Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Mường Lầm

TRƯỜNG THPT

MƯỜNG LẦM

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, 16 và kiến thức đã học cho biết nhận định nào sau đây chính xác nhất?

A. Có nhiều thành phần dân tộc, trong đó người thiểu số chỉ sống ở các khu vực miền núi.

B. Cơ cấu dân số đang trong thời kì “cơ cấu dân số vàng” với tỉ lệ giới tính nam nhiều hơn nữ.

C. Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trong đó đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất và nhiều đô thị lớn nhất.

D. Tỉ lệ thành thị có sự biến động theo thời gian và nước ta hiện có trên 800 đô thị.

Câu 2. Vùng trời của một quốc gia có chủ quyền được quy định như thế nào?

A. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của thềm lục địa.

B. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế và không gian trên các đảo.

C. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền và không gian trên các đảo.

D. Bao gồm toàn bộ không gian trên đất liền ra đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo.

Câu 3. Cho bảng số liệu sau

Lượng mưa (mm) của Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh

Nguyên nhân nào làm Hà Nội có mưa cực đại vào tháng 8, Thành phố Hồ Chí Minh mưa cực đại vào tháng 9?

A. Tháng 8 dải hội tụ nhiệt đới vắt ngang ở Hà Nội, tháng 9 hoạt động mạnh của gió mùa Tây Nam ở Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Hoạt động mạnh của gió mùa Đông Nam và ảnh hưởng của bão ở 2 địa điểm trên.

C. Mặt trời lên thiên đỉnh ở cả 2 địa điểm trên và ảnh hưởng của bão.

D. Hoạt động mạnh của bão vào tháng 8 ở Hà Nội, gió Tín Phong hoạt động mạnh ở Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 9.

Câu 4. Ở miền khí hậu phía Bắc, vào mùa đông xuất hiện những ngày có thời tiết nắng, ấm. Kiều thời tiết này được đem lại bởi

A. gió phơn Tây Nam khô nóng.

B. gió Tín Phong Bắc Bán Cầu.

C. gió mùa Đông Nam.  

D. gió mùa đông qua biển biến tính trở nên nóng ẩm.

Câu 5. Vùng biển mà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ông dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không theo luật biển 1982 là

A. vùng lãnh hải.   

B. thềm lục địa.

C. vùng biển và vùng trời trên biển. 

D. vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Nhiều bãi bồi ven sông.

B. Nhiều đầm lầy, ô trũng ngập nước.

C. Ngoài cùng là cồn cát, đầm phá, ở giữa là vùng đất trũng, trong cùng là đồng bằng.

D. Gồm vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ.

Câu 7. Hiện nay (tháng 1 năm 2018) tại Mẫu Sơn (Lạng Sơn) có những ngày có hiện tượng tuyết và đóng băng. Vì sao xứ sở nhiệt đới lại có hiện tượng này?

A. Mẫu Sơn nằm ở vĩ độ cao và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu.

B. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vĩ độ cao cùng xu hướng biến đổi khí hậu.

C. Mẫu Sơn nằm cao so với mực nước biển và ở vị trí trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc cùng xu hướng biến đổi khí hậu.

D. Do biến đổi khí hậu và sự hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc.

Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi cao nhất trong khối núi cực Nam Trung Bộ là đỉnh nào?

A. Ngọc Linh.                         B. Bi Doup.

C. Ngọc Krinh.                       D. Chư Yang Sin.

Câu 9. Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào?

A. Sự phân hóa theo mùa của chế độ nhiệt ẩm ở Hà Nội.

B. Chế độ mưa phân hóa theo mùa của Hà Nội.

C. Khí hậu phân hóa theo mùa của Hà Nội.

D. Lượng mưa trung bình năm và tháng mưa cực đại của Hà Nội.

Câu 10.Nhận định nào sau đây đúng hoàn toàn khi nói về một trong các đặc điểm của thiên nhiên nước ta?

A. Nước ta có mùa khô rất sâu sức do chịu tác động của phơn Tây Nam khô nóng và nơi có mùa khô kéo dài nhất là Bắc Trung Bộ.

B. Số tháng lạnh có xu hướng giảm từ Bắc vào Nam, từ Đông sang Tây (xét cùng độ cao), từ vùng núi xuống đồng bằng.

C. Gió mùa đông bắc  hoạt động giảm dần từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông, từ vùng núi xuống đồng bằng.

D. Nguyên nhân căn bản nhất làm thiên nhiên nước ta phân hóa bắc nam là do lãnh thổ kéo dài theo nhiều vĩ độ làm cho góc nhập xạ có sự chênh lệch  giữa hai miền lãnh thổ.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

B

C

B

A

B

A

C

B

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào là điểm công nghiệp?

A. Thái Nguyên

B. Hà Giang

C. Việt Trì

D. Huế

Câu 42: Cơ cấu mùa vụ lúa ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng

A. mở rộng diện tích lúa đông xuân và hè thu

B. mở rộng diện tích lúa đông xuân và lúa mùa

C. giảm diện tích vụ mùa, tăng diện tích vụ hè thu

D. giảm diện tích vụ đông xuân, tăng diện tích vụ hè thu.

Câu 43:  Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm

A. đến muộn và kết thúc sớm

B. đến sớm và kết thúc sớm

C. đến muộn và kết thúc muộn

D. đến sớm và kết thúc muộn

Câu 44: Tác động lớn nhất của quá trình  đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là

A. tạo thêm việc làm cho người lao động

B. tạo ra thị trường có sức mua lớn

C. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

D. lan tỏa ngày càng rộng rãi lối sống thành thị tới các vùng nông thôn xung quanh

Câu 45: Dựa vào bản đồ sông ngòi trang 10 Atlat Địa lí Việt Nam, đi dọc quốc lộ 1A từ Bắc vào Nam lần lượt của các con sông là

A. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Tiền

B. sông Hồng, sông Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Tiền

C. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền, sông Ba

D. sông Hồng, sông Ba, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền

Câu 46: Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

(Đơn vị: tỉ đồng)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)

Nhận xét nào sau đây sai khi nói về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010?

A. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006

B. Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế ngoài nhà nước giảm

C. Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước

D. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh được xếp theo thứ tự về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp từ lớn đến bé là

A. Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Phòng

B. Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng

C. Hải Phòng, Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh

D. Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên

Câu 48: Dự báo đến năm 2025, dân số Nhật Bản chỉ còn 117,0 triệu người. Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số Nhật Bản ngày càng giảm sút là

A. Do số người già trong xã hội nhiều nên tỉ suất tử quá lớn

B. Do dân cư Nhật Bản sang các nước phương Tây sinh sống

C. Do không còn các dòng nhập cư từ các nước vào Nhật Bản

D. Do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm và đạt giá trị âm

Câu 49: Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay:

A. Đem lại hiệu quả kinh tế cao

B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm

C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác

D. Có thế mạnh lâu dài để phát triển

Câu 50: Hiện nay, Việt Nam là nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu các loại nông sản như

A. cà phê, điều, hồ tiêu

B. cà phê, bông, chè

C. cà phê, đậu tương, hồ tiêu

D. cao su, lạc, hồ tiêu

ĐÁP ÁN

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

B

A

A

C

A

B

D

D

B

A

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Lao động ở thành thị chủ yếu thuộc khu vực kinh tế nào?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp

C. Dịch vụ

D. Phi nông nghiệp

Câu 2: Ở nước ta cảnh quan rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của vùng nhiệt đới là do nguyên nhân chủ yếu nào?

A.  Có lượng bức xạ dồi dào, nền nhiệt độ cao quanh năm.

B. Lượng mưa, ẩm lớn do biển Đông và gió mùa đem lại.

C.  3/4 diện tích là đồi núi.

D. Gió mùa Tây Nam mang mưa lớn cho cả nước trong mùa hạ.

Câu 3:  Mùa mưa nghiêng về thu - đông là nét đặc trưng của khu vực nào?

A.  Miền Trung

B. Miền Nam

C. Miền Bắc

D. Tây Nguyên

Câu 4:  Đặc điểm chế độ mưa ở miền Đông Trung Quốc là

A. mưa chủ yếu vào thu đông.

B. mưa quanh năm

C. mưa nhiều vào mùa hạ.

D. lượng mưa thấp quanh năm

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ phát triển của ASEAN còn chưa đồng đều?

A. GDP bình quân của một số nước rất cao, trong khi nhiều nước còn thấp.

B. Đô thị hóa khác nhau giữa các quốc gia.

C. Số hộ đói nghèo giữa các quốc gia khác nhau.

D. Việc sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nhiều quốc gia chưa hợp lí.

Câu 6: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hướng

A. tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ; tăng rất nhanh tỉ trọng công nghiệp; giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp.

B. tăng rất nhanh tỉ trọng dịch vụ; tăng nhanh tỉ trong công nghiệp; giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp.

C. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; tăng nhanh tỉ trong công nghiệp và dịch vụ.

D. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp; giảm nhẹ tỉ trọng công nghiệp công nghiệp; tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13, các cao nguyên theo thứ tự từ bắc xuống nam của vùng núi Tây Bắc là

A. Sơn La, Sín Chải, Mộc Châu, Tả Phình.

B. Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.

C. Sín Chải, Tả Phình, Mộc Châu, Sơn La

D. Mộc Châu, Sơn La, Sín Chải, Tả Phình

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta?

A. Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm mới.

B. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ra hiện nay.

C. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm hiện nay đã được giải quyết triệt để.

D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao.

Câu 9: Ở Đồng bằng sông Hồng, vùng đất không được phù sa bồi đắp hàng năm là

A. vùng đất ở rìa phía Tây và Tây Bắc

B. vùng đất ngoài đê.

C. vùng đất ven biển.

D.  vùng đất trong đê.

Câu 10:  Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa cao nhất ở Đồng Hới vào tháng nào?

A. Tháng 6

B. Tháng 10

C. Tháng 11

D. Tháng 8

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

B

A

C

A

C

B

C

D

B

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Khó khăn chủ yếu của mạng lười đường sông nước ta là

A. Các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.

B. Tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.

C. Các phương tiện vận tải ít được cải tiến,

D. Trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.

Câu 2: Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng?

1. Tạo thành hệ thống tiện tiêu bảo vệ đất liền.

2. Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác và đại dương trong thời đại mới.

3. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với cùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

4. Cơ sở để tiến hành các hoạt động bảo vệ môi trường.

A. 1                B. 2

C. 3                D. 4

Câu 3: Cho bảng số liệu

Dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014

(Đơn vị: nghìn người)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Lựa chọn biểu đồ nào sau đây để thể hiện thích hợp nhất sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 ?

A. Biểu đồ cột nhóm

B. Biểu đồ miền

C. Biểu đồ đường biểu diễn

D. Biểu đồ kết hợp giữa cột và đường

Câu 4: Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014

Căn cứ và biểu đồ đã cho, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta?

A. Sản lượng dầu thô có dấu hiệu giảm trong giai đoạn 2005-2014 .

B. Sản lượng dầu thô luôn thấp hơn sản lượng than và tăng ổn định.

C. Sản lượng than tăng nhanh trong giai đoạn 2000 – 2005 nhưng tăng chậm hơn ở giai đoạn 2005 – 2014.

D. Sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất so với hai mặt hàng còn lại.

Câu 5: Cho bảng số liệu:

SỐ LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM, NĂM 2010 – 2014

(Đơn vị: nghìn người)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về số lao động và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và 2014?

A. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động giảm đối với thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.

B. Số lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng ít hơn nhà nước.

C. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động tăng đối với thành phần kinh tế Nhà nước

D. Tỉ trọng lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh hơn Nhà nước.

Câu 6: Căn cứ và Atlat Địa lí Việt Nam trang  9, cho biết khu vực nào ở nước ta chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất

A. Ven biển Nam Trung Bộ.

B. Ven biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng.

C. Ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình.

D. Ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các vùng kinh tế trọng điểm nước ta?

A. Cả nước đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm.

B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có thu nhập bình quân đầu người cao nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm.

C. Cơ cấu GDP theo ngành của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tiến bộ nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm.

D. Ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP cả nước.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết giá trị sản xuất cây công nghiệp năm 2007 là

A. 21805,9 tỉ đồng

B. 25963 tỉ đồng

C. 25571,8 tỉ đồng

D. 29536 tỉ đồng

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi nói về ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm ở nước ta?

A. Cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp TP.Hồ Chí Minh đa dạng hơn Hà Nội.

B. Chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp nước ta.

C. Các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn trở lên đều thuộc các đồng bằng châu thổ.

D. Giá trị sản xuất nhanh từ năm 2000 đến năm 2007.

Câu 10: Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển là do

A. Kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí không thuận lợi.

B. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng.

C. Thiếu lao động, đặc biệt là lao động có tay nghề.

D. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.

 

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

B

B

B

C

A

D

D

B

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Mường Lầm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?