Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Trịnh Đình Trọng có đáp án

TRƯỜNG THCS TRỊNH ĐÌNH TRỌNG

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2

 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 9

Thời gian làm bài: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

A – TRẮC NGHIỆM (6 điểm):

Câu 1. Chọn câu phát biểu đúng về dòng điện xoay chiều :

A. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của pin.

B. Dòng điện xoay chiều rất giống dòng điện một chiều của ắcquy.

C. Dòng điện xoay chiều có chiều thay đổi.

D. Dòng điện xoay chiều có chiều luân phiên thay đổi.

Câu 2: Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?

A. Đèn điện.

B. Máy sấy tóc.

C. Tủ lạnh. 

D. Đồng hồ treo tường chạy bằng pin.

Câu 3: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ

A. Giảm đi một nửa.

B. Giảm đi bốn lần

C. Tăng lên gấp đôi.

D. Tăng lên gấp bốn.

Câu 4: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.

B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.

C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.

D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

Câu 5: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành

A. chùm tia phản xạ.

B. chùm tia ló hội tụ.

C. chùm tia ló phân kỳ

D. chùm tia ló song song khác.

Câu 6: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là

A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.

C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.

D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.

Câu 7: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA  cho ảnh A’B’ ngược chiều cao bằng vật AB thì 

A. OA=f

B. OA=2f

C. OA>f

D. OA

Câu 8: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’ thì

A. h=h′

B. h=2h′

C. h=h′/2

D. h

Câu 9: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 110V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 110 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp là:

A. 2200 vòng.

B. 550 vòng.

C. 220 vòng. 

D. 55 vòng.

Câu 10: Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là

A. 9,1W.                                 B. 1100W.

C. 82,64W.                             D. 826,4W.

Câu 11: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’ gấp 1/5 lần vật. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau .

A. Ảnh thật vì ảnh nhỏ hơn vật .

B. Ảnh ảo vì ảnh có chiều cao nhỏ hơn vật .

C. Có thể là ảnh thật hoặc là ảnh ảo.

D. Không thể xác định được ảnh thật hay ảo.

Câu 12: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng  OA=f/2 cho ảnh A’B’. Ảnh A’B’ có đặc điểm 

A. là ảnh ảo, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.

B. là ảnh ảo, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.

C. là ảnh thật, cùng chiều, cao gấp 2 lần vật.

D. là ảnh thật, ngược chiều, cao gấp 2 lần vật.

B – TỰ LUẬN (4 điểm):

Câu 13: Một máy biến thế loại tăng thế có cuộn thứ cấp 12000 vòng, cuộn sơ cấp có 600 vòng đặt vào hai đầu một đường dây tải điện để truyền một công suất điện là 10KW.

a) Hiệu điện thế đưa vào hai đầu cuộn sơ cấp là 800V. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.

b) Biết điện trở của đường dây là 40Ω. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây.

Câu 14: Cho một vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự là 20cm, A nằm trên trục chính  AB cách thấu kính một khoảng d bằng 30cm.

a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (không cần đúng tỉ lệ ) và cho biết đây là ảnh ảo hay ảnh thật ?

b) Dựa vào hình vẽ, hãy chứng minh bằng hình học tìm khoảng cách từ ảnh tới thấu kính ?

 

ĐÁP ÁN

1. D

2. A

3. B

4. D

5. B

6. B

7. B

8. B

9. D

10. D

11. A

12. A

 

 

Câu 13:

a) Ta có: U1/U2=N1/N2⇒U2=N2/N1.U1=1200/600.800=1600V

b) Công suất hao phí trên đường dây tải điện: 

ΔP=P2R/U2=100002.4016/002=1562,5W

Câu 14:

a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính:

Từ hình vẽ ta thấy A’B’ là ảnh thật.

b) Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 60cm.

-(Hết đề thi số 1)-

2. ĐỀ SỐ 2

A – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3điểm):

Chọn phương án đúng cho mỗi câu sau:

Câu 1. Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:

A. luôn luôn tăng.

B. luôn luôn giảm.                 

C. luân phiên tăng giảm.

D. luôn không đổi.

Câu 2. Dùng những cách nào sau đây để làm quay rôto máy phát điện:

A. Năng lượng thác nước.

C. Dùng động cơ nổ.            

B. Năng lượng gió.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3. Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp ba thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:

A. tăng 3 lần

B. giảm 3 lần                         

C. tăng 9 lần

D. luôn không đổi.

Câu 4. Khi tia sáng truyền từ không khí vào trong nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây luôn luôn đúng:

A. i

B. i>r

C. i=r

D. i=2r

Câu 5. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng dây. Để tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì cuộn thứ cấp phải quấn bao nhiêu vòng ?

A. 200 vòng

B. 50 vòng

C. 800 vòng

D. 3 200 vòng

...

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

3. ĐỀ SÔ 3

A – TRẮC NGHIỆM (3 điểm). 

Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1. Khung dây của một động cơ điện một chiều quay được là vì:

A. Khung dây bị nam châm hút.

B. Khung dây bị nam châm đẩy.

C. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ ngược chiều tác dụng.

D. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực từ cùng chiều tác dụng.

Câu 2. Với cùng một công suất tải đi, nếu hiệu điện thế hai đầu đường dây truyền tải tăng lên 10 lần thì công suất hao phí sẽ thay đổi như thế nào?

A. Tăng 10 lần.  

B. Tăng 100 lần. 

C. Giảm 10 lần.

D. Giảm 100 lần.

Câu 3. Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí Php do tỏa nhiệt là:

A. Php=P2R/U

B. Php=P2R/U2

C. Php=PR/U2

D. Php=P2R2/U2

Câu 4. Chọn câu đúng. Dòng điện xoay chiều là dòng điện:

A. có chiều không đổi. 

B. có chiều đi từ cực dương sang cực âm.

C. có chiều luân phiên thay đổi.

D. được tạo ra nhờ máy phát điện một chiều.

Câu 5. Đặt một nam châm điện A có dòng điện xoay chiều chạy qua trước một cuộn dây dẫy kín B. Sau khi công tắc K đóng thì trong cuộn dây B có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Người ta sử dụng tác dụng nào của dòng điện xoay chiều?

A. Tác dụng cơ.

B. Tác dụng nhiệt

C. Tác dụng quang

D. Tác dụng từ. 

...

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

4. ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Xét 1 tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ. điều nào sau đây là sai?

A. i > r

B. khi i tăng thì r cũng tăng

C. khi i tăng thì r giảm

D. khi i = 00 thì r = 00

Câu 2. Trong các hiện tượng khúc xạ ánh sáng ta có: tia khúc xạ nằm        

A. trong mặt phẳng tới

B. trong cùng mặt phẳng với tia tới

C. trong mặt phẳng phân cách của hai môi trường

D. bên kia pháp tuyến của mặt phẳng phân cách so với tia tới.

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng nhất . Vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có tính chất gì?

A. ảnh thật, cùng chiều với vật

B. ảnh thật, ngược chiều với vật

C. ảnh ảo, cùng chiều với vật

D. ảnh ảo, ngược chiều với vật

Câu 4. Ảnh A’B’ của AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính phân kỳ như thế nào? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau?

A. Lớn hơn vật, cùng chiều với vật

B. Nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật

C. Nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật

D. Một câu trả lời khác.

Câu 5. Điều nào dưới dây là không đúng với thấu kính hội tụ?

A. Thấu kính có phần giữa dày hơn phần rìa

B. Chùm tia sáng tới song song cho một chùm tia khúc xạ ló ra hội tụ tại một điểm

C. Vật sáng nằm trong khoảng tiêu cụ OF cho ảnh ảo

D. Đối với thấu kính hội tụ khi vật sáng nằm ngoài khoảng tiêu cụ OF thì luôn luôn cho ảnh ảo.

...

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

5. ĐỀ SỐ 5

A. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Phát biểu nào là đúng khi nói về nam châm ?

A. Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút)

B. Nam châm nào cũng có hai cực: cực dương và cực âm

C. Khi bẻ đôi một thanh nam châm, ta có thể tách hai cực của thanh nam châm ra khỏi nhau.

D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về la bàn ?

 La bàn là dụng cụ để xác định: 

A. Phương hướng

B. Nhiệt độ

C. Độ cao

D. Hướng gió thổi

Câu 3. Bí quyết nào làm cho hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi luôn luôn chỉ hướng nam?

A. Cánh tay của hình nhân gắn các điện cực

B. Cánh tay hình nhân có gắn mạch điện

C. Cánh tay hình nhân là một nam châm tự do

D. Cánh tay hình nhân là một thanh sắt đặt gần một nam châm.

Câu 4. Lựa chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Không gian xung quanh (1)… xung quanh dòng điện tồn tại một (2)…

A. (1) điện tích ; (2) điện trường

B. (1) điện cực  ; (2) điện trường

C. (1) máy phát điện ; (2) điện trường

D. (1) nam châm ; (2) từ trường

Câu 5. Hình vẽ cho biết chiều của một đường sức của một nam châm thẳng. Các đầu X và Y của nam châm là gì?

A. X: cực dương; Y: cực âm

B. X: cực âm; Y: cực dương

C. X: cực nam; Y: cực bắc

D. X: cực bắc; Y:  cực nam

...

-(Nội dung đầy đủ, chi tiết các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa học kỳ 2 môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Trịnh Đình Trọng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?