TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
Câu 2: Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
Câu 3: Nêu các cách nhận biết một thấu kính hội tụ.
Câu 4: Nêu đặc điểm về đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
Câu 5: Nêu các cách nhận biết một thấu kính phân kỳ.
Câu 6: Nêu đặc điểm về đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kỳ.
Câu 7: Trình bày đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kỳ.
...
( Nội dung phần đáp án của đề thi số 1, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: So sánh ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và phân kì.
Câu 2: Trình bay cách dựng ảnh của điểm sáng qua thấu kính phân kì:
Câu 3: Kính lúp là gì?
Câu 4: Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
Câu 5: Nêu cách để phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều
Câu 6: Trình bày nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều
Câu 7: Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Câu 8: Đặc điểm của tia khúc xạ là gì?
ĐÁP ÁN
Câu 1: Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và phân kì.
* Giống nhau đều là ảnh cùng chiều với vật.
*Khác nhau : + Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo luôn lớn hơn vật và ở ngoài khoảng tiêu cự.
+ Thấu kính phân kì cho ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật luôn nằm trong khoảng tiêu cự.
Câu 2: Dựng ảnh của điểm sáng qua thấu kính phân kì: ta vẽ 2 tia sáng đặc biệt xuất phát từ điểm sáng, giao điểm của đường kéo dài của hai tia ló là ảnh của điểm sáng qua thấu kính.
- Dựng ảnh A’B’ của vật AB có dạng thẳng qua thấu kính phân kì, ta chỉ cần dựng ảnh A’ của điểm A và dựng ảnh B’ của điểm B, sau đó từ nối A’B’.
Câu 3: Kính lúp là gì?
- Kính lúp là dụng cụ quang học dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (dưới 10 cm).
Câu 4: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ.
- Dựa vào tác dụng từ của dòng điện mà ta có thể phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay dòng điện xoay chiều.
Câu 5: Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều
*Khi cho dòng điện qua nam châm điện:
+ Nếu nam châm điện chỉ hút hoặc chỉ đẩy thanh nam châm thì dòng điện đó là dòng điện một chiều.
+ Nếu nam châm điện hút, đẩy thanh nam châm liên tục thì dòng điện đó là dòng điện xoay chiều.
Câu 6: Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều
Ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~). Trên các dụng cụ để đo dòng một chiều có kí hiệu DC (hay -) hoặc các chốt nối dây có dấu + và dấu -.
Câu 7: Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Câu 8: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
---------Hết đề thi số 2-------
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Câu 2: Đặc điểm của tia khúc xạ là gì?
Câu 3: Trình bày các đặc điểm cấu tạo mắt.
Câu 4: Sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh là gì?
Câu 5: Nêu định nghĩa điểm cực cận và điểm cực viễn.
Câu 6: Mắt cận có đặc điểm gì?
Câu 7: Mắt lão có đặc điểm gì?
Câu 8: Mô tả cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Câu 2: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Câu 3: Câu tạo mắt.
Mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
Câu 4: - Sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh: Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính, màng lưới đóng vai trò như bộ phận hứng ảnh.
Câu 5: Điểm cực cận và điểm cực viễn.
- Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn (Cv).
- Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (Cc).
đặc điểm của mắt cận và cách sửa.
Câu 6: Mắt cận: Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường.
*Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
Câu 7: Mắt lão: Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận ở xa mắt hơn bình thường.
*Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
Câu 8: Mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
Một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát nhau biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím). Vậy, trong ánh sáng trắng có chứa các chùm ánh sáng màu khác nhau.
---------Hết đề thi số 3-------
4. ĐỀ SÔ 4
Câu 1: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây :
A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm.
C. luân phiên tăng, giảm. D. luôn luôn không đổi.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ?
A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.
C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng cuộn dây rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.
D. Đặt một thanh nam châm hình trụ trước một cuộn dây, vuông góc với tiết diện cuộn dây rồi cho thanh nam châm quay quanh trục của nó.
Câu 3: Khi nào thì dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều ?
A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.
B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.
C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.
Câu 4: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện ?
A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
Câu 5: Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc ?
A. Luôn đứng yên.
B. Chuyển động đi lại như con thoi.
C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều.
D. Luân phiên đổi chiều quay.
Câu 6: Tác dụng từ của dòng điện thay đổi như thế nào khi dòng điện đổi chiều ?
A. Không còn tác dụng từ. B. Tác dụng từ mạnh lên gấp đôi.
C. Tác dụng từ giảm đi. D. Lực từ đổi chiều.
Câu 7: Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian. Vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều ?
A. Giá trị cực đại.
B. Giá trị cực tiểu.
C. Giá trị trung bình.
D. Giá trị hiệu dụng.
Câu 8: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ :
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần. D. không tăng, không giảm.
Câu 9: Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng dây dẫn có tiết diện gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 10: Máy biến thế dùng để :
A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.
B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.
C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
...
( Nội dung phần tiếp theo của đề thi số 4, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào ?
A. Phương bất kì.
B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.
C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới.
D. Giữ nguyên phương cũ.
Câu 2: Chọn câu đúng.
Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính phân kì theo phương vuông góc với mặt của thấu kính thì chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính sẽ :
A. loe rộng dần ra. B. thu nhỏ dần lại.
C. bị thắt lại. D. trở thành chùm tia song song.
Câu 3: Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì :
A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.
B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.
Câu 4: Ảnh của một vật trên màn hứng ảnh trong máy ảnh bình thường là :
A. ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 5: Chỉ ra câu sai.
Máy ảnh cho phép ta làm được những gì ?
A. Tạo ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật.
B. Ghi lại ảnh thật đó trên phim hoặc bộ phận ghi ảnh.
C. Tháo phim hoặc bộ phận ghi ảnh ra khỏi máy.
D. Phóng to và in ảnh trong phim hoặc bộ phận ghi ảnh trên giấy ảnh.
Câu 6: Vật kính máy ảnh là loại thấu kính gì và thường được làm bằng vật liệu gì ?
A. Là thấu kính hội tụ và thường là bằng thủy tinh.
B. Là thấu kính hội tụ và thường là bằng nhựa trong.
C. Là thấu kính phân kì và thường là bằng thủy tinh.
D. Là thấu kính phân kì và thường là bằng nhựa trong.
Câu 7: Bộ phận nào dưới đây là hoàn toàn không quan trọng đối với một cái máy ảnh ?
A. Vật kính. B. Buồng tối.
C. Phim hoặc bộ phận ghi ảnh. D. Chân máy.
Câu 8: Câu nào sau đây là đúng ?
A. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh.
B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh.
C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh.
D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh nhiều.
Câu 9: Chọn câu đúng.
Có thể coi con mắt là một dụng cụ quang học tạo ra
A. ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật. B. ảnh thật của vật, cùng chiều với vật.
C. ảnh ảo của vật, nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo của vật, cùng chiều hơn vật.
Câu 10: Chỉ ra ý sai.
Thể thủy tinh khác các thấu kính hội tụ thường dùng ở các điểm sau đây :
A. Tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật. B. Không làm bằng thủy tinh.
C. Làm bằng chất trong suốt, mềm. D. Có tiêu cự thay đổi được.
...
( Nội dung phần tiếp theo của đề thi số 5, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Quang Trung. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.