TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điều nào sau đây không đúng khi nói về hoạt động của mắt.
A. Trong quá trình điều tiết thủy tinh thể co dãn, phồng lên hoặc dẹp xuống để ảnh trên màng mắt được rõ nét
B. Điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn thấy rõ gọi là điểm cực viễn.
C. Điểm mà ảnh hiện lên đó mà ta không thể nhìn thấy gọi là điểm vàng.
D. Điểm gần nhất mà ta có thể nhìn thấy rõ gọi là điển cực cận
Câu 2. Mắt của một người chỉ nhìn rõ đuợc các vật cách mắt từ 50cm trở lên, mắt này có tật gì và phải đeo kính nào ?
A. Mắt cận, đeo kính hội tụ
B. Mắt lão, đeo kính phân kì
C. Mắt lão, đeo kính hội tụ
D. Mắt cận, đeo kính phân kì
Câu 3. Vật nằm trong khoảng nào thì mắt người có thể nhìn rõ vật ?
A. Từ điểm cực cận đến mắt.
B. Từ điển cực viễn đến vô cùng
C. Từ điểm cực viễn đến mắt
D. Điểm cực viễn đến điểm cực cận
Câu 4. Những biểu hiện của tật cận thị ?
A. Chỉ nhìn được rõ những vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt
B. Chỉ nhìn được rõ những vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt
C. Chỉ nhìn rõ các vật trong khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn
D. Không nhìn rõ các vật ở gần mắt
Câu 5. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về mắt lão?
A. Mắt lão nhìn được những vật ở xa nhưng không nhìn được những vật ở gần.
B. Để nhìn rõ vật ở xa, mắt lão phải đeo thấu kính phân kì thích hợp
C. Điểm cực cận của mắt lão xa hơn bình thường
D. Mắt lão là thấu kính hội tụ, mắt lão phải đeo kính đó để nhìn rõ các vật ở gần
Câu 6. Các vật đặt vuông góc với với trục chính cả một thấu kính hội tụ của máy ảnh, cách thấu kính 120cm tiêu cự của thấu kính là 2cm. Ảnh cách thấu kính là?
A. 24cm
B. 2cm
C. 18cm
D. 20cm
Câu 7: Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là đúng nhất khi nói về kính lúp?
A. Kính lúp là dụng cụ bổ trợ cho mắt khi quan sát các vật nhỏ
B. Kính lúp thực chất là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
C. Sử dụng kính lúp giúp ta quan sát rõ hơn ảnh của những vật nhỏ
D. Các phát biểu A,B,C đều đúng
Câu 8: Một người quan sát vật nhỏ bằng kính lúp, người ấy phải điều chỉnh để ảnh của vật là
A. ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật
B. ảnh thật cùng chiều lớn hơn vật
C. ảnh ảo ngược chiều lớn hơn vật
D. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật
Câu 9: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 200cm. Hỏi người đó đeo thấu kính gì, có tiêu cự bao nhiêu để sửa tật cận thị đó?
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 200cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 200cm
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm
Câu 10. Một kính lúp có độ bội giác G=10. Tiêu cự của kính lúp là bao nhiêu? Muốn quan sát vật phải đặt khoảng cách nào trước kính?
A. Tiêu cự f = 10cm; phải đặt gần hơn 10 cm
B. Tiêu cự f = 5cm; phải đặt xa hơn 5cm
C. Tiêu cự f = 2,5cm; phải đặt gần hơn 2,5cm
D. Tiêu cự f = 2,5cm; phải đặt xa hơn 2,5 cm
ĐÁP ÁN
1. C | 2. C | 3. D | 4. A | 5. B |
6. B | 7. D | 8. A | 9. B | 10. C |
--Để xem nội dung phần tự luận của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy--
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
Câu 2. Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng 20km, có hiệu điện thế 15kV ở hai đầu nơi truyền tải. dây dẫn tải cứ 1km có điện trở 0,25Ω, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php=160000W. Tính công suất cung cấp ở nơi truyền tải?
Câu 3. Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 8000V. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là bao nhiêu?
Câu 4. Chiếu 1 tia sáng từ không khí vào nước chếch 600 so với mặt nước, có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước, hiện tượng đó gọi là hiện tượng gì?
Câu 5. Cho thấu kính hội tụ, vẽ tia tới cho các tia ló trong hình vẽ.
Câu 6. Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm cho một ảnh ảo cách thấu kính là 30cm. Hỏi vật đặt cách thấu kính bao xa?
ĐÁP ÁN
Câu 1 :
Cấu tạo: máy phát điện xoay chiều là có hai thành phần cơ bản: nam châm và cuộn dây dẫn.
+ Nam châm là phần tạo ra từ trường.
+ Cuộn dây dẫn là phần trong đó xuất hiện suất điện động cảm ứng.
Câu 2 :
Đ/S: 3000KW
Câu 3 :
Đ/S: 781,25W
Câu 4 :
Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí. Đó là hội tụ khúc xạ ánh sáng.
--Để xem nội dung tiếp theo, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy--
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường trong suốt. Khi góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ bằng 200. Ngược lại khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt đó ra ngoài không khí với góc tới là 200 thì góc khúc xạ có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Lớn hớn 300
B. Nhỏ hớn 300
C. Bằng 300
D. Một giá trị khác.
Câu 2. Chiếu một tia sáng từ thủy tinh ra không khí dưới góc tới i = α. Kết quả nào sau đây là hợp lý?
A. Góc khúc xạ r = 00
B. Góc khúc xạ r < α0
C. Góc khúc xạ r = α0
D. Góc khúc xạ r > α0
Câu 3. Chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính ∆ của thấu kính hội tụ thì chùm tia ló:
A. Cũng là chùm song song
B. Là chùm hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính
C. Là chùm phân kỳ
D. Là chùm tia bất kỳ.
Câu 4. A’B’ là ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính. Thông tin nào sau đây là đúng nhất?
A. ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
B. ảnh là ảnh thật, ngược chiều với vật
C. ảnh là thật, lớn hơn vật ngược chiều với vật
D. ảnh là ảo và luôn bằng vật.
Câu 5. Một vật đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ, cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. ảnh cách vật 32cm. tiêu cự của thấu kính là
A. 24cm
B. 16cm
C. 35cm
D. 29cm
B. TỰ LUẬN
Câu 6. Xác định quang tâm và tiêu điểm khi các tia tới và tia ló trên hình vẽ
Câu 7: Cho biết vị trí vật AB, ảnh A’B’ và trục chính ∆. Xác định vị trí thấu kính, loại ảnh (hình vẽ)
ĐÁP ÁN
Câu 6 :
Vì tia qua quang tâm, sau khi khúc xạ thì truyền thẳng, suy ra điểm O; tia song song với trục chính, sau khi khúc xạ truyền qua tiêu điểm (hình 6b)
Câu 7 : A’B’ nhỏ hơn AB và cùng chiều
=> thấu kính là phân kỳ. Vẽ hình dựa vào tia đặc biệt (hình 7b)
--Hết đề thi số 1--
4. ĐỀ SỐ 4
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khi nhìn một vật ra xa dần thì mắt phải điều tiết như thế nào?
A. Phồng lên làm tiêu cự của nó giảm
B. Xẹp xuống làm tiêu cự của nó tăng
C. Phồng lên làm tiêu cự của nó tăng
D. Xẹp xuống làm tiêu cự của nó giảm
Câu 2. Mắt của một người chỉ có thể nhìn rõ được các vật cách mắt từ 100cm trở lại. Mắt này bị tật gì và phải đeo kính nào?
A. Mắt cận, đeo kính hội tụ
B. Mắt lão, đeo kính phân kì
C. Mắt lão, đeo kính hội tụ
D. Mắt cận, đeo kính phân kì
Câu 3. Về phương diện tạo ảnh, giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau?
A. Tạo ra ảnh thật nhỏ hơn vật
B. Tạo ra ảnh thật lớn hơn vật
C. Tạo ra ảnh ảo nhỏ hơn vật
D. Tạo ta ảnh ảo lớn hơn vật
Câu 4. Kính nào sau đây có thể làm kính cận thị ?
A. Kính hội tụ có tiêu cự 5cm
B. Kính phân kì có tiêu cự 5cm
C. Kính hội tụ có tiêu cự 50cm
D. Kính phân kì có tiêu cự 50cm
Câu 5. Khi đeo kính để khắc phục tật mắt lão thì ảnh của vật qua kính có đặc điểm gì?
A. Ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật
B. Ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật
C. Ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật
D. Ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật
Câu 6. Dùng máy ảnh để chụp ảnh của một người cao 1,6m đứng cách máy 4m, biết phim đặt cách thấu kính 5cm. Chiều cao của ảnh là
A. 3,5cm
B. 2,5cm
C. 2cm
D. 4cm
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng, kính lúp là một thấu kính:
A. Hội tụ có tiêu cự dài
B. Hội tụ có tiêu cự ngắn
C. Phân kì có tiêu cự dài
D. Phân kì có tiêu cụ ngắn
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp
A. Kính lúp là một thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
B. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
C. Mỗi kính lúp có 1 độ bội giác, độ bội giác càng lớn tiêu cự càng nhỏ
D. Kính lúp có bộ bội giác, quan sát vật sẽ thấy ảnh lớn
Câu 9: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 100cm. Hỏi người đó đeo thấu kính gì, có tiêu cự bao nhiêu để sửa tật cận thị đó?
A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 100cm
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 100cm
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm
D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm
Câu 10. Một kính lúp có độ bội giác G=25. Tiêu cự của kính lúp là bao nhiêu? Muốn quan sát vật phải đặt khoảng cách nào trước kính?
A. Tiêu cự f = 10cm; phải đặt xa hơn 10 cm
B. Tiêu cự f = 5cm; phải đặt gần hơn 5cm
C. Tiêu cự f = 5cm; phải đặt xa hơn 5 cm
D. Tiêu cự f = 1cm; phải đặt gần hơn 1cm
ĐÁP ÁN
1. B | 2. D | 3. D | 4. D | 5. B |
6. C | 7. B | 8. A | 9. B | 10. D |
--Để xem nội dung phần tự luận của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy--
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Máy phát điện gắn trên xe đạp (gọi là đinamô) có cấu tạo như thế nào? Nó là máy phát điện 1 chiều hay xoay chiều?
Câu 2. Nêu các tác dụng của dòng điện. trong các tác dụng của dòng điện, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều, tác dụng nào không phụ thuộc vào chiều dòng điện.
Câu 3. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi 1 công suất điện là 10000kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV
a) Tính hiệu điện thế đặt ở hai đầu cuộn sơ cấp
b) Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 100Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?
Câu 4: Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Tiêu cự của thấu kính là 12cm.
a) Vẽ ảnh của AB theo đúng tỷ lệ
b) Ảnh cao gấp mấy lần vậy? tỷ lệ của ảnh như thế nào?
ĐÁP ÁN
Câu 1 :
Máy phát điện gắn trên xe đạp (gọi là đinamô) có cấu tạo gồm một nam châm vĩnh cửu quay quanh một trục cố định đặt trong lòng một lõi sắt chữ U. Trên lõi sắt chữ U có một dây dẫn cuốn rất nhiều vòng
+ đinamô là một máy phát điện xoay chiều
Câu 2 :
Các tác dụng của dòng điện : tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng quang, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí.
Trong đó, tác dụng của dòng điện phụ thuộc vào chiều là tác dụng từ, tác dụng hóa học.
Các tác dụng không phụ thuộc vào chiều là tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng sinh lí.
Câu 3 :
a) Tính hiệu điện thế đặt vào hai cuộn sơ cấp: 20000V
Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.
b) Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
- Cường độ dòng điện qua dây:
I=P/U=10000/100=100A
- Công suất hao phí:
Php=I2.R=1002.100=1000000W
Câu 4 :
Xem hình 4
Đ/S: d′=48cm
--Hết đề số 1--
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Kim Đồng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.