Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tân Lập

TRƯỜNG THCS TÂN LẬP

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử?

b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân.

Câu 2

a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ \(\frac{{A + G}}{{T + X}}\)?

b. Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó?

Câu 3

a. Vai trò của kiểu gen và môi trường đối với các loại tính trạng.

b. Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n=20, người ta thấy trong một tế bào có 19 nhiễm sắc thể bình thường và 1 nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?

Câu 4

a. Một loài thực vật có 100% kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua 2 thế hệ? Xác định tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời F2? Qua các thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ các loại kiểu gen biến đổi như thế nào?

b. Một loài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Làm thế nào để cứu loài này khỏi nguy cơ tuyệt chủng nhanh nhất?

Câu 5

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=22. Cho 2 cây lưỡng bội lai với nhau được F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt, ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4, đếm được trong các tế bào con có 336 crômatit.

  1. Hợp tử này thuộc dạng nào?
  2. Cơ chế hình thành hợp tử đó.

Câu 6

Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong một gia đình, người chồng có kiểu hình bình thường nhưng có mẹ mắc bệnh bạch tạng. Người vợ bình thường nhưng có em trai mắc bệnh bạch tạng. Còn những người khác trong gia đình đều bình thường. Người vợ hiện đang mang thai đứa con trai đầu lòng.

  1. Vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên?
  2. Tính xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bạch tạng?

Câu 7

     a.  Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật?

b. Vì sao mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể?

Câu 8

Trong một giờ thực hành, giáo viên biểu diễn các kỹ năng giao phấn (lai giống lúa). Em hãy thuật lại các thao tác lai giống lúa.

ĐÁP ÁN

 

Câu 1

 

 

 a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử:

- Sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng làm hình thành các NST có tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen.

- Sự phân li độc lập của các NST kép có nguồn gốc từ bố và từ mẹ trong cặp NST tương đồng ở kỳ sau giảm phân I.

- Sự phân ly của các nhiễm sắc tử chị em trong cặp NST tương đồng (lúc này không còn giống nhau do trao đổi chéo) một cách ngẫu nhiên về các tế bào con.

(Nếu thí sinh chỉ nêu sự kiện mà không giải thích trừ ½ số điểm. Đối với ý 1 thí sinh nêu tiếp hợp (không có trao đổi chéo) thì không cho điểm.

b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân

NST ở kỳ giữa của nguyên phân

NST ở kỳ giữa của giảm phân

- Mỗi NST có 2 nhiễm sắc tử giống hệt nhau.

- Mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử có thể có sự khác nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân I.

- NST ở kỳ giữa xếp thành một hàng trên mặt phẳng phân bào.

NST ở kỳ giữa giảm phân I xếp thành 2 hàng.

- Trong 1 tế bào, số lượng NST là 2n NST kép.

Trong 1 tế bào ở kỳ giữa giảm phân II số lượng NST là n NST kép.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

 

Câu 1. (2,5 điểm)

         1. Nguyên tắc tổng hợp ADN và ARN khác nhau như thế nào?

         2. Một tế bào lưỡng bội giảm phân bình thường, NST ở kì đầu của giảm phân I và kì đầu của giảm phân II có những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản nào?

         3. Ở thực vật, phương pháp chủ yếu nào được sử dụng để tạo ưu thế lai? Nêu các bước cơ bản của phương pháp đó?

Câu 2. (3,0 điểm)

         1. Phân biệt thường biến và đột biến?

         2. Quan sát một tế bào lưỡng bội ở một loài động vật đang phân bào bình thường thấy có 40 NST đơn đang phân ly về hai cực của tế bào.

         a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài động vật trên.

         b) Khi kết thúc phân bào, các tế bào con sinh ra còn có thể tiếp tục phân bào được nữa hay không? Vì sao?

Câu 3. (3,5 điểm)

         1. Giả sử 1 mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}}\) = 0,8 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung và trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?

         2. Hãy nêu các khâu cần tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E. coli (vi khuẩn đường ruột) sản xuất hoocmôn insulin ở người dùng làm thuốc chữa bệnh đái tháo đường. Tại sao trong sản xuất hoocmôn insulin, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli?

         3. Cho bố, mẹ đều không thuần chủng. Hãy viết hai sơ đồ lai khác nhau phù hợp với hai quy luật di truyền sao cho F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau?

Câu 4. (2,0 điểm)

         Ở người, bệnh máu khó đông do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này. Gen quy định bệnh máu khó đông không có alen trên nhiễm sắc thể Y.

         1. Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết:

                a) Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Vì sao?

                b) Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?

         2. Nếu hai người đồng sinh có cùng giới tính và cùng bị bệnh máu khó đông thì có thể khẳng định được chắc chắn họ là đồng sinh cùng trứng hay không? Vì sao?

Câu 5. (2,0 điểm)

         Trong một tế bào sinh dưỡng bình thường, thấy xuất hiện một cấu trúc tạm thời có 2 mạch như sau:

                     Mạch 1    ... X - T - A - G - T - A - X ...

                     Mạch 2    ... G - A - U - X - A - U - G ...

         1. Thành phần đơn phân cấu trúc nên mạch 1 và mạch 2 có gì khác nhau?

         2. Từ sự khác nhau của 2 mạch, có thể kết luận cấu trúc tạm thời trên xuất hiện trong quá trình sinh học nào? Xảy ra ở đâu trong tế bào?

         3. Khi quá trình sinh học trên hoàn thành sẽ tạo ra những loại sản phẩm có tên gọi như thế nào?

         4. Khi mạch 2 bị thay đổi cấu trúc thì mạch 1 có bị thay đổi theo không? Vì sao?

Câu 6. (2,0 điểm)

         Ở một loài thực vật hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Khi lai các cây thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1. Trong số 10000 cây F1 thì thấy xuất hiện một cây hoa trắng. Hãy đưa ra các giả thuyết để giải thích sự xuất hiện của cây hoa trắng ở F1?

Câu 7. (2,5 điểm)

         1. Ở một loài động vật, có 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Số loại trứng thực tế có thể có là bao nhiêu? Hãy viết kiểu gen tương ứng với số loại trứng thực tế nói trên?

         2. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

Câu 8. (2,5 điểm)

         Ở một loài thực vật, cho 2 dòng thuần chủng cây thân cao, hoa vàng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F­1. Cho cây F1 lai với cây khác (cây X) thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa vàng : 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.

         1. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây F1 và cây X.

         2. Cho cây X lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào?

ĐÁP ÁN

CÂU

NỘI DUNG

Câu 1

(2,5 điểm)

1. Nguyên tắc tổng hợp ADN và ARN khác nhau như thế nào?

2. Một tế bào lưỡng bội giảm phân bình thường, NST ở kì đầu của giảm phân I và kì đầu của giảm phân II có những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản nào?

3. Ở thực vật, phương pháp chủ yếu nào được sử dụng để tạo ưu thế lai? Nêu các bước cơ bản của phương pháp đó?

1

Nguyên tắc tổng hợp ADN

Nguyên tắc tổng hợp ARN

- Nguyên tắc khuôn mẫu: Cả hai mạch của ADN đều sử dụng làm mạch khuôn để tổng hợp ADN.

- Nguyên tắc bổ sung: Ak – Tmt; Tk – Amt; Gk – Xmt; Xk – Gmt.

- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Có

- Nguyên tắc khuôn mẫu: Chỉ có một mạch của gen sử dụng làm mạch khuôn để tổng hợp ARN.

- Nguyên tắc bổ sung: Ak – Umt; Tk – Amt; Gk – Xmt; Xk – Gmt.

- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Không.

 

2

- Điểm giống nhau:

+ Các NST đều ở trạng thái bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.

+ Mỗi NST đều ở trạng thái NST kép gồm 2 nhiễm sắc tử chị em đính với nhau ở tâm động, tâm động của NST đính vào thoi vô sắc.

- Điểm khác:

NST ở kì đầu giảm phân I

NST ở kì đầu giảm phân II

- Bộ NST là 2n kép.

- NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, có 2 nguồn gốc (một nguồn gốc từ bố và một nguồn gốc từ mẹ).

- Các NST kép tương đồng tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi đoạn tương đồng.

- Bộ NST là n kép

- NST không tồn tại thành từng cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ gồm 1 NST, có 1 nguồn gốc (có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ).

- Không xảy ra sự tiếp hợp, trao đổi đoạn tương đồng.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (3,0 điểm)

       a) Trong số các đột biến gen thì loại đột biến nào thường dẫn đến biến đổi nhiều nhất về cấu trúc của Protein mà nó mã hóa? Giải thích?
       b) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gen tới Protein và từ tế bào này sang tế bào khác?

Câu 2: (3,0 điểm)

       Một cặp gen dị hợp Bb nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Mỗi alen đều dài 5100 A0. Gen B có 900 A, gen b có 1200G.

       a) Tìm số lượng nucleotit mỗi loại trên mỗi alen?

       b) Khi tế bào bước vào kì giữa của lần phân chia thứ nhất của phân bào giảm phân số lượng từng loại nucleotit trong tế bào là bao nhiêu?

  1. Khi kết thúc giảm phân I, số lượng nucleotit mỗi loại trong tế bào là bao nhiêu?

Câu 3: (3,5 điểm)

       Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n=78). Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp 19812 NST có nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử lưỡng bội bình thường.

       a) Tìm số hợp tử hình thành?

  1. Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh?

       c) Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái?

Câu 4: (3,5 điểm)

      Trong quá trình phân bào, hãy cho biết ý nghĩa của các hiện tượng sau:

       a) Nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại vào kỳ giữa và giãn xoắn tối đa vào kỳ cuối.

       b) Màng nhân biến mất vào kỳ đầu và xuất hiện trở lại vào kỳ cuối.

Câu 5: (3,5 điểm)

       a) Vì sao ở người các bệnh di truyền liên quan đến giới tính thường biểu hiện ở nam giới ít biểu hiện ở nữ?

       b) Đột biến cấu trúc NST có những dạng nào? Tại sao đột biến NST lại gây hại cho con người và sinh vật?

       c) Bệnh ung thư máu ở người thuộc dạng đột biến nào? Trên cặp NST nào?

Câu 6: (3,5 điểm)

            Ở thực vật gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Người ta lai hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 có 1001 cây hoa đỏ và 1000 cây hoa trắng. Cho các cơ thể F1 giao phấn với nhau được F2 thống kê kết quả của cả quần thể có tỉ lệ 9 cây hoa trắng: 7 cây hoa đỏ.

       a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?

       b) Nếu cho các cây ở F2 tự thụ phấn bắt buộc thì kết quả F3 sẽ như thế nào?

 

ĐÁP ÁN

 

Câu I: (3,0 điểm)

a) Loại đột biến gen ( liên quan đến một cặp nucleotit) thường dẫn đến biến đổi nhiều nhất về cấu trúc của protein mà nó mã hóa là đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotit vì nó hầu như làm thay đổi hoàn toàn thành phần và trình tự các axitamin trên phân tử protein ma nó mã hóa kể từ vị trí đột biến trở đi.

b) * Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gen tới Protein ở hai cơ chế: Cơ chế tổng hợp ARN và cơ chế tổng hợp Protein.

- Trong cơ chế tổng hợp ARN: Các nucleotit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A– U; T – A : G – X ; X – G .

- Trong cơ chế tổng hợp Protein: Các bộ ba nucleotit trên mARN liên kết bổ sung với bộ ba nucleotit trên tARN theo nguyên tắc bổ sung:

A – U ; U – A  ;   G – X ; X – G .

* Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ tế bào này sang thế bào khác qua cơ chế tự nhân đôi ADN: Các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A –T  ; G – X và ngược lại

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1.(2 điểm)

1/Phân biệt giữa định luật phân li độc lập và di truyền liên kết về hai cặp tính trạng?

2/Tại sao nói trong giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm còn giảm phân hai là phân bào nguyên nhiễm?

Câu 2.(1 điểm)

        Thế nào là giao phối gần? Ảnh hưởng của giao phối gần đến các thế hệ sau? Ý nghĩa thực tiễn của giao phối gần?

Câu 3.(2 điểm)

         1/Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n +1) NST

         2/Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường , cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbEe x ♀AaBb  Ee sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến về số lượng NST?

Câu 4.(1 điểm)

Có một cặp vợ chồng sinh được một người con, khi đi kiểm tra thì người ta kết luận con của họ bị mắc bệnh Tơcnơ ,nhưng họ không biết bệnh này. Em hãy giải thích cho họ về đặc điểm hình thái, đặc điểm di truyền và cơ chế phát sinh bệnh này.

Câu 5.(2 điểm)

         Gen A có chiều dài là5100 A0 và tỉ lệ giữa A:G=2:3.

     a/Tính số nuclêôtit và tỉ lệ của từng loại của gen A

     b/Gen A nhân đôi 5 lần liên tiếp. Hãy tính số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ.

     c/Gen A đột biến thành gen a, gen a có khối lượng là 90.104  đvC, gen a có số liên kết hiđrô là 3901 . Đột biến này thuộc dạng nào?

Câu 6.(2 điểm)

          Ở cây cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tình trạng quả dẹt. Hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định.Cho lai hai cây quả đỏ, dẹt với quả vàng, tròn thu được F1 có toàn quả đỏ, tròn. Cho lai F1 với 2 cây khác:

          -Phép lai 1:Cho F1 lai với cây cà chua X thu được F2 có 891 cây quả đỏ, tròn; 301 cây quả vàng, tròn; 297 cây quả đỏ, dẹt; 99 cây quả vàng, dẹt.

 -Phép lai 2: Cho F1 lai với cây cà chua Y thu được F2 có 759 cây quả đỏ, tròn; 748 cây quả đỏ, dẹt; 257 cây quả vàng, tròn; 253 cây quả vàng, dẹt.

        Hãy biện luận để xác định kiểu gen từ P đến F2 và viết sơ đồ lai.

 

ĐÁP ÁN

 

Câu

Đáp án

 

 

 

 

 

CÂU

1

 

1*Điểm khác nhau giữa định luật phân ly và di truyền liên kết:

Định luật phân li độc lập

Di truyền liên kết

Mỗi cặp gen nằm trên 1

NST ( hay 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau).

Hai gen nằm trên cùng 1 NST ( hay 2 cặp gen nằm trên cùng 1cặp NST tương đồng).

Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.

Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau.

Các gen phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

Các gen phân li cùng với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.

Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

 

 

2/  -Ta nói giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì: Khi kết thúc giảm phân I bộ NST trong tế bào giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với tế bào ban đầu.

      -Giảm phân II là phân bào nguyên nhiễm vì: Ở trong lần phân bào này chỉ diễn ra sự phân chia các cromatit trong các NST đơn bội kép đi về 2 cực của tế bào. Nguồn gốc NST trong các tế bào con không thay đổi vẫn giống như khi kết thúc giảm phân I.

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Tân Lập. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?