TRƯỜNG THCS NGUYỄN BIỂU | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: ĐỊA LÝ 7 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Châu Mĩ có những nền văn minh cổ đại:
A. In-ca, Mai-an, sông Nin.
B. Hoàng Hà, A-xơ-tếch, sông Nin.
C. Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch.
D. Mai-a, sông Nin, Đông Sơn.
Câu 2: Dãy núi cao, đồ sộ nhất Bắc Mỹ là dãy núi nào dưới đây?
A. Cooc-di-e.
B. Apalat.
C. Atlat.
D. Andet.
Câu 3: Các đô thị nào có trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?
A. Niu-I-ooc, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.
B. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.
C. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.
D. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.
Câu 4: Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ?
A. Hoa Kì.
B. Mê-hi-cô.
C. Ca-na-đa.
D. Bra-xin.
Câu 5: Hãng máy bay Boing là hãng máy bay của quốc gia nào?
A. Nhật Bản.
B. Hoa Kì.
C. Trung Quốc.
D. Liên Bang Nga.
Câu 6: Dãy núi nào dưới đây cao, đồ sộ nhất Nam Mĩ?
A. Cooc-di-e.
B. Himalaya.
C. Atlat.
D. Andet.
Câu 7: Các đồng bằng theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là:
A. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn
B. A-ma-dôn, La-pla-ta, Pam-pa
C. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa
D. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta
Câu 8: Ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có rừng nào phát triển nhất?
A. Rừng rậm nhiệt đới.
B. Rừng ôn đới.
C. Xích đạo.
D. Cận xích đạo.
Câu 9: Bộ tộc người bản địa của Trung và Nam Mĩ là bộ tộc nào?
A. Người Mai-a.
B. Người A-xơ-tếch.
C. Người In-ca.
D. Người Anh-điêng.
Câu 10: Những quốc gia nào ở Nam Mĩ xuất khẩu lúa mì?
A. Cô-lôm-bi-a, U-ru-goay
B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na
C. U-ru-goay, Chi-le
D. Bra-xin, Chi-le
Phần tự luận
Câu 1 (2 điểm). Châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào? Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây?
Câu 2 (3 điểm).
a) Cho biết ý nghĩa kinh tế của kênh đào Pa-na-ma?
b) So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
- Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Binh Dương và Bắc Băng Dương. (1 điểm)
- Nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây vì các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của châu Mĩ đều thuộc bán cầu Tây. (1 điểm)
Câu 2:
a)
Kênh đào Pa-na-ma đã rút ngắn con đường đi biển từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương. Nhờ kênh đào này mà việc giao lưu giữa các nền kinh tế vùng châu Á - Thái Bình Dương với nền kinh tế Hoa Kì. Kênh đào đã đem lại lợi ích rất lớn cho Hoa Kì, ngày nay kênh đào đã trao trả cho Pa-na-ma. (1 điểm)
b)
- Giống nhau: Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ tương tự với cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ. (0,5 điểm)
- Khác nhau:
+ Bắc Mĩ có núi già A-pa-lat ở phía đông, trong khi ở Nam Mĩ là các cao nguyên. (0,25 điểm)
+ Hệ thống Cooc-đi-e của Bắc Mĩ là hệ thống núi và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ trong khi ở Nam Mĩ hệ thống An-đét cao và đồ sộ hơn, nhưng chiếm tỉ lệ diện tích không đáng kể so với hệ thống Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ. (0,5 điểm)
+ Đồng bằng trung tâm Bắc Mĩ là đồng bằng cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam. (0,25 điểm)
+ Đồng bằng trung tâm Nam Mĩ là một chuỗi các đông bằng nối với nhau từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến đồng bằng A-ma-dôn và đồng bằng Pam-pa. Tất cả đều là đồng bằng thấp, chỉ trừ phía nam đồng bằng Pam-pa cao lên thành một cao nguyên. (0,5 điểm)
-( Hết đề số 1)-
2. ĐỀ SỐ 2
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề gì?
A. Săn bắt và chăn nuôi.
B. Chăn nuôi và trồng trọt.
C. Săn bắn và trồng trọt.
D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Câu 2: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt có:
A. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.
B. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.
C. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.
D. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.
Câu 3: Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển:
A. Các ngành dịch vụ.
B. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao.
C. Các ngành công nghiệp truyền thống.
D. Cân đối giữa nông - công và dịch vụ.
Câu 4: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, người dân trồng các loại cây nào?
A. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.
C. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.
Câu 5: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Cạnh tranh với các nước Tây Âu
B. Cạnh tranh với các khôi kinh tế ASEAN.
C. Khống chế các nước Mĩ La-tinh
D. Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới
Câu 6: Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực nào dưới đây?
A. Eo đất Trung Mĩ.
B. Sơn nguyên Bra-xin.
C. Quần đảo Ảng-ti.
D. Vùng núi An-đét.
...
-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
3. ĐỀ SỐ 3
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Chủ nhân của châu Mĩ là người thuộc chủng tộc nào?
A. Nê-grô-ít
B. Môn-gô-lô-ít
C. Ơ-rô-pê-ô-ít
D. Ôt-xtra-lo-it
Câu 2: Hệ thống núi Cooc-đi-ê theo hướng nào dưới đây?
A. Đông – Tây.
B. Tây Bắc – Đông Nam.
C. Bắc – Nam.
D. Đông Bắc – Tây Nam.
Câu 3: Dân cư đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở:
A. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Đại Tây Dương.
B. Phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương.
C. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương.
D. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
Câu 4: Đâu không phải hạn chế của nền nông nghiệp của khu vực Bắc Mỹ?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Nền nông nghiệp tiến tiến
C. Giá thành cao.
D. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.
Câu 5: Ngành công nghiệp phát triển mạnh ở vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là:
A. Dệt và thực phẩm.
B. Khai thác than, sắt, dầu mỏ.
C. Luyện kim và cơ khí.
D. Điện tử và hàng không vũ trụ.
Câu 6: Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là:
A. Hướng phân bố núi.
B. Tính chất trẻ của núi.
C. Chiều rộng và độ cao của núi.
D. Thứ tự sắp xếp địa hình.
...
-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
4. ĐỀ SỐ 4
Phần trắc nghiệm
Câu 1: “Tân thế giới” là tên gọi khác của châu lục nào?
A. Châu Mĩ.
B. Châu Á.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Câu 2: Vùng đất Bắc Mĩ thường bị các khối khí nóng ẩm xâm nhập gây bão, lủ lớn là:
A. Miền núi phía tây.
B. Ven biển Thái Bình Dương.
C. Đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô.
D. Khu vực phía bắc Hồ Lớn.
Câu 3: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:
A. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.
B. Alaxca và Bắc Canada.
C. Mê-hi-cô và Alaxca.
D. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.
Câu 4: Quốc gia nào dưới đây có tỷ lệ dân cư tham gia hoạt động nông nghiệp ít nhất ở vùng Bắc Mĩ?
A. Canada.
B. Bra-xin
C. Mê-hi-cô.
D. Hoa Kì.
Câu 5: Ngành công nghiệp nào của Mê-hi-cô có ưu thế phát triển nhất?
A. Dệt, thực phẩm,
B. Khai khoáng, luyện kim.
C. Cơ khí và điện tử.
D. Khai khoáng và chế biến lọc dầu.
Câu 6: Tổng diện tích của Trung và Nam Mĩ là 20,5 triệu km2, so với Bắc Mĩ thì:
A. Trung và Nam Mĩ có diện tích nhỏ hơn Bắc Mĩ.
B. Trung và Nam Mĩ có diện tích bằng diện tích Bắc Mĩ.
C. Trung và Nam Mĩ có diện tích lớn hơn Bắc Mĩ.
D. Khó so sánh với nhau vì diện tích Bắc Mĩ luôn biến động.
...
-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
5. ĐỀ SỐ 5
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Trên thế giới hiện nay có những châu lục nào?
A. Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ và châu Nam Cực.
B. Châu Á, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
C. Châu Á, châu Âu, châu Nam Cực, châu Phi và Châu Đại Dương.
D. Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực.
Câu 2. Khí hậu của châu Phi có đặc điểm nổi bậc nào?
A. Nóng và ẩm bậc nhất thế giới.
B. Khô và lạnh bậc nhất thế giới.
C. Nóng và khô bậc nhất thế giới.
D. Lạnh và ẩm bậc nhất thế giới.
Câu 3. Trên các sơn nguyên của Trung Phi có khí hậu mát mẻ quanh năm nên hình thành kiểu:
A. xavan công viên độc đáo.
B. Cây bụi khô cứng phát triển.
C. Có nhiều cây bụi, công viên.
D. Đài nguyên phát triển độc đáo.
Câu 4. Nguyên nhân dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông ở Bắc Mĩ là do:
A. Chính sách dân số.
B. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
C. Sự phát triển kinh tế.
D. Sự phân hóa về tự nhiên.
Câu 5. Ở đất nước Cu Ba có cây trồng nổi tiếng nào?
A. Cà phê
B. Mía
C. Cao su
D. Bông
Câu 6. Dân cư ở vùng nào trên Trái Đất thắp sáng bằng mỡ các loài động vật?
A. Vùng xích đạo
B. Vùng nhiệt đới
C. Vùng ôn đới
D. Vùng cực
...
-(Để xem nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Địa Lý 7 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Biểu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.