô tải tác dụng lên ô tô con lớn hơn lực mà ô tô con tác dụng lên ô tô tải

B. lực mà ô tô tải tác dụng lên ô tô con nhỏ hơn lực mà ô tô con tác dụng lên ô tô tải

C. ô tô tải nhận được gia tốc lớn hơn ô tô con

D. ô tô con nhận được gia tốc lớn hơn ô tô tải

Câu 7. Một khối gỗ có khối lượng 50kg được đặt trên mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào thùng lực đẩy có phương nằm ngang và có độ lớn F = 150N. Nếu hệ số ma sát nghỉ giữa thùng và mặt sàn là 0,35 và lấy g = 10 m/s2. Nhận định nào sau đây đúng ?

A. thùng chuyển động nhanh dần đều, lực ma sát tác dụng vào thùng là 175N

B. thùng chuyển động đều, lực ma sát tác dụng vào thùng là 150N

C. thùng không chuyển động, lực ma sát tác dụng vào thùng là 150N

D. thùng không chuyển động, lực ma sát tác dụng vào thùng là 175N

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo ?

A. xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng

B. ngược hướng với hướng của biến dạng

C. độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật

D. cân bằng với ngoại lực tác dụng lên vật

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của lực ma sát

A. xuất hiện ở mặt tiếp xúc giữa hai vật

B. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật

C. không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc

D. phụ thuộc vào bản chất của các mặt tiếp xúc

Câu 10. Lực hấp dẫn giữa hai vật chỉ đáng kể khi hai vật đó có

A. thể tích rất lớn

B. khối lượng rất lớn

C. khối lượng riêng rất lớn

D. dạng hình cầu

TỰ LUẬN

Câu 1. Hai vật có khối lượng m1 = 1kg, m2 = 3 kg chuyển động với các tốc độ v1 = 1 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm tổng động lượng của hệ trong các trường hợp

a) \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) cùng hướng

b) \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) cùng phương, ngược chiều

c) \(\overrightarrow {{v_1}} \) và \(\overrightarrow {{v_2}} \) vuông góc nhau

Câu 2. Một con lắc lò xo có độ cứng k = 250 N/m được đặt nằm ngang. Một đầu gắn cố định, một đầu gắn một vật có khối lượng M = 100g, có thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn \(\Delta l = 5\,cm\) rồi thả nhẹ. Xác định độ lớn nhất của vật.

ĐÁP ÁN

1. C

2. B

3. A

4. C

5. A

6. D

7. D

8. D

9. B

10. B

Câu 1.

a) \(p = {p_1} + {p_2} = {m_1}{v_1} + {m_2}{v_2} \)

\(\;\;\;\;\;\;\,= 1.3 + 3.1 = 6\,kg.m/s\)

b) \(p = {p_1} - {p_2} = {m_1}{v_1} - {m_2}{v_2} \)\(\,= 0\,kg.m/s\)

c) \(p = \sqrt {p_1^2 + p_2^2}  = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = \sqrt {18}\)\(\,  = 4,242\,kg.m/s\)

Véc tơ \(\overrightarrow p \) nghiêng góc 45o với vả hai véc tơi \({\overrightarrow v _1}\) và \({\overrightarrow v _2}\)

Câu 2.

Ta có cơ năng của vật bằng thế năng cực đại khi vật bị kéo rời khỏi vị trí cân bằng một đoạn \(\Delta l = 5\,\,cm\) được tính bằng công thức:

\({{\rm{W}}_t} = {{\rm{W}}_{t\left( {\max } \right)}} = \dfrac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2}\)                      (1)

Khi qua vị trí cân bằng, cơ năng bằng động năng cực đại và được tính bằng công thức:

W2 = Đđ(max) = \(\dfrac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2}\)               (2)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:

W1 = W2                                                             (3)

Thay (1), (2) vào (3) ta có:

\(\dfrac{1}{2}M{\left( {{v_{\max }}} \right)^2} = \dfrac{1}{2}k{\left( {\Delta l} \right)^2}\)

\({v_{\max }} = \sqrt {\dfrac{k}{M}{{\left( {\Delta l} \right)}^2}}  = \Delta l\sqrt {\dfrac{k}{M}} \)

\(\;\;\;\;\;\;\;\;= 0,05\sqrt {\dfrac{{250}}{{0,1}}}  = 2,5\,m/s\)

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Véc tơ động lượng là vectơ

A. cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc

B. có phương hợp với vectơ vận tốc một góc \(\alpha \) bất kì

C. có phương vuông góc với vectơ vận tốc

D. cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc

Câu 2. Một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi tự do. Cho g = 10 m/s2. Sau 2s động lượng của vật là:

A. 10 kg.m/s             B. 2 kg.m/s

C. 20 kg.m/s             D. 1 kg.m/s

Câu 3. Chọn phát biểu sai

A. động lượng là một đại lượng véc tơ

B. xung của lực là một đại lượng véc tơ

C. động lượng tỉ lệ với khối lượng vật

D. động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi

Câu 4. Chọn phát biểu sai. Đối với vật chuyển động tròn đều thì

A. động năng không đổi

B. động lượng có độ lớn không đổi

C. cơ năng không đổi

D. công của lực hướng tâm bằng không

Câu 5. Một vật rơi tự do từ độ cao 120m. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Động năng của vật gấp đôi thế năng tại độ cao

A. 10m                       B. 30m

C. 20m                       D. 40m

Câu 6. Một chất điểm có khối lượng m, chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực \(\overrightarrow F \) không đổi. Động lượng của chất điểm này tại thời điểm t là

\(\begin{array}{l}A.\,\overrightarrow p  = \overrightarrow F mt\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,\overrightarrow p  = \overrightarrow F t\\C.\,\overrightarrow p  = \dfrac{{\overrightarrow F t}}{m}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,\overrightarrow p  = \overrightarrow F m\end{array}\)

Câu 7. Một người khối lượng m đang treo mình trên cành cây thì thấy một chiếc ô tô tải khối lượng M đang đi ngang qua với vận tốc v. Người đó thả mình rơi xuống thùng xe. Vận tốc của cả người và xe sau đó là

\(\begin{array}{l}A.\,\,v' = \dfrac{{\left( {M + m} \right)v}}{M}\,\\B.\,v' = \,\dfrac{{Mv}}{M}\\C.\,\,v' =  - \dfrac{{\left( {M + m} \right)v}}{M}\,\\D.\,\,v' =  - \dfrac{{Mv}}{{\left( {M + m} \right)}}\,\end{array}\)

Câu 8. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công ?

A. kW.h                        B. N.m

C. kg.m2/s2                  D. kg.m2/s

Câu 9. Kéo một xe goong bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng nằm ngang bằng 30o. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200 m có gái trị là

A. 30000J                     B. 15000J

C. 25950J                     D. 51900J

Câu 10. Một chiếc tàu hỏa chạy trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi 50 m/s. Công suất của đầu máy là 1,5.104 kW. Lực cản tổng cộng tác dụng lên tàu hỏa có độ lớn là

A. 300N                    B. 3.105N

C. 7,5.105N               D. 7,5.108N

TỰ LUẬN

Câu 1. Một tàu điện đang chạy với vận tốc v0  = 36 km/h thì bánh xe hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt trên đường ray. Kể từ lúc hãm đến lúc dừng hẳn, tàu điện còn chạy được quãng đường bao nhiêu ? (hệ số ma sát là 0,3).

Câu 2. Từ độ cao 20m, một hòn đá được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2

a) Tính góc giữa phương véc tơ vận tốc và mặt đất ở thời điểm vừa chạm đất.

b) Tính độ lớn vận tốc của hòn đá ở thời điểm ngay trước khi chạm đất.

ĐÁP ÁN

1.D

2.C

3.D

4.C

5.D

6.B

7.B

8.D

9.C

10.B

Câu 1.

Gia tốc của tàu: \(a =  - \dfrac{{{F_{ms}}}}{m} =  - {\mu _1}g =  - 3\,m/{s^2}\)

Quãng đường đi được từ lúc hãm đến khi dừng lại:

\(s = \dfrac{{v_0^2}}{{2a}} = 16,6\,m\)

Câu 2

Thời gian từ lúc ném đến lúc chạm đất: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}}  = 2\,s\)

Thành phần vận tốc theo trục Oy: vy = gt = 20 m/s

Thành phần vận tốc theo trục Ox: vx = v0 = 20 m/s

a) \(\overrightarrow v  = {\overrightarrow v _x} + {\overrightarrow v _y}\) , mà vx = vy do đó \(\overrightarrow v \) là đường chéo của hình vuông. Vậy góc giữa \(\overrightarrow v \) và \({\overrightarrow v _x}\) (phương mặt đất) là 45o.

b) \(\overrightarrow v \) là đường chéo của hình vuông nên ta có:

\(v = {v_x}\sqrt 2  = 20\sqrt 2 \,m/s\)

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Một lượng khí biến đổi đẳng tích. Khi nhiệt độ tăng thì 

A. áp suất giảm, khối lượng riêng tăng

B. áp suất giảm, khối lượng riêng giảm

C. áp suất tăng, khối lượng riêng không đổi

D. áp suất tăng, khối lượng riêng tăn

Câu 2. Một thí nghiệm được thực hiện với khối không khí chứa trong bình cầu và ngăn với khí quyển bằng giọt thủy ngân như hình vẽ bên. Khi làm nóng hay nguội bình cầu một cách từ từ thì quá trình biến đổi của khối khí thuộc loại nào ?

A. đẳng áp                               B. đẳng tích

C. đẳng nhiệt                           D. bất kì

Câu 3. Nén đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất của không khí tăng lên một lượng 50 Pa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu ?

A. 2,5 Pa                                 B. 25 Pa

C. 10 Pa                                  D. 100 Pa

Câu 4. Một khối khí lý tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27oC, áp suất 1 atm biến đổi trong hai quá trình: đẳng tích, áp suất tăng gấp 2; đẳng áp, thể tích sau cùng là 5 lít. Nhiệt độ sau cùng của khí là bao nhiêu ?

A. 300K                                  B. 600K

C. 900K                                  D. 450K

Câu 5. Khi được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu ?

A. 1 atm                      B. 1,2 atm

C. 2 atm                      D. 1,5 atm

Câu 6. Một lượng khí biến đổi theo đồ thị như hình vẽ. Chọn nhận xét đúng về mối quan hệ giữa thể tích ở trạng thái 1 và trạng thái 2?

A. V1 > V2

B. V1 < V2

C. V1 = V2

D. không so sánh được

Câu 7. Một lượng khí biến đổi đẳng tích, nhiệt độ giảm một nửa. Sau đó, lượng khí tiếp tục biến đổi đẳng nhiệt, thể tích tăng gấp đôi. Trong cả quá trình áp suất của khí

A. không đổi                          

B. tăng gấp đôi

C. giảm bốn lần                     

D. tăng gấp bốn

Câu 8. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử

A. chỉ có lực hút

B. có cả lực hút và lực đẩy nhưng lực hút lớn hơn lực đẩy

C. chỉ có lực đẩy

D. có cả lực hút và lực đẩy nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút

Câu 9. Đối với một lượng khí lý tưởng nhất định, khi áp suất tăng 2 lần và thể tích giảm 3 lần thì nhiệt độ tuyệt đối sẽ

A. tăng 6 lần                          

B. giảm 6 lần

C. tăng 1,5 lần                        

D. giảm 1,5 lần

Câu 10. Một lượng khí biến đổi đẳng tích từ trạng thái có nhiệt độ 100oC, áp suất 3 atm đến trạng thái có nhiệt độ là 150oC. Áp suất của khí ở trạng thái cuối là

A. 1,5 atm                       B. 3,4 atm

C. 4,5 atm                       D. 2 atm

TỰ LUẬN

Câu 1: Chuyển động thẳng đều là gì?

Câu 2: Để xác định vị trí của tàu cảnh sát biển 8001 giữa đại dương, người ta dùng những tọa độ nào?

Câu 3: Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N hướng thẳng đứng xuống dưới (Hình vẽ). Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có phương vuông góc với OA, và OA làm thành một góc α = 30° so với đường nằm ngang.

a) Tính phản lực N của lò xo vào thanh.

b) Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo ngắn đi 8cm so với lúc không bị nén.

ĐÁP ÁN

1. C

2. A

3. D

4. A

5. D

6. B

7. C

8. D

9. D

10. B

 

Câu 1:

Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng, trong đó vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kỳ.

Câu 2:

Để xác định vị trí của một vật trên một mặt phẳng, người ta dùng hệ trục tọa độ gồm 2 trục Ox và Oy vuông góc với nhau. Để xác định vị trí của một tàu biển giữa đại dương, người ta dùng trục Ox là vĩ độ, trục Oy là kinh độ của tàu.

Câu 3:

a)

Điều kiện để thanh OA nằm cân bằng là: \({M_{\overrightarrow N }} + {M_{\overrightarrow F }} = 0\)

Chọn chiều dương là chiều kim đồng hồ MF >0, MN>0

Suy ra: \( - N.{d_N} + F.{d_F} = 0\)

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{d_N} = OC = 10cm = 0,1m\\{d_F} = OH = OA.\cos {30^0} = 0,1732m\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow N = F.\frac{{{d_F}}}{{{d_N}}} = 20.\frac{{0,1732}}{{0,1}} = 34,64N\)

b)

Phản lực của lò xo tác dụng vào thanh chính bằng lực đàn hồi của lò xo:

\(N = k\left| {\Delta l} \right| \Rightarrow k = \frac{N}{{\left| {\Delta l} \right|}} = \frac{{34,64}}{{0,08}} = 433N/m\)

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật

B. Động lượng của một vật là một đại lượng vecto

C. Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng

D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật

Câu 2: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:

A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.

B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.

C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương.

D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.

Câu 3: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi ?

A. Vật đang chuyển động tròn đều

B. Vật được ném ngang

C. Vật đang rơi tự do

D. Vật chuyển động thẳng đều

Câu 4: Động năng của vật tăng gấp đôi khi

A. m giảm một nửa, v tăng gấp đôi

B. m không đổi, v tăng gấp đôi

C. m tăng gấp đôi, v giảm còn một nửa

D. m không đổi, v giảm còn một nửa.

Câu 5: Chất m đang chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi \(\overrightarrow F \). Động lượng chất điểm ở thời điểm t là:

A. \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F .m\)               B. \(\overrightarrow p  = \overrightarrow F .t\)

C. \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\)                    D. \(\overrightarrow p  = \frac{{\overrightarrow F }}{t}\)

Câu 6: Một lực \(\overrightarrow F \) không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc \(\overrightarrow v \) theo hướng của lực \(\overrightarrow F \). Công suất của lực \(\overrightarrow F \) là

A. \(F.v\)                     B. \(F.{v^2}\)

C. \(F.t\)                      D. \(F.v.t\)

Câu 7: Tại thời điểm t0 = 0, một vật m = 500g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với g = 10m/s2. Động lượng của vật tại thời điểm t = 2s có

A. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.

B. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.

C. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.

D. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.

Câu 8: Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?

A. \({{\rm{W}}_d} = \frac{{{p^2}}}{{2m}}\)                B. \({{\rm{W}}_d} = \frac{{2{p^2}}}{m}\)

C. \({{\rm{W}}_d} = \frac{{2m}}{{{p^2}}}\)                D. \({{\rm{W}}_d} = 2m{p^2}\)

Câu 9: Đại lượng vật lí nào sau đây phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường?

A. Động năng             B. Thế năng

C. Trọng lượng           D. Động lượng

Câu 10: Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn của vật thứ nhất so với vật thứ hai là:

A. Bằng hai lần vật thứ hai

B. Bằng một nửa vật thứ hai

C. Bằng vật thứ hai

D. Bằng một phần tư vật thứ hai

TỰ LUẬN

Câu 1:

Một vật có khối lượng m = 2kg nằm trên một mặt phẳng nằm ngang, tác dụng vào vật lực \(\overrightarrow F \) theo phương ngang và có độ lớn F = 3N, làm vật chuyển động. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là \({\mu _1} = 0,1\) . Lấy g = 10 m/s2.

a) Hãy phân tích tất cả các lực tác dụng lên vật và tính gia tốc của chuyển động

b) Tính vận tốc của vật sau 30s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động.

Câu 2:

Một thanh chắn đường dài 7,8 m có khối lượng 219 N, có trọng tâm ở cách đầu bên trái 1,2 m. Thanh có thể quay linh động quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m. Hỏi phải tác dụng một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm cân bằng theo phương ngang ?

ĐÁP ÁN

1. C

2. C

3. D

4. .A

5. B

6. A

7. C

8. A

9. B

10. C

Câu 1.

a) Vật chịu tác dụng của bốn lực: \(\overrightarrow P ,\,\overrightarrow N ,\,\overrightarrow F ,\,{\overrightarrow F _{mst}}\) như hình vẽ:

Định luật II Niu – tơn: \(\overrightarrow P  + \overrightarrow N  + \overrightarrow F  + {\overrightarrow F _{mst}} = m\overrightarrow a \)

Chiếu lên phương chuyển động:

F – Fmst = ma

Suy ra: \(a = \dfrac{F}{m} - {\mu _t}g\)

Thay số ta có: a = 0,5 m/s2

b) Áp dụng công thức: v = v0 + at

Thay số ta có: v = 15 m/s

Câu 2.

Chọn trục quay trùng với trục nằm ngang

- Áp dụng quy tắc momen ta có: \({M_{\overrightarrow P }} = {M_{\overrightarrow F }}\)

\( \Leftrightarrow P{d_1} = F{d_2}\) (d1; d2 lần lượt là cánh tay đòn của trọng lực \(\overrightarrow P \) và lực tác dụng \(\overrightarrow F \) )

\( \Rightarrow F = \dfrac{{P{d_1}}}{{P{d_2}}}\)

- Tính các cánh tay đòn:

d1 = 1,5 – 1,2 = 0,3 m

d2 = 7,8 – 1,5 = 6,3 m

Thay số vào ta có: \(F = \dfrac{{210.0,3}}{{6,3}} = 10\,\,N\)

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Chọn phương án trả lời đúng. Trong chuyển động thẳng đều của một vật

A. vận tốc trung bình bao giờ cũng lớn hơn vận tốc tức thời

B. vận tốc trung bình bao giờ cũng nhỏ hơn vận tốc tức thời

C. vận tốc trung bình bao giờ cũng bằng vận tốc tức thời

D. không có cơ sở để kết luận

Câu 2. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào có thể xem vật chuyển động là chất điểm?

A. đoàn tàu hỏa đi qua một chiếc cầu

B. Trái Đất chyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời

C. chiếc máy bay đang chuyển động trên đường băng

D. người hành khách đi trên ô tô

Câu 3. Một người đi nửa quãng đường đầu với vận tốc trung bình là 4 km/h, nửa quãng đường sau với tốc độ trung bình là 6 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường là

A. 4,8 km/h                             B. 5 km/h

C. 4,5 km/h                             D. 5,5 km/h

Câu 4. Một người đi trong nửa thời gian đầu với tốc độ trung bình là 4 km/h, nửa thời gian sau với vận tốc trung bình là 6 km/h. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quá trình là

A. 4,8 km/h                             B. 5 km/h

C. 4,5 km/h                             D. 5,5 km/h

Câu 5. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc trên trục Ox có dạng: x = 20 – 10t. Chọn phát biểu đúng

A. chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều

B. chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều

C. thời điểm ban đầu, chất điểm ở gốc tọa độ

D. chất điểm chuyển động thẳng đều, ngược chiều dương

Câu 6. Cứ sau mỗi giây, một chất điểm lại chuyển động được quãng đường là 10 m. Chọn phát biểu đúng

A. chất điểm chuyển động thẳng đều

B. chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều

C. chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều

D. tốc độ tưc thời của chất điểm luôn bằng 10 m/s

Câu 7. Tại thời điểm ban đầu, một chất điểm qua vị trí cách gốc tọa độ 30 m về phía âm của trục tọa độ và đang chuyển đôngg thẳng đều với vận tốc 5 m/s về phía gốc tọa độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là

A. x = 30 + 5t                         B. x = 30 – 5t

C. x = -30 + 5t                       D. x = -30 – 5t

Câu 8. Đồ thị nào trong hình dưới đây biểu diễn chuyển động thẳng đều ?

Câu 9. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc trên trục Ox có dạng:

X = -20 + 10t +2t2

A. chất điểm chuyển động nhanh dần đều

B. chất điểm chuyển động chậm dần đều

C. chất điểm bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ

D. chất điểm chuyển động ngược chiều dương

Câu 10. Một chất điểm ở vị trí cách gốc tọa độ 50 m về phía dương của trục tọa độ, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh đều với gia tốc 2 m/s2 về phía gốc tọa độ. Phương trình chuyển động của chất điểm là

A.  x = 50 + 2t2                        B. x = 50 - t2

C. x = 50 - 2t2                         D. x = 50 + t2

TỰ LUẬN

Câu 1: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc là 1m/s. Tính vận tốc v1?

Câu 2: Một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Hãy tính:

a) Động năng, thế năng, cơ năng của hòn bi tại lúc ném.

b) Độ cao cực đại mà hòn bi đạt được.

c) Tìm vị trí hòn bi có động năng bằng thế năng.

Đáp án

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

C

B

A

B

D

Câu

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

D

A

B

Câu 1:

Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc => 2 vật va chạm mềm.

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật

Gọi \({v_1},{v_2},V\) lần lượt là vận tốc của vật 1, vật 2 và của 2 vật sau va chạm. Ta có:

\({m_1}{v_1} + {m_2}{v_2} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right)V\)

\( \Rightarrow V = \frac{{{m_1}{v_1} + {m_2}{v_2}}}{{{m_1} + {m_2}}} \Leftrightarrow 1 = \frac{{m{v_1} + 2m.0}}{{m + 2m}} \Leftrightarrow {v_1} = 3m/s\)

Câu 2:

Gọi A là vị trí ném: vA = 8 m/s, zA = 8 m

a) Động năng của vật tại lúc ném là: WđA = 0,5.m.vA2 = 0,5.0,2.82 = 6,4 J

Thế năng của vật tại lúc ném là: WtA = m.g.zA = 0,2.10.8 = 16 J.

Cơ năng của vật tại vị trí ném:

WA = WđA + WtA = 6,4 + 16 = 22,4 J

b) Độ cao cực đại mà hòn bi đạt được là h = hmax.

Tại độ cao cực đại, hòn bi có v = 0 nên Wđ = 0, Wt = m.g.hmax = 2hmax

Cơ năng được bảo toàn nên: mghmax = WA ⇒ hmax = 22,4/2 = 11,2 m.

c) Vị trí hòn bi có động năng bằng thế năng là vị trí B.

Ta có: WdB = WtB và WdB + WtB = WB = WA (bảo toàn cơ năng)

⇒ 2WtB = WA ⇔ 2.m.g.hB = 22,4 ⇒ hB = 5,6 m.

Vậy vị trí hòn bi có động năng bằng thế năng cách mặt đất 5,6m.

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề ôn tập hè Vật Lý 10 năm 2021 Trường THPT Lê Minh Xuân. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?