TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU | ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 4 NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1.
Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay phát triển mạnh
A. chăn nuôi lợn và gia cầm. B. sản xuất cây lương thực, cây ăn quả.
C. khai thác khoáng sản, thủy điện. D. dịch vụ hàng hải, du lịch biển.
Câu 2: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp ở nước ta là
A. mạng lưới cơ sở chế biến phát triển. B. có dân số đông, nguồn lao động dồi dào.
C. thị trường tiêu thụ được mở rộng. D. có nhiều loại đất thích hợp.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có ngành nào sau đây?
A. Luyện kim đen. B. Đóng tàu. C. Luyện kim màu. D. Sản xuất ô tô.
Câu 4: Thuận lợi để nuôi thủy sản nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. có các đảo ven bờ, rạn san hô.
C. nhiều bãi triều, các cánh rừng ngập mặn. D. có các bãi tôm, bãi cá lớn.
Câu 5: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là
A. tạo thêm nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
B. hạn chế du canh, du cư, tạo tập quán canh tác mới cho đồng bào dân tộc
C. khai thác hiệu quả tài nguyên, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa
D. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 6: Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do
A. hoàn thiện cơ sở hạ tầng. B. thu hút đầu tư nước ngoài.
C. hội nhập quốc tế và khu vực D. đẩy mạnh công nghiệp hóa
Câu 7: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu do
A. vị trí, các dãy núi vòng cung đón gió mùa Đông Bắc và địa hình đồi núi thấp.
B. vị trí, địa hình đồi núi thấp và vai trò bức chắn của dãy Hoàng Liên Sơn.
C. hướng nghiêng địa hình kết hợp các dãy núi vòng cung đón gió mùa Đông Bắc
D. có các cánh cùng đón gió mùa Đông Bắc, địa hình núi thấp kết hợp với hướng nghiêng.
Câu 8: Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả cao nhất trong giải quyết việc làm nào ở khu vực nông thôn nước ta?
A. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. Thực hiện tốt chính sách dân số.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
Câu 9: Nước ta có tài nguyên sinh vật biển rất đa dạng và phong phú chủ yếu do
A. nằm trong khu vực nhiệt đới, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.
B. người dân hạn chế khai thác hải sản, ý thức bảo vệ sinh vật biển được nâng cao.
C. bảo vệ hệ thống rừng đặc dụng trên đảo, phát triển mạnh du lịch biển - đảo.
D. lai tạo thêm nhiều loài mới, đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng thủy sản.
Câu 10: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho mùa mưa ở đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ lệch về thu đông?
A. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, áp thấp nhiệt đới và bão.
B. Tin phong bán cầu Bắc, gió fơn Tây Nam, bão, áp thấp và dải hội tụ nhiệt đới.
C. Gió fơn Tây Nam, gió mùa Tây Nam, gió hướng đông bắc, dải hội tụ nhiệt đới và bão.
D. Gió mùa Đông Bắc, gió fơn Tây Nam, áp thấp, bão và dải hội tụ nhiệt đới.
ĐÁP ÁN
1-A | 2-D | 3-B | 4-C | 5-B | 6-A | 7-C | 8-D | 9-D | 10-A |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của khu công nghiệp ở nước ta
A. Co ranh giới địa lí xác định
B. Do chinh phủ quyết định thành lập
C. Không có dân cư sinh sống
D. Phân bố gần nguồn nguyên liệu
Câu 2. Trong chế độ khí hậu, giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về
A. Hướng gió
B. Mùa mưa và mùa khô
C. Mùa nóng và mùa lạnh
D. Tất cả các ý trên
Câu 3. Tỉnh nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
A. An Giang
B. Hậu Giang
C. Long An
D. Lâm Đồng
Câu 4. Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn do
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc
B. Tổng lượng nước sông lớn
C. Chế độ nước của sông thay đổi theo mùa
D. Quá trình xâm thực bào mòn mạnh mẽ ở miền núi
Câu 5. Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 - 2007 GDP của nước ta tăng gấp gần
A. 1,6 lần
B. 2,6 lần
C. 3,6 lần
D. 4,6 lần
Câu 6. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị của nước ta qua các năm
Khu vực | Nông thôn | Thành thị |
1996 | 79.9 | 20.1 |
2005 | 75.0 | 25.0 |
2010 | 73.1 | 26.9 |
2014 | 69.6 | 30.4 |
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên
A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao
B. Phần lớn lao động sống ở nông thôn nên quỹ thời gian rảnh rỗi còn nhiều
C. Ti lệ lao động ở thành thị cao
D. Đô thị hóa của nước ta đang ở mức cao so với thế giới
Câu 7. Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là
A. Cà Mau - Kiên Giang
B. Hải Phòng - Nam Định
C. Thái Bình - Thanh Hóa
D. Quảng Ngãi - Bình Định
Câu 8. Cho bảng số liệu: Gía trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta qua các năm.
Đơn vị Nghìn tỉ đồng
Năm | 1996 | 2005 | 2010 | 2014 |
Nhà nước | 74.2 | 249.1 | 567.1 | 891.7 |
Ngoài nhà nước | 35.7 | 308.9 | 1150.9 | 1834.9 |
Khu vực có vốn đầu từ nước ngoài | 39.6 | 433.1 | 1245.5 | 2742.6 |
Nhận xét nào dưới đây là đúng
A. Giá trị sản xuất của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước luôn cao nhất
B. Từ năm 1996 đến năm 2013, thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng 1792 nghìn tỉ đồng
C. Năm 1996, thành phần kinh tế Nhà nước có giá trị lớn thứ hai
D. Từ năm 2005 - 2013, thành phần kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài có giá trị lớn nhất
Câu 9. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc có đặc điểm nào dưới đây
A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
B. Có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa
C. Cảnh quan thiên nhiên cận xích đạo gió mùa
Câu 10. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngăn, nhỏ, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta là
A. Vùng núi Đông Bắc
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Duyên hải miền Trung
D. Đồng bằng sông Cửu Long
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | C | B | A | D | B | C | B | A | C |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 41: Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt. B. nền nhiệt cao chan hòa ánh nắng.
C. thảm thực vật xanh tốt giàu sức sống. D. thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
Câu 42: Giải pháp chủ yếu nào sau đây nhằm thu hút đầu tư vào các đô thị ở nước ta?
A. Phát triển cơ sở hạ tầng. B. Mở rộng quy mô đô thị.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu. D. Đa dạng loại hình đào tạo.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng về vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ở nước ta còn gay gắt.
B. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn lớn hơn so với thành thị.
C. Tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn lớn hơn so với thành thị.
D. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta cần quan tâm.
Câu 44: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là
A. thúc đẩy nhanh sự tăng trưởng của nền kinh tế.
B. tăng cường hội nhập vào nền kinh tế của khu vực.
C. khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. sử dụng hợp lí nguồn lao động dồi dào trong nước.
Câu 45: Trong thời gian gần đây, cây công nghiệp lâu năm ở nước ta được phát triển mạnh chủ yếu là do
A. lao động có nhiều kinh nghiệm. B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
C. thị trường được mở rộng. D. diện tích đất badan rộng lớn.
Câu 46: Những thành tựu quan trọng đạt được trong ngành chăn nuôi nước ta chủ yếu do
A. trình độ lao động được nâng cao. B. dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
C. cơ sở chế biến phát triển mạnh.. D. cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường biển nước ta hiện nay?
A. Chủ yếu chở hàng xuất nhập khẩu. B. Khối lượng luân chuyển lớn nhất.
C. Hệ thống cảng được nâng cấp. D. Mạng lưới phủ khắp cả nước.
Câu 48: Ngành du lịch nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú. B. Có các trung tâm du lịch quốc gia, vùng.
C. Du lịch biển đảo còn ở dạng tiềm năng. D. Khách du lịch chủ yếu là khách nội địa.
Câu 49. Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến phát triển ngành nội thương của nước ta hiện nay?
A. Tổng mức hàng hóa bán lẻ tăng. B. Chất lượng cuộc sống cao.
C. Cơ cấu dân số có sự thay đổi. D. Có nhiều thành phần kinh tế.
Câu 50: Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Khai thác tốt thế mạnh, đa dạng hóa hoạt động sản xuất
C. Thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
D. Nâng cao hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.
ĐÁP ÁN
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
C | A | C | A | D | D | D | C | A | A |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Hậu quả lớn nhất của toàn cầu hoá kinh tế là
A. gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
B. làm ô nhiễm môi trường tựnhiên.
C. tác động xấu đến môi trường xã hội.
D. làm tăng cường các hoạt động tộiphạm.
Câu 2: Vào năm 2016, nước nào sau đây ra khỏi EU?
A. Pháp. B. Anh.
C. ThụyĐiển. D. Đức.
Câu 3: Quốc gia nào ở châu Âu nhưng hiện nay chưa gia nhập EU?
A. Áo. B. Phần Lan.
C. Thuỵ Điển. D. Thụy Sĩ.
Câu 4: Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có vai trò quan trọng nhất do nguyên nhân chủ yếunào sau đây?
A. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
B. Điều kiện tự nhiên thuậnlợi.
C. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
D. Trình độ lao động đang được nâng cao.
Câu 5: Thiên nhiên nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
B. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
C. Thiên nhiên cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Đất nước nhiều đồi núi.
Câu 6: Hiệp ước nào sau đây đánh dấu một bước ngoặt trong tiến trình nhất thể hóa châu Âu và dẫn đến việc thành lập Cộng đồng châu Âu?
A. Hiệp ướcMa-xtrích.
B. Hiệp ước Nice.
C. Hiệp ước Lit–xbon.
D. Hiệp ước Am-xtec-đam.
Câu 7: Sự khác nhau rõ nét giữa vùng núi Trường Sơn Bắc so với vùng núi Trường Sơn Nam là gì?
A. Hướng núi vòng cung là chủyếu.
B. Địa hình thấp và hẹpngang.
C. Địa hình bất đối xứng giữa 2 sườn Đông –Tây.
D. Địa hình gồm các khối núi và caonguyên.
Câu 8: Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng
A. Trungtâm. B. phíaTây.
C. ĐôngBắc. D. phíaNam.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có diện tích lưu vực lớn nhất ở phần lãnh thổ phía Nam của nước ta?
A. Sông Mê Công.
B. Sông Đồng Nai.
C. Sông Cả.
D. Sông Ba.
Câu 10: Lao động có trình độ cao tập trung đông nhất ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Duyên hải NamTrung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | B | D | A | C | A | B | C | A | C |
----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Võ Văn Tần lần 4. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: