Bộ 4 đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 6 năm 2020 trường THCS Châu Văn Liêm có đáp án

TRƯỜNG THCS CHÂU VĂN LIÊM

KIỂM TRA HK1

MÔN: VẬT LÍ 6

Năm học: 2020-2021

Thời gian: 45p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1:

a.  Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và  chiều  như thế nào? 

b. Cường độ của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là gì? Nêu đơn vị đo lực?

Câu 2:

a. Có mấy loại máy cơ đơn giản? Kể tên các loại máy cơ đơn giản?

b.Hãy nêu tên của máy cơ đơn giản mà người ta dùng để đưa một thùng phuy nặng từ mặt  đất lên sàn xe tải?

Câu 3: Trên vỏ túi bột giặt ô mô có ghi 2kg. Số đó chỉ gì?

Câu 4: Bằng cách nào em có thể biết được một vật có tính chất đàn hồi hay không đàn hồi? Hãy nêu một ví dụ minh họa?

ĐÁP ÁN

Câu 1:a. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật   

- Trọng lực có phương thẳng đứng

- Chiều từ trên xuống dưới (hướng về phía trái đất)

b. Cường độ của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó                                 

- Đơn vị lực là NiuTơn ( N)

Câu 2:a. Có 3 loại máy cơ đơn giản: Đòn bẩy ; Mặt phẳng nghiêng; Ròng rọc

b. Máy cơ đơn giản mà người ta dùng để đưa một thùng phuy nặng từ mặt đất lên sàn xe tải là mặt phẳng nghiêng

Câu 3: Trên vỏ túi bột giặt ô mô có ghi 2kg, số 2 kg chỉ lượng ô mô chứa trong túi.

Câu 4: - Tác dụng lên vật một lực cho vật biến dạng, sau đó ngừng tác dụng rồi quan sát xem vật có trở lại hình dạng ban đầu hay không.

- Ví dụ: Uốn cong thanh thước nhựa rồi buông tay ra.

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1.  Hãy chọn câu đúng:

A . GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước đó. 

B . GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất mà thước đo có thể đo được.

C . GHĐ của một thước đo độ dài là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.

D. GHĐ của thước đo độ dài là độ dài của cái thước.

Câu 2. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1 mm để đo độ dài bảng đen. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?

A. 2000mm.

B. 200cm.                                

C. 20dm.                                 

D. 2m

Câu 3. Nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l?

A . Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml.

B . Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.

C. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.

D. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml.

Câu 4. Người ta dùng một bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3, chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên tới gần vạch 84cm3. Trong các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?

A .34cm3

B.34,0cm3.

C.33cm3.                                                              

D.33,0cm3.

Câu 5. Con sổ 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ gì?

A . Thể tích của hộp mứt.

B . Khối lượng của mứt trong hộp.

C . Sức nặng của hộp mứt.

D. Khối lượng và sức nặng của hộp mứt.

Câu 6. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy?

A . Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên.

B . Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm.

C . Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.

D. Lực mà đầu tàu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động.

Câu 7. Chuyển động nào dưới đây không có sự biến đổi?

A . Một chiếc tàu hỏa đang chạy bỗng bị hãm phanh, tàu dừng lại.

B . Kim đồng hồ chạy đúng thời gian

C . Một người đi xe đạp đang xuống dốc.

D. Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 5000 km/h.

Câu 8. Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo trên một sợi chỉ. Lực hút của nam châm đã gây ra sự biển đổi nào?

A . Quả nặng bị biến dạng.

B . Quả nặng dao động.

C . Quả nặng chuyển động lại gần nam châm.

D. Quả nặng chuyển động ra xa nam châm.

Câu 9. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là :

A . 1g.        

B . 10g.     

C. 100g.    

D. 1000g.

Câu 10. Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng?

A . Lực mà hai em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh cửa, làm cánh cửa quay.

B . Lực của một lực sĩ đang giơ quả tạ trên cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ.

C . Lực một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo

lại tay người.

D. Lực của vật nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật

...

----(Nội dung từ câu 11-20 và đáp án của đề thi số 2, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)----

3. ĐỀ SỐ 3

Phần I - Trắc nghiệm Chọn phương án  trả lời cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1. Trong các máy cơ đơn giản sau đây, máy nào chỉ có tác dụng làm đổi hướng của lực?

A. Ròng rọc cố định    

B. Ròng rọc động           

C. Mặt phẳng nghiêng     

D. Đòn bẩy

Câu 2. Một người dùng lực 500N để đưa một vật nặng 120kg từ mặt đất lên xe tải bằng một mặt phẳng nghiêng. Nếu dùng mặt phẳng nghiêng dài hơn thì người đó sẽ dùng lực nào trong các lực sau đây?

A. F = 1200N;       

B. F > 500N;         

C. F < 500N;             

D. F = 500N

Câu 3. Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực đàn hồi?

A. Quả bóng cao su nổi trên mặt nước               

B. Một thanh thép đang bị uốn cong.

C. Lò xo để tự nhiên                                           

D. Tờ giấy bị gấp đôi.

Câu 4. Để đưa một vật nặng 100kg trực tiếp lên theo phương thẳng đứng, phải cần một lực kéo ít nhất bằng bao nhiêu?

A. 100N;                    B. 200N;                      C. 500N;                    D. 1000N

Câu 5. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1mm để đo độ dài của một chiếc bảng đen. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách nào ghi đúng?

A. 2 000mm;              B. 200cm;                     C. 20dm;                    D. 2m

Câu 6. Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ 15cm3, bình chia độ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml          

B. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml

C. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 5ml             

D. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml

Câu 7. Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới được gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm; nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài 11,5cm. Khi không treo quả cân nào thì lò xo có độ dài là:

A. 10cm;                     B. 10,5cm;                       C. 11cm;                 D. 11,5cm

Câu 8. Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?

A. Khối đồng;             

B. Khối sắt;                  

C. Khối nhôm;            

D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.

Câu 9. Trên vỏ một hộp sữa có ghi 500g. Số liệu đó chỉ:

A. Thể tích của cả hộp sữa                        

B. Thể tích của sữa trong hộp

C. Khối lượng của sữa trong hộp               

D. Khổi lượng của cả hộp sữa

Câu 10. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây:

A. V = 20,2cm3 ;           B. V = 20,5cm3 ;         C.V = 20,50cm3 ;           D. V = 20cm3 ;

---( Nội dung phần tự luận của đề thi số 3, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Công thức tính trọng lượng riêng là:

A. d=  m/V.         B.   d = V/P.                   C.  d = P/V                  D.   m = D.V

Câu 2: Khi quả bóng đập vào tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ

A. vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

B.  chỉ làm biến dạng quả bóng.

C.  chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. không làm biến dạng, cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

Câu 3: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là đòn bẩy?

A. Búa nhổ đinh                          

B. Kìm điện

C. Kéo cắt giấy                           

D. Cái rựa

Câu 4: Một quả nặng có khối lượng 1 kg. Trọng lượng của quả nặng là bao nhiêu?

A. 0,1N                            B. 1N                              C.10N                            D.100N

Câu 5: Hùng dùng 1 bình chia độ chứa 60cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 85cm3. Vậy, thể tích hòn đá là bao nhiêu?

A. 20 cm3                                                               

B. 25cm3

C. 125cm3                                   

D. 35cm3

...

-----(Để xem đầy đủ nội dung của đề thi và đáp án, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Vật Lý 6 trường THCS Châu văn Liêm có đáp án năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?