Bộ 4 đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán trường Vĩnh Hưng

TRƯỜNG THCS VĨNH HƯNG

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2021

MÔN TOÁN

(Thời gian làm bài: 120 phút)

 
ĐỀ 1

Câu 1

1) Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(3\sqrt 4  + 2\sqrt {25}  - 4\sqrt 9 \) 

b) \(3\sqrt 3  + 5\sqrt {12}  - 2\sqrt {27} \) 

2) Giải phương trình và hệ phương trình sau:

a) \({x^2} - 6x + 5 = 0\) 

b) \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 2\\
2x - y = 1
\end{array} \right.\) 

Câu 2: Cho biểu thức: \(M = \frac{1}{{\sqrt x  - 2}} + \frac{1}{{\sqrt x  + 2}} - \frac{x}{{4 - x}}\) 

1) Tìm các giá trị thực của x để biểu thức có nghĩa?

2) Rút gọn biểu thức.

3) Tính giá trị của M biết x = 16. 

Câu 3: Quãng đường AB dài 60km, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc và thời gian quy định. Sau khi đi được nửa quãng đường người đó giảm vận tốc 5km/h trên nửa quãng đường còn lại. Vì vậy, người đó đã đến B chậm hơn quy định 1 giờ. Tính vận tốc và thời gian quy định của người đó.

1) Cho phương trình: \(2{x^2} + (2m - 1)x + m - 1 = 0{\rm{  (1)}}\) trong đó m là tham số.

2) Giải phương trình (1) khi m = 2.

3) Tìm m để phương trình (1) có hai ngiệm thỏa mãn: \(4x_1^2 + 4x_2^2 + 2{x_1}{x_2} = 1\) 

Câu 4: Cho đường tròn (O; R), dây BC cố định. Điểm A di động trên cung lớn BC (AB < AC) sao cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao BE, CF cắt nhau tại H. Gọi K là giao điểm của EF với BC.

1) Chứng minh: Tứ giác BCEF nội tiếp.

2) Chứng minh: \(KB.KC = KE.KF\) 

3) Gọi M là giao điểm của AK với (O) \((M \ne A)\). Chứng minh \(MH \bot AK\).

Câu 5: Cho các số thực dương a, b, c. Chứng minh rằng:

\(\frac{{ab}}{{a + b + 2c}} + \frac{{bc}}{{b + c + 2a}} + \frac{{ca}}{{c + a + 2b}} \le \frac{1}{4}(a + b + c)\)  

ĐÁP ÁN

Câu 1

1. a) \(3\sqrt 4  + 2\sqrt {25}  - 4\sqrt 9  = 3.2 + 2.5 - 4.3 = 4\)  

b) \(3\sqrt 3  + 5\sqrt {12}  - 2\sqrt {27}  = 3\sqrt 3  + 5.2\sqrt 3  - 2.3\sqrt 3  = 3\sqrt 3  + 10\sqrt 3  - 6\sqrt 3  = 7\sqrt 3 \)  

2. a) \({x^2} - 6x + 5 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 5x - x + 5 = 0 \Leftrightarrow x(x - 5) - (x - 5) = 0\) 

\( \Leftrightarrow (x - 5)(x - 1) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - 5 = 0\\
x - 1 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 5\\
x = 1
\end{array} \right.\) 

b) \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 2\\
2x - y = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3x = 3\\
y = 2 - x
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 2 - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right.\)  

Vậy hệ đã cho có nghiệm (x; y) là (1; 1)

Câu 2

1) Tìm các giá trị thực của x để biểu thức có nghĩa?

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
\sqrt x  - 2 \ne 0\\
\sqrt x  + 2 \ne 0\\
4 - x \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
x \ne 4
\end{array} \right.{\rm{    }}(*)\)  

Vậy \(x \ge 0,x \ne 0\) thì biểu thức M có nghĩa.

2) Rút gọn biểu thức.

Điều kiện: \(x \ge 0\) và \(x \ne 4\) 

\(\begin{array}{l}
M = \frac{1}{{\sqrt x  - 2}} + \frac{1}{{\sqrt x  + 2}} - \frac{x}{{4 - x}}\\
{\rm{     =  }}\frac{{\sqrt x  + 2}}{{(\sqrt x  - 2)(\sqrt x  + 2)}} + \frac{{\sqrt x  - 2}}{{(\sqrt x  - 2)(\sqrt x  + 2)}} + \frac{x}{{(\sqrt x  - 2)(\sqrt x  + 2)}}\\
{\rm{     =  }}\frac{{\sqrt x  + 2 + \sqrt x  - 2 + x}}{{(\sqrt x  - 2)(\sqrt x  + 2)}}{\rm{ =  }}\frac{{2\sqrt x  + x}}{{(\sqrt x  - 2)(\sqrt x  + 2)}}{\rm{ =  }}\frac{{\sqrt x (\sqrt x  + 2)}}{{(\sqrt x  - 2)(\sqrt x  + 2)}}{\rm{ =  }}\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 2}}
\end{array}\)  

Vậy \(M = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x  - 2}}\)  

.........

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 2

Câu 1: (1,0 điểm)

Tính giá trị biểu thức \(T = \sqrt 4  + \sqrt {25}  - \sqrt 9 \)

Câu 2: (1,0 điểm)

Tìm m để đồ thị hàm số \(y = (2m + 1){x^2}\) đi qua điểm A(5; 5).

Câu 3: (1,0 điểm)

Giải phương trình \({x^2} - x - 6 = 0\).

Câu 4: (1,0 điểm)

Vẽ đồ thị của hàm số \(y = {x^2}\).

Câu 5: (1,0 điểm)

Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \({d_1}:y = 2x + 1\) và đường thẳng \({d_2}:y = x + 3\).

Câu 6: (1,0 điểm)

Cho tam giác ABC vuông cân tại A có đường trung tuyến (thuộc cạnh AC). Biết AB = 2a. Tính theo a độ dài AC, AM và BM.

Câu 7: (1,0 điểm)

Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B. Vận tốc của ô tô thứ nhất lớn hơn vận tốc của ô tô thứ hai là 10 km/h nên ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai \(\;\frac{1}{2}\) giờ. Tính vận tốc mỗi ô tô biết quãng đường AB dài 150 km.

........

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 3

Câu 1: Tính \(\sqrt {27}  + 4\sqrt {12}  - \sqrt 3 \)  

Câu 2: Tìm điều kiện của m để hàm số \(y = (2m - 4){x^2}\) đồng biến khi x > 0.

Câu 3: Cho Parabol \((P):y = 2{x^2}\) và đường thẳng \((d):y = 3x - 1\). Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính.

Câu 4: Viết phương trình đường thẳng AB, biết \(A( - 1; - 4);B(5;2)\).

Câu 5: Trong lễ phát động phong trào trồng cây nhân dịp kỷ niệm ngày sinh Bác Hồ, lớp  được giao trồng  cây. Khi thực hiện có  bạn được điều đi làm việc khác, nên mỗi học sinh còn lại phải trồng thêm  cây so với dự định. Hỏi lớp  có bao nhiêu học sinh? (biết số cây trồng của mỗi học sinh như nhau)

..........

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 4

Bài 1: (2 điểm)

Cho biểu thức: \(B = \frac{{\sqrt b }}{{\sqrt b  - 3}} + \frac{{\sqrt b  + 1}}{{\sqrt b  + 3}} - \frac{{b - 2\sqrt b  - 3}}{{b - 9}}\) 

a) Tìm điều kiện xác định và rút gọn biểu thức B.

b) Tìm các giá trị của b để B ≥ 1.

Bài 2: (2 điểm)

a) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
x + 2y = 6\\
2x + 3y = 7
\end{array} \right.\) 

b) Trong cùng mặt phẳng tọa độ cho các đường thẳng (d): y = 3x + m và đường thẳng (d’): \(y = \left( {\sqrt {m + 5}  - 1} \right)x + 3\) (với m ≥ -5). Xác định m để (d) song song với (d’).

Bài 3: (2 điểm)

Cho phương trình : x2 – 2mx + m2 – m + 1 = 0

a) Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó

b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn: \({x_1}^2 + 2m{x_2} = 9\) 

...............

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi thử vào lớp 10 THPT môn Toán trường Vĩnh Hưng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?